Srpska Open 2023
Srpska Open 2023 | ||||
---|---|---|---|---|
Ngày | 17–23 tháng 4 | |||
Lần thứ | 1 | |||
Thể loại | ATP Tour 250 | |||
Bốc thăm | 28S / 16D | |||
Tiền thưởng | €562,815 | |||
Mặt sân | Đất nện / ngoài trời | |||
Địa điểm | Banja Luka, Cộng hòa Srpska, Bosnia và Herzegovina | |||
Sân vận động | Nacionalni teniski centar Republike Srpske | |||
Các nhà vô địch | ||||
Đơn | ||||
![]() | ||||
Đôi | ||||
![]() ![]() | ||||
|
Srpska Open 2023 là một giải quần vợt nam thi đấu trên mặt sân đất nện ngoài trời. Đây là lần thứ 1 giải đấu được tổ chức và là một phần của ATP Tour 250 trong ATP Tour 2023. Giải đấu thay thế giải Serbian Open trong một năm vì gia đình Djokovic chuẩn bị địa điểm thi đấu ở Serbia để đăng cai một giải ATP 500.[1] Giải đấu diễn ra tại National tennis center complex ở Banja Luka, Cộng hòa Srpska, Bosnia và Herzegovina, từ ngày 17 đến ngày 23 tháng 4 năm 2023.[2]
Điểm và tiền thưởng
Phân phối điểm
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn | 250 | 150 | 90 | 45 | 20 | 0 | 12 | 6 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi | 0 | — | — | — | — |
Tiền thưởng
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q2 | Q1 |
Đơn | €85,605 | €49,940 | €29,355 | €17,010 | €9,880 | €6,035 | €3,020 | €1,645 |
Đôi* | €29,740 | €15,910 | €9,330 | €5,220 | €3,070 | — | — | — |
*mỗi đội
Nội dung đơn
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng | Hạt giống |
---|---|---|---|
![]() | Novak Djokovic | 1 | 1 |
![]() | Andrey Rublev | 6 | 2 |
![]() | Borna Ćorić | 20 | 3 |
![]() | Miomir Kecmanović | 34 | 4 |
![]() | Tallon Griekspoor | 35 | 5 |
![]() | Jiří Lehečka | 42 | 6 |
![]() | Richard Gasquet | 43 | 7 |
![]() | Grégoire Barrère | 57 | 8 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 10 tháng 4 năm 2023.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Damir Džumhur
Hamad Međedović
Gaël Monfils
Vượt qua vòng loại:
Radu Albot
Dino Prižmić
Abdullah Shelbayh
Elias Ymer
Thua cuộc may mắn:
Liam Broady
Rút lui
Benjamin Bonzi → thay thế bởi
Hugo Gaston
Marco Cecchinato → thay thế bởi
Liam Broady
Fabio Fognini → thay thế bởi
Taro Daniel
Nội dung đôi
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() | Jamie Murray | ![]() | Michael Venus | 44 | 1 |
![]() | Sander Gillé | ![]() | Joran Vliegen | 89 | 2 |
![]() | Sadio Doumbia | ![]() | Fabien Reboul | 101 | 3 |
![]() | Nicolás Barrientos | ![]() | Ariel Behar | 113 | 4 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 10 tháng 4 năm 2023.
Vận động viên khác
Đặc cách:
/Marco Cecchinato
Nenad Zimonjić
Ivan Sabanov /
Matej Sabanov
Thay thế:
Andrey Golubev /
Denys Molchanov
Aldin Šetkić /
Jason Taylor
Rút lui
Tomislav Brkić /
Gonzalo Escobar → thay thế bởi
Gonzalo Escobar /
Diego Hidalgo
Marco Cecchinato /
Nenad Zimonjić → thay thế bởi
Andrey Golubev /
Denys Molchanov
Federico Coria /
Hugo Dellien → thay thế bởi
Aisam-ul-Haq Qureshi /
Hunter Reese
Andrey Rublev /
Roman Safiullin → thay thế bởi
Aldin Šetkić /
Jason Taylor
Nhà vô địch
Đơn
Dušan Lajović đánh bại
Andrey Rublev 6–3, 4–6, 6–4
Đôi
Jamie Murray /
Michael Venus đánh bại
Francisco Cabral /
Aleksandr Nedovyesov, 7–5, 6–2
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Trang web chính thức