Shimane Maru (lớp tàu sân bay)

Khái quát lớp tàu
Tên gọi Lớp tàu sân bay hộ tống Shimane Maru
Bên khai thác Nhật Bản Lục quân Đế quốc Nhật Bản
Thời gian đóng tàu 1944 - 1945
Dự tính 2
Hoàn thành 1
Bị mất 2
Đặc điểm khái quát
Kiểu tàu tàu sân bay hộ tống
Trọng tải choán nước 11.800 tấn
Chiều dài 160,3 m (529 ft 11 in)
Sườn ngang 22,8 m (74 ft 10 in)
Mớn nước 9,0 m (29 ft 6 in)
Động cơ đẩy
  • 1 × turbine hơi nước hộp số
  • 2 × nồi hơi,
  • 1 × trục
  • công suất 8.600 mã lực (110 MW)
Tốc độ 34,3 km/h (18,5 knot)
Tầm xa 5.600 km (3.000 hải lý)
Thủy thủ đoàn 600 đến 800 (ước lượng)
Vũ khí
  • 2 × pháo 120 mm (4,7 inch)
  • 52 × súng phòng không 25 mm
Máy bay mang theo 12

Lớp tàu sân bay Shimane Maru gồm những tàu sân bay hộ tốngLục quân Đế quốc Nhật Bản dự định đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Thiết kế và chế tạo

Lớp tàu này bao gồm hai chiếc tàu chở dầu được Lục quân Nhật Bản cải biến một cách tối thiểu thành tàu sân bay hộ tống nhằn cung cấp sự bảo vệ trên không tối thiểu cho các đoàn tàu vận tải. Việc cải biến bao gồm trang bị một sàn đáp suốt chiều dài con tàu, một sàn chứa nhỏ và một thang nâng duy nhất; trong khi không có đảo cấu trúc thượng tầng hay máy phóng. Thay đổi duy nhất khác là ống thoát khí của nồi hơi được dẫn ra phía sau bên mạn phải.

Người ta đã cân nhắc đến việc cải biến thêm bốn chiếc tàu nữa, nhưng đã không được thực hiện. Những chiếc trong lớp hoạt động dưới sự chỉ huy của Lục quân, chở theo máy bay của Lục quân. Cho dù cả hai chiếc đã được hạ thủy, chỉ có một chiếc hoàn tất, và không có chiếc nào thực sự được bố trí hoạt động trước khi bị phá hủy.

Lịch sử hoạt động

Cả hai chiếc trong lớp đều được chế tạo bởi Kawasaki. Shimane Maru được hoàn tất vào ngày 28 tháng 2 năm 1945, nhưng sau đó bị máy bay Anh đánh hỏng ngày 24 tháng 7 năm 1945. Otakisan Maru được hạ thủy ngày 14 tháng 1 năm 1945, nhưng chỉ mới hoàn tất được 70% khi nó trôi vào một bãi mìn và bị đánh chìm ngày 25 tháng 8 năm 1945. Cả hai chiếc đều bị tháo dỡ vào năm 1948.

Những chiếc trong lớp

Tàu Đặt lườn Hạ thủy Hoạt động Số phận
Shimane Maru 8 tháng 6 năm 1944 17 tháng 12 năm 1944 28 tháng 2 năm 1945 Bị tháo dỡ tại Naniwa năm 1948
Otakisan Maru 18 tháng 9 năm 1944 14 tháng 1 năm 1945 Bị tháo dỡ tại Kobe năm 1948

Tham khảo

  • Shimane Maru Aircraft Carrier from Hazegray.Org
  • Shimane Maru Aircraft Carrier from Voodoo-world.cz
  • Shimane-Maru type merchant carriers from Nifty.com[liên kết hỏng]

Bản mẫu:Lớp tàu sân bay Shimane Maru

  • x
  • t
  • s
Tàu sân bay

Hōshō D  • Akagi DC  • Kaga DC  • Sōryū D  • Hiryū D  • Shōkaku  • Hiyō C  • Taihō D  • Unryū  • Shinano C

Tàu sân bay hạng nhẹ

Ryūjō D  • Zuihō C • Ryūhō DC • Chitose C • Ibuki DCH

Tàu sân bay hộ tống

Hải quân: Taiyō C • Kaiyō DC • Shinyo DC
Lục quân: Akitsu Maru DC • Yamashio Maru DC • Kumano Maru DC • Shimane Maru C

Thiết giáp hạm

Kongō  • Fuso  • Ise  • Nagato  • Yamato

Tàu tuần dương hạng nặng

Furutaka  • Aoba  • Myōkō  • Takao  • MogamiN • Tone

Tàu tuần dương hạng nhẹ

Tenryū  • Kuma  • Nagara  • Yūbari D • Sendai  • Katori  • Agano  • Ōyodo D • Yasoshima (Ning Hai) D

Tàu khu trục

hạng Nhất: Minekaze  • Kamikaze  • Mutsuki  • Fubuki  • Akatsuki  • Hatsuharu  • Shiratsuyu  • Asashio  • Kagerō  • Yūgumo  • Akizuki  • Shimakaze D  • Matsu  • Tachibana
hạng Nhì: Momi  • Wakatake

Tàu phóng lôi

Chidori  • Ōtori

Tàu ngầm

hạng Nhất: Junsen • Kiểu A () • Kiểu B (Otsu) • Kiểu C (Hei) • Kiểu D (Tei) • Kaidai  • Kiraisen (I-121) • Senho (I-351) • Sentoku (I-400) • Sentaka (I-201)
hạng Nhì: Kaichū • Kiểu L • Ko • Sen'yu-Ko • Sentaka-Ko
Lục quân: Maru Yu

Pháo hạm

Pháo hạm biển: Saga D • Ataka D • Hashidate  • Okitsu (RN Lepanto) DC
Pháo hạm sông: Toba D • Seta  • Atami  • Fushimi  • Kotaka D • Karatsu (USS Luzon) D • Maiko (PN Macau) D • Narumi (RN Ermanno Carlotto) D • Suma (HMS Moth) D • Tatara (USS Wake) D

Tàu hộ tống

Shimushu  • Etorofu  • Mikura  • Hiburi  • Ukuru  • Số 1  • Số 2  • Ioshima (CN Ping Hai) DC

Tàu nhỏ

Daihatsu (tàu đổ bộ) • Shinyo (tàu cảm tử) • Kaiten (ngư lôi có người lái) • Ko-hyoteki (tàu ngầm bỏ túi)  • Kairyu (tàu ngầm bỏ túi)

Chú thích: D - Chiếc duy nhất trong lớp  • C - Kiểu tàu được cải biến  • N - Xếp lớp tàu tuần dương hạng nhẹ theo Hiệp ước hải quân Washington cho đến năm 1939  • H - Chưa hoàn tất vào lúc chiến tranh kết thúc
  • Cổng thông tin Quân sự
  • Cổng thông tin Hàng hải
  • Cổng thông tin Nhật