Nitroxazepine
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Sintamil |
Dược đồ sử dụng | Oral |
Mã ATC |
|
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS |
|
PubChem CID |
|
ChemSpider |
|
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C18H19N3O4 |
Khối lượng phân tử | 341.36 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) |
|
SMILES
|
Nitroxazepine (tên thương hiệu Sintamil) là thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA) được giới thiệu bởi Ciba-Geigy (nay là Novartis) để điều trị bệnh trầm cảm ở Ấn Độ vào năm 1982.[1] Nó cũng được chỉ định để điều trị bệnh đái dầm.[1] Nitroxazepine hoạt động như một chất ức chế tái hấp thu serotonin-norepinephrine và có tác dụng tương tự imipramine, nhưng với một số ưu điểm nhất định, chẳng hạn như tác dụng phụ kháng cholinergic thấp hơn.[2][3][4]
Tham khảo
- ^ a b Progress in Medicinal Chemistry, Volume 22 (v. 22). Elsevier Science Publishing Company. 1985. tr. 246. ISBN 0-444-80668-7.
- ^ Progress in Medicinal Chemistry, Volume 23 (v. 23). Not Avail. 2000. tr. 136. ISBN 0-444-80802-7.
- ^ Ann Reports Medicinal Chem V11 (v. 11). Boston: Academic Press Inc. 1976. tr. 4. ISBN 0-12-040511-3.
- ^ Johnson O, Jones DW, Nagarajan K, Bhadbhade MM, Venkatesan K (1992). “X-ray crystal structure analysis of nitroxazepine: 10-(3-dimethylaminopropyl)-2-nitro-10,11-dihydrodibenz [b,f][l,4]oxazepin-11-one”. Journal of Chemical Crystallography. 22 (5). doi:10.1007/BF01161343.