Save Rock and Roll

Save Rock and Roll
Tập tin:Save-Rock-And-Roll.jpg
Album phòng thu của Fall Out Boy
Phát hành12 tháng 4 năm 2013
Thu âmTháng 10 năm 2012 – Tháng 3 năm 2013 tại Rubyred Recordings, Venice, California
Thể loạiPop rock, alternative rock, pop punk
Thời lượng41:37
Hãng đĩaIsland
Sản xuấtButch Walker, Fall Out Boy
Thứ tự album của Fall Out Boy
Folie à Deux
(2008)
Save Rock and Roll
(2013)
PAX AM Days
(2013)
Đĩa đơn từ Save Rock and Roll
  1. "My Songs Know What You Did in the Dark (Light Em Up)"
    Phát hành: ngày 4 tháng 2 năm 2013
  2. "The Phoenix"
    Phát hành: ngày 16 tháng 7 năm 2013
  3. "Alone Together"
    Phát hành: ngày 6 tháng 8 năm 2013
  4. "Young Volcanoes"
    Phát hành: ngày 7 tháng 10 năm 2013

Save Rock and Roll (gọi tắt là Save Rn'R) là album phòng thu thứ năm của ban nhạc rock Mỹ Fall Out Boy. Nó được sản xuất bởi Butch Walker và phát hành ngày 12 Tháng Tư 2013, thông qua Island Records. Vào ngày 15 tháng 10, album đã được tái phát hành với PAX AM Days, một đĩa mở rộng ban nhạc ghi âm một thời gian ngắn sau khi phát hành Save Rock and Roll.

Sau khi dừng việc lưu diễn và tạm biệt fan hâm mộ sau album phòng thu thứ tư Folie à Deux các thành viên của Fall Out Boy đã quyết định nghỉ ngơi vào cuối năm 2009. Trong thời gian gián đoạn, mỗi thành viên trong nhóm theo đuổi lợi ích âm nhạc cá nhân. Ban nhạc cảm thấy nó cần thiết để giảm sức ép và kiềm chế không đề cập đến thời gian gián đoạn "chia tay", thừa nhận sự trở lại có thể có trong tương lai.

Save Rock and Roll đứng vị trí số một trên US Billboard 200 với 154.000 bảng trong tuần bán hàng đầu tiên, trở thành album thứ hai của ban nhạc đạt vị trí số 1. Đĩa đơn đầu tiên, "My Songs Know What You Did in the Dark (Light Em Up)" đã đạt được ba chứng nhận bạch kim tại Mỹ và nằm trên bảng xếp hạng trên toàn thế giới. Rolling Stone mô tả sự trở lại của ban nhạc như một "sự phục hưng tuyệt đẹp". Ban nhạc đang trong quá trình quay phim và phát hành video âm nhạc cho tất cả các ca khúc trong album trong series mang tên The Young Blood Chronicles.

Danh sách bài hát

Tất cả các ca khúc được viết và sáng tác bởi Andy Hurley, Patrick Stump, Joe Trohman và Pete Wentz, trừ trường hợp ghi nhận.[1]

STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."The Phoenix" 4:04
2."My Songs Know What You Did in the Dark (Light Em Up)"Hurley, Stump, Trohman, Wentz, Butch Walker, John Hill3:08
3."Alone Together" 3:23
4."Where Did the Party Go" 4:03
5."Just One Yesterday" (featuring Foxes) 4:04
6."The Mighty Fall" (featuring Big Sean)Hurley, Stump, Trohman, Wentz, Walker, Hill, Sean Anderson3:32
7."Miss Missing You" 3:30
8."Death Valley" 3:46
9."Young Volcanoes" 3:24
10."Rat a Tat" (featuring Courtney Love)Hurley, Stump, Trohman, Wentz, Courtney Love4:02
11."Save Rock and Roll" (featuring Elton John) 4:41
Tổng thời lượng:41:37

PAX Am Days là album các bài hát ngắn,đính kèm với Save Rock and Roll và được sử dụng trong phim The Young Blood Chronicles.

Album này phát hành xen kẻ vào năm 2013 để quảng bá cho Save Rock and Roll

PAX AM Edition disc 2
STTNhan đềThời lượng
1."We Were Doomed From the Start (The King is Dead)"1:35
2."Art of Keeping Up Disappearances"1:03
3."Hot to the Touch, Cold on the Inside"1:24
4."Love, Sex, Death"1:23
5."Eternal Summer"1:45
6."Demigods"1:50
7."American Made"1:38
8."Caffeine Cold"2:41
Tổng thời lượng:13:19
Japanese bonus track[2]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
12."My Songs Know What You Did in the Dark (Light Em Up)" (2 Chainz remix)Hurley, Stump, Trohman, Wentz, Walker, Hill, Tauheed Epps3:31
Japanese deluxe DVD[2]
STTNhan đềThời lượng
1."My Songs Know What You Did in the Dark (Light Em Up)" (music video)3:08
2."Track by track commentary" 
  • "Save Rock and Roll" contains an interpolation of the band's own song "Chicago Is So Two Years Ago", which appeared in their album Take This to Your Grave.[3]

Bảng xếp hạng thành tích

Bảng xếp hạng hàng tuần

BXH (2013) Vị trí
cao nhất
Album Úc (ARIA)[4] 2
Album Áo (Ö3 Austria)[5] 10
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[6] 41
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[7] 60
Album Đan Mạch (Hitlisten)[8] 27
Album Hà Lan (Album Top 100)[9] 48
Album Phần Lan (Suomen virallinen lista)[10] 37
Album Pháp (SNEP)[11] 25
Album Đức (Offizielle Top 100)[12] 15
Album New Zealand (RMNZ)[13] 2
Album Na Uy (VG-lista)[14] 40
Album Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[15] 67
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[16] 31
US Billboard 200[17] 1
US Billboard Rock Albums[18] 1
US Billboard Digital Albums[18] 1
US Billboard Alternative Albums[18] 1

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Canada (Music Canada)[19] Gold 40.000^
Anh Quốc (BPI)[20] Silver 60.000^

^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Lịch sử phát hành

Khu vực Ngày Nhãn Định dạng
Úc/châu Âu 12 tháng 4 năm 2013 Island Records Digital download, CD, vinyl
Anh 15 tháng 4 năm 2013
Hoa Kỳ 16 tháng 4 năm 2013

Tham khảo

  1. ^ Save Rock and Roll (liner notes) |format= cần |url= (trợ giúp). Hoa Kỳ: Island. 2013. Đã bỏ qua tham số không rõ |bandname= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |publisherid= (trợ giúp)
  2. ^ a b “日本語タイトル: セイヴ・ロックンロール ‐FOBのロックンロール宣言! デラックス・エディション [DVD付初回限定盤]/ フォール・アウト・ボーイ”. CD Japan. ngày 17 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2013.
  3. ^ Weekly Chart Notes: Fall Out Boy Covers … Fall Out Boy; Taylor Swift, Pink Floyd Set Marks Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2013.
  4. ^ "Australiancharts.com – Fall Out Boy – Save Rock And Roll" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2013.
  5. ^ "Austriancharts.at – Fall Out Boy – Save Rock And Roll" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2013.
  6. ^ "Ultratop.be – Fall Out Boy – Save Rock And Roll" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2013.
  7. ^ "Ultratop.be – Fall Out Boy – Save Rock And Roll" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2013.
  8. ^ "Danishcharts.dk – Fall Out Boy – Save Rock And Roll" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2013.
  9. ^ "Dutchcharts.nl – Fall Out Boy – Save Rock And Roll" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2013.
  10. ^ "Fall Out Boy: Save Rock And Roll" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2013.
  11. ^ "Lescharts.com – Fall Out Boy – Save Rock And Roll" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2013.
  12. ^ "Longplay-Chartverfolgung at Musicline" (bằng tiếng Đức). Musicline.de. Phononet GmbH. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2013 – qua Wayback Machine. Ghi chú: Di chuyển ngày lưu trữ mới nhất (còn hoạt động) để có thông tin chính xác về thứ hạng của album.
  13. ^ "Charts.nz – Fall Out Boy – Save Rock And Roll" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2013.
  14. ^ "Norwegiancharts.com – Fall Out Boy – Save Rock And Roll" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2013.
  15. ^ "Spanishcharts.com – Fall Out Boy – Save Rock And Roll" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2013.
  16. ^ "Swisscharts.com – Fall Out Boy – Save Rock And Roll" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2013.
  17. ^ Billboard staff (ngày 1 tháng 3 năm 2012). “Patrick Stump Lets the Bastards Get Him Down in New Blog Post”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2013.
  18. ^ a b c “Save Rock and Roll Chart History”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2013.
  19. ^ “Chứng nhận album Canada – Fall Out Boy – Infinity on High” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  20. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Fall Out Boy – Save Rock and Roll” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Silver' ở phần Certification. Nhập Save Rock and Roll vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  • x
  • t
  • s
Album phòng thu
Đĩa mở rộng
  • Project Rocket / Fall Out Boy
  • My Heart Will Always Be the B-Side to My Tongue
  • Leaked in London
  • America's Suitehearts: Remixed, Retouched, Rehabbed and Retoxed
  • PAX AM Days
Album trực tiếp
  • Live in Phoenix
Album tuyển tập
  • Believers Never Die – Greatest Hits
Album demo
  • Fall Out Boy's Evening Out with Your Girlfriend
  • Welcome to the New Administration
Đĩa đơn
  • "Dead on Arrival"
  • "Grand Theft Autumn/Where Is Your Boy"
  • "Saturday"
  • "Sugar, We're Goin Down"
  • "Dance, Dance"
  • "A Little Less Sixteen Candles, a Little More "Touch Me""
  • "This Ain't a Scene, It's an Arms Race"
  • "Thnks fr th Mmrs"
  • ""The Take Over, the Breaks Over""
  • "I'm Like a Lawyer with the Way I'm Always Trying to Get You Off (Me & You)"
  • "Beat It"
  • "I Don't Care"
  • "America's Suitehearts"
  • "Headfirst Slide into Cooperstown on a Bad Bet"
  • "What a Catch, Donnie"
  • "My Songs Know What You Did in the Dark (Light Em Up)"
  • "The Phoenix"
  • "Alone Together"
  • "Young Volcanoes"
  • "Centuries"
  • "Immortals"
  • "American Beauty/American Psycho"
  • "Uma Thurman"
  • "Irresistible"
Đĩa đơn quảng bá
  • "The Carpal Tunnel of Love"
  • "The Kids Aren't Alright"
Tour lưu diễn
  • Honda Civic Tour 2007
  • Monumentour
  • American Beauty/American Psycho Tour
Bài viết liên quan
  • Danh sách đĩa nhạc
  • Danh sách bài hát
  • DCD2 Records
  • Arma Angelus
  • Racetraitor
  • The Damned Things
  • Black Cards
  • Fall Out Toy Works
  • Believers Never Die Tour Part Deux
  • Ironiclast
  • Soul Punk
  • Truant Wave
  • The Young Blood Chronicles
  • Thể loại Thể loại