Sân vận động Canberra

Sân vận động GIO Canberra
Map
Tên cũSân vận động Canberra
Sân vận động Bruce
Sân vận động điền kinh quốc gia
Vị tríBruce, ACT, Úc
Tọa độ35°15′0″N 149°6′10″Đ / 35,25°N 149,10278°Đ / -35.25000; 149.10278
Chủ sở hữuỦy ban thể thao Úc
Sức chứa25.011[1]
Kỷ lục khán giả28.753 – Brumbies vs Crusaders, Chung kết Super 12 2004
Mặt sânCỏ
Công trình xây dựng
Khánh thành1977
Kiến trúc sưPhillip Cox & Partners
Bên thuê sân
Rugby

Canberra Raiders (NRL) (1990–nay)
ACT Brumbies (Super Rugby) (1996–nay)

Bóng đá

Canberra City SC (NSL) (1977–1986)
Canberra Cosmos (NSL) (1995–2001)

Những đội thuê khác

Canberra Bushrangers (ABL) (1993–1995)
Trang web
giostadiumcanberra.com.au

Sân vận động Canberra (tiếng Anh: Canberra Stadium), còn được gọi là Sân vận động Bruce (vì lý do tài trợ, sân có tên gọi chính thức là Sân vận động GIO Canberra, hoặc đơn giản là Sân vận động GIO), là một cơ sở thể thao nằm liền kề với Học viện Thể thao Úc ở Canberra, thủ đô của Úc. Sân chủ yếu được sử dụng cho các trận đấu rugby league, bóng đá và rugby union. Đây là địa điểm thể thao lớn nhất tính theo sức chứa ở Canberra.

Tham khảo

  1. ^ “GIO Stadium (Canberra Stadium) - Austadiums”. austadiums.com. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2016.

Liên kết ngoài

  • Official site
  • Bản mẫu:Austadiums
  • x
  • t
  • s
Các địa điểm bóng đá Olympic
Thập niên 1900
1900
Sân đua xe đạp Vincennes
1904
Francis Olympic Field
1908
Sân vận động White City
Thập niên 1910
1912
Råsunda IP, Sân vận động Olympic Stockholm (chung kết), Tranebergs Idrottsplats
Thập niên 1920
1920
Jules Ottenstadion, Sân vận động Olympic (chung kết), Sân vận động Joseph Marien, Sân vận động Broodstraat
1924
Sân vận động Bergeyre, Sân vận động Colombes (chung kết), Sân vận động Paris, Sân vận động Pershing
1928
Monnikenhuize, Sân vận động Olympic (chung kết), Sparta Stadion Het Kasteel
Thập niên 1930
1936
Hertha-BSC Field, Mommsenstadion, Sân vận động Olympic (chung kết), Poststadion
Thập niên 1940
1948
Sân vận động Arsenal, Champion Hill, Craven Cottage, Sân vận động Hoàng đế (trận đấu huy chương), Fratton Park, Goldstone Ground, Green Pond Road, Griffin Park, Lynn Road, Selhurst Park, White Hart Lane
Thập niên 1950
1952
Kotkan urheilukeskus, Kupittaan jalkapallostadion, Lahden kisapuisto, Sân vận động Olympic (chung kết), Sân vận động Ratina, Töölön Pallokenttä
1956
Melbourne Cricket Ground (chung kết), Sân vận động Olympic Park
Thập niên 1960
1960
Sân vận động Thành phố Firenze, Sân vận động Grosseto Communal, Sân vận động L'Aquila Communal, Sân vận động Livorno Ardenza, Sân vận động Naples Saint Paul, Sân vận động Pescara Adriatic, Sân vận động Flaminio (chung kết)
1964
Sân vận động Công viên Olympic Komazawa, Sân vận động bóng đá Mitsuzawa, Sân vận động Nagai, Sân vận động Quốc gia Tokyo (chung kết), Sân vận động Thể thao Nishikyogoku, Sân vận động bóng đá Ōmiya, Sân vận động bóng đá Tưởng niệm Hoàng tử Chichibu
1968
Sân vận động Azteca (chung kết), Sân vận động Cuauhtémoc, Sân vận động Nou Camp, Sân vận động Jalisco
Thập niên 1970
1972
Dreiflüssestadion, Sân vận động ESV, Jahnstadion, Sân vận động Olympic (chung kết), Rosenaustadion, Sân vận động Đô thị
1976
Lansdowne Park, Sân vận động Olympic (chung kết), Sân vận động Sherbrooke, Sân vận động Varsity
Thập niên 1980
1980
Sân vận động Dinamo, Sân vận động Trung tâm Dynamo – Grand Arena, Sân vận động Trung tâm Lenin – Grand Arena (chung kết), Sân vận động Kirov, Sân vận động Cộng hòa
1984
Sân vận động Harvard, Sân vận động tưởng niệm Navy-Marine Corps, Rose Bowl (chung kết), Sân vận động Stanford
1988
Sân vận động Busan, Sân vận động Daegu, Sân vận động Daejeon, Sân vận động Dongdaemun, Sân vận động Gwangju, Sân vận động Olympic (chung kết)
Thập niên 1990
Thập niên 2000
2000
Brisbane Cricket Ground, Sân vận động Bruce, Sân vận động Hindmarsh, Melbourne Cricket Ground, Sân vận động Olympic (chung kết nam), Sân vận động bóng đá Sydney (chung kết nữ)
2004
Sân vận động Kaftanzoglio, Sân vận động Karaiskakis (chung kết nữ), Sân vận động Olympic (chung kết nam), Sân vận động Pampeloponnisiako, Sân vận động Pankritio, Sân vận động Panthessaliko
2008
Sân vận động Quốc gia Bắc Kinh (chung kết nam), Sân vận động Trung tâm Thể thao Olympic Tần Hoàng Đảo, Sân vận động Thượng Hải, Sân vận động Trung tâm Thể thao Olympic Thẩm Dương, Sân vận động Trung tâm Olympic Thiên Tân, Sân vận động Công nhân (chung kết nữ)
Thập niên 2010
Thập niên 2020
Thập niên 2030
2032
Barlow Park, Lang Park, Sân vận động Melbourne Rectangular, Sân vận động North Queensland, Sân vận động Sunshine Coast, Sân vận động bóng đá Sydney, Sân vận động Robina, Sân vận động Thể thao Toowoomba
  • x
  • t
  • s
Các sân vận động Cúp bóng đá châu Á 2015
  • x
  • t
  • s
Các sân vận động A-League
Thường
Luân phiên
  • Adelaide Oval
  • Sân vận động GIO
  • Sân vận động GMHBA
  • Eden Park
  • Sân vận động Mars
  • Leichhardt Oval
  • Macedonia Park
  • North Sydney Oval
  • Sân vận động Penrith
  • Sân vận động Perth
  • Sân vận động Australia
  • Sydney Cricket Ground
  • Sân vận động WIN
Tương lai
  • Sân vận động Thành phố Wyndham
Phụ
  • Arena Manawatu
  • Carrington Park
  • Sân vận động Forsyth Barr
  • Sân vận động Thành phố Latrobe
  • Sân vận động Thể thao Lavington
  • McLean Park
  • Sân vận động Khu vực Port Macquarie
  • Rugby League Park
  • Whitten Oval
  • York Park
Trước đây
  • Sân vận động Marvel (Victory)
  • Jubilee Oval (Sydney FC)
  • Sân vận động North Harbour (New Zealand Knights)
  • Sân vận động Robina (Gold Coast United)
  • Sân vận động Sydney Showground (Wanderers)
  • Khu liên hợp thể thao Willows (North Queensland Fury)
Bị phá hủy
  • Lancaster Park (Wellington)
  • Sân vận động Công viên Olympic (Victory)
  • Sân vận động Parramatta (Wanderers)
  • Sân vận động bóng đá Sydney (Sydney FC)
  • Subiaco Oval (Perth Glory)