Shiribeshi (phó tỉnh)
Phó tỉnh in HokkaidōBản mẫu:SHORTDESC:Phó tỉnh in Hokkaidō
Shiribeshi 後志総合振興局 | |
---|---|
Tỉnh | Hokkaidō |
Trung tâm hành chính | Kutchan |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 4.305,82 km2 (1,662,49 mi2) |
Dân số (1 tháng 10, 2020) | |
• Tổng cộng | 87,589 |
• Mật độ | 20/km2 (53/mi2) |
Website | shiribeshi.pref.hokkaido.lg.jp |
Shiribeshi (後志総合振興局, Shiribeshi-sōgō-shinkō-kyoku?) là phó tỉnh của Hokkaidō, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính phó tỉnh là 87.589 người và mật độ dân số là 20 người/km2.[1] Tổng diện tích phó tỉnh là 4305,82 km2.
Hành chính
Tên | Diện tích (km2) | Dân số | Huyện | Loại đô thị | Bản đồ | |
---|---|---|---|---|---|---|
Rōmaji | Kanji | |||||
Akaigawa | 赤井川村 | 280,11 | 1.157 | Yoichi | Làng | |
Furubira | 古平町 | 188,41 | 3.265 | Furubira | Thị trấn | |
Iwanai | 岩内町 | 70,64 | 13.210 | Iwanai | Thị trấn | |
Kamoenai | 神恵内村 | 147,71 | 904 | Furuu | Làng | |
Kimobetsu | 喜茂別町 | 189,51 | 2.286 | Abuta | Thị trấn | |
Kuromatsunai | 黒松内町 | 345,65 | 2.739 | Suttsu | Thị trấn | |
Kutchan (trung tâm hành chính) | 倶知安町 | 261,24 | 15.573 | Abuta | Thị trấn | |
Kyōgoku | 京極町 | 231,61 | 3.144 | Thị trấn | ||
Kyōwa | 共和町 | 304,96 | 6.136 | Iwanai | Thị trấn | |
Makkari | 真狩村 | 114,43 | 2.081 | Abuta | Làng | |
Niki | 仁木町 | 167z93 | 3.874 | Yoichi | Thị trấn | |
Niseko | ニセコ町 | 197,13 | 4.938 | Abuta | Thị trấn | |
Otaru | 小樽市 | 243,13 | 115.333 | Không có | Thành phố | |
Rankoshi | 蘭越町 | 449,68 | 4.893 | Isoya | Thị trấn | |
Rusutsu | 留寿都村 | 119,92 | 1.940 | Abuta | Làng | |
Shakotan | 積丹町 | 238,2 | 2.215 | Shakotan | Thị trấn | |
Shimamaki | 島牧村 | 437,26 | 1.560 | Shimamaki | Làng | |
Suttsu | 寿都町 | 95,36 | 3.113 | Suttsu | Thị trấn | |
Tomari | 泊村 | 82,35 | 1.750 | Furuu | Làng | |
Yoichi | 余市町 | 140,6 | 19.698 | Yoichi | Thị trấn |
Tham khảo
- ^ “Shiribeshi (Subprefecture (-sōgō-shinkō-kyoku), Hokkaidō, Japan) - Population Statistics, Charts, Map and Location”. www.citypopulation.de (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2023.
Bài viết liên quan đến địa lý tỉnh Hokkaidō này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|