Pinar del Río (tỉnh)
Tỉnh Pinar del Río | |||
Tỉnh | |||
Cánh đồng thuốc lá tại tỉnh Pinar del Río | |||
| |||
Quốc gia | Cuba | ||
---|---|---|---|
Thủ phủ | Pinar del Río | ||
Diện tích | 10.904,03 km2 (4.210 dặm vuông Anh) | ||
Dân số | 730.626 (2004) [1] | ||
Mật độ | 67/km2 (174/sq mi) | ||
Múi giờ | EST (UTC-5) | ||
Mã điện thoại | +53-48 | ||
Vị trí tỉnh Pinar del Río tại Cuba | |||
Website: Pinar.cu | |||
Pinar del Río là tỉnh cực Tây của Cuba.
Địa lý
Tỉnh Pinar del Río bao gồm một phần của ba dãy núi chính ở Cuba và Cordillera de Guaniguanico. Nó được chia thanh 2 phần: phía Đông là Sierra del Rosario, phía Tây là Sierra de los Organos. Khu vực này có phong cảnh rất đặc trưng: những đồi đá vôi dốc (thường được gọi là mogotes), những miền đầm lầy, thung lũng màu mỡ. Một trong số nhưng thắng cảnh ở khu vực này (Thung lũng Viñales đã được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới.
Bờ biển phía Bắc của Pinar del Río thông ra vịnh Mexico, và được chắn ngang quần đảo Colorado, một chuỗi các đảo nhỏ và đá ngầm. Điểm đến nổi tiếng nhất ở phía Tây Cuba là Cabo San Antonio nằm trên vùng thung lũng Guanahacabibes, một trong số các Công viên quốc gia và Khu dự trữ sinh quyển nổi tiếng của Cuba.
Khu tự quản
Tên gọi | Dân số (2004) | Diện tích (km²) | Tọa độ | Chú ý |
---|---|---|---|---|
Bahía Honda | 45968 | 784 | 22°54′23″B 83°09′49″T / 22,90639°B 83,16361°T / 22.90639; -83.16361 (Bahía Honda) | |
Candelaria | 19523 | 299 | 22°44′40″B 82°57′57″T / 22,74444°B 82,96583°T / 22.74444; -82.96583 (Candelaria) | |
Consolación del Sur | 87500 | 1112 | 22°30′0″B 83°30′55″T / 22,5°B 83,51528°T / 22.50000; -83.51528 (Consolación del Sur) | |
Guane | 35893 | 717 | 22°12′2″B 84°05′1″T / 22,20056°B 84,08361°T / 22.20056; -84.08361 (Guane) | |
La Palma | 35426 | 621 | 22°45′22″B 83°33′12″T / 22,75611°B 83,55333°T / 22.75611; -83.55333 (La Palma) | |
Los Palacios | 38950 | 786 | 22°34′57″B 83°14′56″T / 22,5825°B 83,24889°T / 22.58250; -83.24889 (Los Palacios) | |
Mantua | 26065 | 915 | 22°17′27″B 84°17′14″T / 22,29083°B 84,28722°T / 22.29083; -84.28722 (Mantua) | |
Minas de Matahambre | 34419 | 858 | 22°34′57″B 83°56′57″T / 22,5825°B 83,94917°T / 22.58250; -83.94917 (Minas de Matahambre) | |
Pinar del Río | 190532 | 708 | 22°25′33″B 83°41′18″T / 22,42583°B 83,68833°T / 22.42583; -83.68833 (Pinar del Río) | tỉnh lỵ |
San Cristóbal | 70830 | 936 | 22°43′1″B 83°03′4″T / 22,71694°B 83,05111°T / 22.71694; -83.05111 (San Cristóbal) | |
San Juan y Martínez | 45061 | 409 | 22°16′0″B 83°50′2″T / 22,26667°B 83,83389°T / 22.26667; -83.83389 (San Juan y Martínez) | |
San Luis | 34085 | 765 | 22°16′59″B 83°46′4″T / 22,28306°B 83,76778°T / 22.28306; -83.76778 (San Luis) | |
Sandino | 39245 | 1718 | 22°04′52″B 84°13′18″T / 22,08111°B 84,22167°T / 22.08111; -84.22167 (Sandino) | |
Viñales | 27129 | 704 | 22°36′55″B 83°42′57″T / 22,61528°B 83,71583°T / 22.61528; -83.71583 (Viñales) |
Ánh xạ tất cả các tọa độ bằng cách sử dụng: OpenStreetMap |
Tải xuống tọa độ dưới dạng: KML |
Nguồn: Population from 2004 Census.[1] Area from 1976 municipal re-distribution.[2]
Tham khảo
- ^ a b Atenas.cu (2004). “2004 Population trends, by Province and Municipality”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2007. (tiếng Tây Ban Nha)
- ^ Statoids (2003). “Municipios of Cuba”. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2007.
Liên kết ngoài
- Pinar.cu Lưu trữ 2012-05-21 tại Wayback Machine
Bài viết liên quan đến địa lý Cuba này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|