Series 40

Nokia 6300 chạy Series 40

Series 40, thường được viết tắt là S40, là một nền tảng phần mềm và phần mềm giao diện người dùng ứng dụng (UI) trên các điện thoại phổ thông tầm trung của Nokia, cùng với một số sản phẩm trong dòng điện thoại cao cấp của Vertu. Đây là một trong những nền tảng điện thoại di động được dùng rộng rãi nhất và có thể được tìm thấy trên hàng triệu thiết bị.[1] Nokia công bố vào ngày 25 tháng 2 năm 2012 rằng công ty đã bán tổng cộng hơn 1,5 tỉ thiết bị Series 40.[2] Nền tảng này không được sử dụng cho các điện thoại thông minh, thay vào đó Nokia chủ yếu dùng Windows Phone và Symbian (cho tới 2012) cho dòng sản phẩm này. Tuy nhiên, vào năm 2012 và 2013, một vài chiếc điện thoại Series 40 từ dòng Asha, như các mẫu 308, 309 và 311, đã được quảng bá là "điện thoại thông minh" mặc dù chúng không thực sự hỗ trợ các tính năng của điện thoại thông minh như đa nhiệm hay trình duyệt HTML đầy đủ.[3]

Vào năm 2014, Microsoft đã mua lại mảng điện thoại di động của Nokia. Trong thỏa thuận giấy phép với công ty, Microsoft Mobile được quyền sử dụng nhãn hiệu Nokia cho các sản phẩm điện thoại phổ thông, như dòng Series 40.[4] Tuy nhiên, một bản ghi nhớ của công ty vào tháng 7 năm 2014 đã cho thấy Microsoft sẽ chấm dứt việc sản xuất các thiết bị Series 40 trong tương lai.[5] Nó đã được thay thế bởi Series 30+.

Lịch sử

Series 40 được giới thiệu vào năm 1999 cùng với sự kiện ra mắt chiếc Nokia 7110.[2] Chiếc điện thoại này được trang bị màn hình đơn sắc độ phân giải 96 × 65 pixel và là điện thoại đầu tiên có trình duyệt WAP cài sẵn. Qua nhiều năm, giao diện người dùng của S40 đã phát triển từ một giao diện độ phân giải thấp thành một giao diện màu độ phân giải cao với phong cách đồ họa được cải thiện. Thế hệ thứ ba của Series 40 được ra mắt vào năm 2005 đã hỗ trợ các thiết bị có độ phân giải lên tới QVGA (240×320).[6] Người dùng còn có thể tùy chỉnh giao diện thông qua các chủ đề.[7] Vào năm 2012, các điện thoại di động Nokia Asha 200/201/210, 302/306/305/308/310/311, 303 và 311 được ra mắt và tất cả đều sử dụng Series 40.[8] Chiếc điện thoại phổ thông cuối cùng chạy Series 40 từ Nokia là chiếc Nokia 515 từ năm 2013.

Kỹ thuật

Ứng dụng

Tập tin:87991949nj1.png
Một trình duyệt tập tin trên Series 40

Series 40 cung cấp các ứng dụng giao tiếp như điện thoại, điện thoại qua Internet (VoIP), nhắn tin, trình duyệt thư điện tử hỗ trợ POP3 và IMAP4 cùng với trình duyệt web; các ứng dụng đa phương tiện như máy ảnh, quay video, trình phát nhạc/video và đài FM; cùng với danh bạ và các ứng dụng quản lý thông tin cá nhân (PIM) khác như lịch và tác vụ. Các công cụ quản lý tập tin cơ bản, như trong Series 60, được cung cấp trong các thư mục và thư mục con Ứng dụng (Applications) và Thư viện (Gallery). Thư viện cũng là vị trí mặc định để lưu trữ các tập tin được truyền qua Bluetooth. Các ứng dụng do người dùng cài đặt trên Series 40 thường là các ứng dụng Java di động. Các ứng dụng Flash Lite cũng được hỗ trợ, nhưng hầu hết chỉ dùng cho các màn hình chờ.[9]

Trình duyệt web

Trình duyệt web đi kèm có thể truy cập vào hầu hết các nội dung web thông qua gateway XHTML/HTML của nhà cung cấp dịch vụ. Phiên bản mới nhất của Series 40, gọi là Series 40 6th Edition, giới thiệu một trình duyệt web mới dựa trên các thành phần nguồn mở của WebKit là WebCore và JavaScriptCore. Trình duyệt mới hỗ trợ HTML 4.01, CSS2, JavaScript 1.5, và Ajax. Ngoài ra, giống như nền tảng Series 60 cao cấp hơn, Series 40 có thể chạy trình duyệt web UC Browser để nâng cao trải nghiệm duyệt web của người dùng. Các điện thoại phổ thông mới nhất từ dòng Asha được đi kèm với trình duyệt Nokia Xpress Browser sử dụng các máy chủ proxy để nén và tối ưu hóa các trang web tương tự như Opera Mini.

Đồng bộ

Việc đồng bộ SyncML với các dịch vụ bên ngoài như danh bạ, lịch và ghi chú được hỗ trợ. Tuy nhiên, với nhiều điện thoại S40, các cài đặt đồng bọ này phải được gửi thông qua một tin nhắn OTA.

Nền tảng phần mềm

Series 40 là một nền tảng phần mềm nhúng cho tự do phát triển phần mềm thông qua các nội dung và công nghệ phát triển ứng dụng tiêu chuẩn hoặc de facto. Nó hỗ trợ các MIDlet của Java, ví dụ như công nghệ Java MIDP và CLDC, cung cấp các khả năng vị trí, giao tiếp, nhắn tin, đa phương tiện và đồ họa.[10] S40 cũng hỗ trợ các ứng dụng Flash Lite.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Forum Nokia - Nokia Series 40 Platform”. Nokia. Bản gốc lưu trữ 21 tháng Năm năm 2011. Truy cập 27 tháng Mười năm 2010.
  2. ^ a b “Nokia hits 1.5 billion sales of revolutionary Series 40 mobile phones”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2015.
  3. ^ “Nokia outs Asha 308 and 309, deems Series 40 smartphone-worthy”. Engadget. Truy cập 22 tháng 2 năm 2024.
  4. ^ “There will never be another Nokia smartphone”. The Verge. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2013.
  5. ^ “Microsoft is killing off Nokia's feature phones (except series 30) in favor of Windows Phone”. The Verge. 17 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  6. ^ “Series 40 UI Style Guide – Forum Nokia”. Nokia. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng tám năm 2012. Truy cập 26 tháng Chín năm 2008.
  7. ^ “Carbide.ui Theme Edition (can be used to create S40 themes) – Forum Nokia”. Nokia. Bản gốc lưu trữ 21 tháng Năm năm 2011. Truy cập 16 tháng Năm năm 2011.
  8. ^ “Device specifications, filtered for Series 40”. Nokia. Bản gốc lưu trữ 23 Tháng tư năm 2012. Truy cập 1 Tháng sáu năm 2012.
  9. ^ “Working with Nokia Series 40 Flash Lite content – Adobe Developer Center”. Adobe Systems. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2008.
  10. ^ “Developing Scalable Series 40 Applications, A Guide for Java Developers”. Addison-Wesley. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2008.
  • x
  • t
  • s
Các nền tảng của Nokia
Hệ điều hành
Khung phần mềm
  • Series 30
  • Series 30+
  • Series 40
  • Series 60 (N-Gage)
  • Series 80
  • Series 90
Bài liên quan
  • Accredited Symbian Developer
  • Carbide.c++
  • Symbian Foundation
  • x
  • t
  • s
Các thiết bị di động Nokia
Nokia 1000 series
Nokia 2000 series
Nokia 3000 series
  • 3100/3100b/3105
  • 3110
  • 3110 classic
  • 3120
  • 3120 classic
  • 3155
  • 3200/3200b/3205
  • 3210
  • 3220
  • 3230
  • 3250
  • 3300
  • 3310
  • 3315
  • 3330
  • 3410
  • 3500 classic
  • 3510/3590/3595
  • 3530
  • 3510i
  • Nokia 3600/3650
  • 3600 slide
  • Nokia 3620/3660
  • 3710 fold
  • 3720 classic
Nokia 5000 series
Nokia 6000 series
  • 6010
  • 6020/6021
  • 6030
  • 6070
  • 6080
  • 6085
  • 6100
  • 6101
  • 6103
  • 6110/6120
  • 6110 Navigator
  • 6111
  • 6120/6121/6124 classic
  • 6131/6133
  • 6136
  • 6151
  • 6170
  • 6210
  • 6210 Navigator
  • 6220 classic
  • 6230
  • 6230i
  • 6233/6234
  • 6250
  • 6255i
  • 6260 Slide
  • 6263
  • 6265
  • 6270
  • 6275i
  • 6280/6288
  • 6290
  • 6300
  • 6300i
  • 6301
  • 6303 classic
  • 6310i
  • 6315i
  • 6500 classic
  • 6500 slide
  • 6510
  • 6555
  • 6600
  • 6600 fold
  • 6600 slide
  • 6610i
  • 6620
  • 6630
  • 6650
  • 6650 fold
  • 6670
  • 6680
  • 6681/6682
  • 6700 classic
  • 6700 slide
  • 6710 Navigator
  • 6720 classic
  • 6730
  • 6760 Slide
  • 6800
  • 6810
  • 6820
  • 6822
Nokia 7000 series
  • 7110
  • 7160
  • 7210
  • 7230
  • 7250
  • 7280
  • 7360
  • 7370
  • 7373
  • 7380
  • 7390
  • 7500 Prism
  • 7510 Supernova
  • 7600
  • 7610
  • 7650
  • 7700
  • 7710
  • 7900 Prism
  • 7900 Crystal Prism
Nokia 8000 series
Nokia 9000 series
(Nokia Communicator)
  • 9000/9110/9110i
  • 9210/9290
  • 9210i
  • 9300/9300i
  • 9500
Nokia 100 series
  • 100
  • 101
  • 103
  • 105
  • 106
  • 107 Dual SIM
  • 108
  • 109
  • 110
  • 111
  • 112
  • 113
  • 114
  • 130
  • 206
  • 207
  • 208
  • 301
  • 500
  • 515
  • 603
  • 700
  • 701
  • 808 PureView
Nokia Asha
  • Asha 200/201
  • Asha 202
  • Asha 203
  • Asha 205
  • Asha 206
  • Asha 210
  • Asha 300
  • Asha 302
  • Asha 303
  • Asha 305
  • Asha 306
  • Asha 308
  • Asha 309
  • Asha 310
  • Asha 311
  • Asha 500
  • Asha 501
  • Asha 502
  • Asha 503
Nokia Cseries
  • C1-00
  • C1-01
  • C1-02
  • C2-00
  • C2-01
  • C2-02
  • C2-03
  • C2-05
  • C2-06
  • C3
  • C3-01
  • C310i
  • C5
  • C5-03
  • C6
  • C6-01
  • C7
Nokia Eseries
  • E5
  • E50
  • E51
  • E52
  • E55
  • E6
  • E60
  • E61/E61i
  • E62
  • E63
  • E65
  • E66
  • E7
  • E70
  • E71
  • E72
  • E73
  • E75
  • E90 Communicator
Nokia Nseries
Máy tính bảng
  • N1
  • N800
  • N810
    • WiMAX Edition
  • N900
  • N950
Nokia Xseries
  • X1-00
  • X1-01
  • X2-00
  • X2-02
  • X2-05
  • X3-00
  • X3-02
  • X5
  • X5-01
  • X6
  • X7-00
Nokia Lumia
Điện thoại di động
Máy tính bảng
Lumia 2520
Nokia Internet Tablet
  • 770
  • N800
  • N810
    • WiMAX Edition
  • N900
  • N950
N-Gage
Nokia X family
Android Điện thoại thông minh
1 · 1 Plus · 1.3 · 2.1 · 2.2 · 2.3 · 2.4 ·· 3.1 · 3.1 Plus · 3.2 · 3.4 · 4.2 · 5 · 5.1 · 5.1 Plus · 5.3 · 5.4 ·· 6.1 · 6.1 Plus · 6.2 ·· 7 Plus · 7.1 · 7.2 ·· 8 Sirocco · 8.3 5G · 9 PureView
Nokia Originals2
  • 3310
    • 2017
    • 3G
    • 4G
  • 8110 4G
Ý tưởng
  • Nokia Morph
  • x
  • t
  • s
Hạt nhân
Linux
XNU
QNX
Windows
Zircon
Khác
  • So sánh các hệ điều hành di động
  • Danh sách các nhà phân phối nền tảng phần mềm di động
  • Liên minh thiết bị cầm tay mở
  • Open Mobile Alliance
  • Sự phát triển ứng dụng di động
  • x
  • t
  • s
Mạng
di động,
giao thức
Thế hệ
Thao tác
chung
Thiết bị
di động
Dạng thức
Điện thoại thông minh
Phần mềm
dành riêng
cho di động
Ứng dụng
  • Phát triển
  • Phân phối
  • Quản lý
  • Điện toán đám mây
Thương mại
Nội dung
Văn hóa
  • Box breaking
  • Charms
  • Truyện tranh
  • Hẹn hò
  • Văn hóa Nhật Bản
  • Tiểu thuyết
  • Nhạc chuông
    • chế độ yên lặng
  • Selfie
  • Ngôn ngữ nhắn tin
  • Hình nền
Môi trường
và sức khỏe
Luật pháp
  • Carrier IQ
  • Legality of recording by civilians
  • Điện thoại di động trong tù
  • Nhiếp ảnh và luật pháp
  • Telephone tapping
  • Nhắn tin khi lái xe
  • Thể loại Thể loại
  • x
  • t
  • s
Dòng Nokia 3 số
Dòng điện thoại nhãn hiệu Nokia 3 số bởi NokiaMicrosoft Mobile
Nokia
  • Nokia 100
  • Nokia 101
  • Nokia 103
  • Nokia 105
  • Nokia 106
  • Nokia 107
Series 30+
  • Nokia 108
  • Nokia 220
  • Nokia 225
Series 40
  • Nokia 109
  • Nokia 110
  • Nokia 111
  • Nokia 112
  • Nokia 113
  • Nokia 114
  • Nokia 206
  • Nokia 207
  • Nokia 208
  • Nokia 301
  • Nokia 515
  • Nokia 500
  • Nokia 600
  • Nokia 603
  • Nokia 700
  • Nokia 701
  • Nokia 702T
  • Nokia 801T
  • Nokia 808 PureView
Microsoft
Series 30+
  • Nokia 105 (2015)
  • Nokia 130
  • Nokia 215
  • Nokia 222
  • Nokia 230