Psilotum complanatum
Psilotum complanatum | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Tương đối an toàn (NatureServe) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
Ngành (divisio) | Pteridophyta |
Lớp (class) | Psilotopsida |
Bộ (ordo) | Psilotales |
Họ (familia) | Psilotaceae |
Chi (genus) | Psilotum |
Loài (species) | P. complanatum |
Danh pháp hai phần | |
Psilotum complanatum Sw. |
Psilotum complanatum là một loài dương xỉ trong họ Psilotaceae. Loài này được Sw. mô tả khoa học đầu tiên năm 1801.[1]
"Loã tùng dẹp. Có phụ sinh, dài đến 1m; căn hành không rễ; thân dẹp, rộng đến 3mm, dày 0,3mm, không lông, không lá, xanh, lưỡng phân nhiều lần; lông có gân giữa. Bào tử nang ở cạnh thân, tròn tròn; buồng 3, nở dọc; bào tử một thứ.
Phụ sinh treo trên vỏ cây ở vùng nóng; tim lại(?!) ở Việt Nam.
Epiphytic; steem rootless, flattened, dichotomous, aphyllous."[2]
Hình ảnh
Chú thích
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới Psilotum complanatum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Psilotum complanatum tại Wikispecies
Bài viết liên quan đến ngành Dương xỉ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|