Người Nogai

Nogai / Noğaylar
Tổng dân số
≈ 120.000
Khu vực có số dân đáng kể
 Nga103.660 [1][2]
 • Dagestan38.168[3]
 • Stavropol20.680[3]
 • Karachay-Cherkessia14.873[3]
 • Astrakhan4.570[3]
 • Chechnya3.572[3]
 • Khantia-Mansia2.502[3]
 • Yamalo-Nenets1.708[3]
 România2.000 [1]
 Bulgaria500
 Kazakhstan400
 Ukraina385[4]
 Uzbekistan200
Ngôn ngữ
Nogai, Nga
Tôn giáo
Sunni Islam
Sắc tộc có liên quan
Tatar Krym, Kazakh

Người Nogai (tiếng Nogai: Noğaylar; tiếng Nga: ногайлар; ở Nga còn gọi là кры́мские степны́е тата́ры, nghĩa chữ là người Tatar Krym Thảo nguyên [5]) là một dân tộc thuộc nhóm sắc tộc Turk, cư trú ở vùng Bắc Kavkaz, chủ yếu sống ở Bắc Dagestan, Stavropol, Karachay-Cherkessia, và Chechnya thuộc Liên bang Nga.[6][7][8]

Người Nogai là hậu duệ của các bộ tộc Mông Cổsắc tộc Turk khác nhau, những người đã lập ra Nogai Horde. Có hai nhóm người Nogai chính:

  • Ak Nogai;[9]
  • Qara-Nogai hay Karagash.[10]

Người Nogai nói tiếng Nogai, một ngôn ngữ thuộc Ngữ hệ Turk.[11][12]

Tham khảo

  1. ^ a b Joshua Project, Ethnic People Group: Nogai, 2019. Truy cập 12/12/2020.
  2. ^ Всероссийская перепись населения 2010 Lưu trữ 2021-12-23 tại Wayback Machine. Национальный состав населения РФ 2010.
  3. ^ a b c d e f g Всероссийская перепись населения 2002 го́да Lưu trữ 2011-07-19 tại Wayback Machine. Russian Census, 2002.
  4. ^ “About number and composition population of Ukraine by data All-Ukrainian census of the population 2001”. Ukraine Census 2001. State Statistics Committee of Ukraine. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
  5. ^ Ногаи. Толковый словарь русского языка: в 4 т. / гл. ред. Б. М. Волин, Д. Н. Ушаков (т. 2—4) сост. Г. О. Винокур, Б. А. Ларин, С. И. Ожегов, Б. В. Томашевский, Д. Н. Ушаков; под ред. Д. Н. Ушакова. — М.: Государственное издательство иностранных и национальных словарей: ОГИЗ (т. 1), 1938. — Т. 2: Л — Ояловеть. — 1040 стб.
  6. ^ Minahan, James (2000). One Europe, Many Nations: A Historical Dictionary of European National Groups. Greenwood Publishing Group. tr. 493–494. ISBN 978-0-313-30984-7.
  7. ^ Peter B. Golden, (2010), Turks and Khazars: Origins, Institutions, and Interactions in Pre-Mongol Eurasia, p. 33
  8. ^ Turkic people, Encyclopædia Britannica, Online Academic Edition, 2008.
  9. ^ Wixman, Ronald. The Peoples of the USSR: An Ethnographic Handbook. (Armonk, New York: M. E. Sharpe, Inc, 1984) p. 7
  10. ^ Wixman, Ronald. The Peoples of the Soviet Union: An Ethnographic Handbook. (Armonk: M. E> Sharp, 1984) p. 93
  11. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert và đồng nghiệp biên tập (2013). “Turkic”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  12. ^ Дыбо A. B. Хронология тюркских языков и лингвистические контакты ранних тюрков. — М.: Академия, 2004. — С. 766.

Liên kết ngoài

  • Crimean Tatars and Nogais in Turkey
  • Nogais Lack of Employment Opportunities in Russia
  • x
  • t
  • s
Cộng đồng Azerbaijan
  • Azerbaijan
    • Iran
      • Shahseven
      • Küresünni
    • Gruzia
    • Armenia
      • Qarapapaq
Cộng đồng Gagauz
Cộng đồng Kazakh
Cộng đồng Kyrgyz
Cộng đồng Turkmen1
Cộng đồng Thổ Nhĩ Kỳ 2
  • Thổ Nhĩ Kỳ
    • Abdal
    • Muhacir
    • Tahtacı
    • Yörük
  • Abkhazia
  • Algeria
    • Kouloughli
  • Bosnia và Herzegovina
  • Bungari
  • Croatia
  • Cretan Turk
  • Síp
  • Dodekanisa Turk
  • Ai Cập
  • Turkmen Iraq / Turkoman 1
  • Israel
  • Kosovo
  • Libya
  • Macedonia
  • Meskhetian (Ahiska)
  • Montenegro
  • Romania
  • Serbia
  • Tunisia
  • Tây Thrace
  • Turkmen/Turkoman Syria 1
Cộng đồng Uzbek
  • Uzbek
  • Afghanistan
  • Karakalpak
Người Turk ở Trung Quốc
Người Turk ở Iran
  • Azerbaijan
  • Afshar
  • Khalajs
  • Khorasani Turk
  • Qashqai
  • Turkmen Sahra
  • Kazakh
Người Turk ở
Liên bang Nga
Người Turk ở Mông Cổ
Đã tuyệt chủng
  • Alat
  • Az
  • Basmyl
  • Dingling
  • Bulaq
  • Bulgar
  • Cuman
  • Dughlat
  • Göktürk
  • Kankali
  • Karluk
  • Khazar
  • Kimek
  • Kipchak (Sir-Kıvchak)
  • Oghuz Turk (Turkoman, Pecheneg)
  • Onoğurs
  • Saragur
  • Shatuo
  • Tiele
  • Türgesh
  • Toquz Oghuz
  • Nushibi
  • Yenisei Kirghiz
  • Yueban
  • Duolu
  • Kutrigurs
  • Yagma
  • Chigils
  • Xueyantuo
  • Yabaku
  • Esegel
  • Chorni Klobuky
  • Berendei
Kiều dân
1Không được nhầm lẫn Người Turkmen sống ở Turkmenistan, AfghanistanIran với các nhóm thiểu số Turkmen / Turkoman ở Levant (tức IraqSyria) vì những người thiểu số sau này hầu hết đều tuân theo di sản và bản sắc Ottoman-Turk.
2 Danh sách này chỉ bao gồm các khu vực định cư truyền thống của người Thổ Nhĩ Kỳ (tức là người Thổ Nhĩ Kỳ vẫn sống trong các lãnh thổ Đế chế Ottoman trước đây).
  • x
  • t
  • s
Hơn 10 triệu
  • Nga (111+ triệu, 80.9% dân số CHLB Nga, @2010)
Từ 1 đến 10 triệu
Từ 500 nghìn đến 1 triệu
Từ 200 đến 500 nghìn
Từ 100 đến 200 nghìn
Từ 30 đến 100 nghìn
Từ 10 đến 30 nghìn
Dưới 10 nghìn
Đã biến mất
  • Chud
  • Muroma
  • Merya
  • Meschera
  • Permi
Chủ đề liên quan
● Dân tộc ● Ngôn ngữ ● Đơn vị hành chính ● Vườn quốc gia ● Sân bay
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb126485985 (data)
  • LCCN: sh85092173
  • NDL: 00576603
  • NKC: ph872705