Tần Cương

Tần Cương
秦刚
Tần Cương năm 2023
Chức vụ
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
Nhiệm kỳ30 tháng 12 năm 2022 – 25 tháng 7 năm 2023
207 ngày
Tổng lýLý Cường
Tiền nhiệmVương Nghị
Kế nhiệmVương Nghị
Nhiệm kỳ22 tháng 10 năm 2022 – nay
1 năm, 190 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Thông tin chung
Quốc tịch Trung Quốc
Sinh19 tháng 3, 1966 (58 tuổi)
Thiên Tân
Nghề nghiệpNhà ngoại giao
Chính trị gia
Dân tộcHán
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Học vấnCử nhân Quan hệ quốc tế
Trường lớpHọc viện Quan hệ Quốc tế

Tần Cương (tiếng Trung giản thể: 秦刚, bính âm Hán ngữ: Qín Gāng, sinh ngày 19 tháng 3 năm 1966, người Hán) là nhà ngoại giao, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, từng là Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Trung Quốc (30/12/2022 - 25/7/2023) Nguyên Phó Bí thư Đảng ủy Bộ. Ông từng là Đại sứ Trung Quốc tại Hoa Kỳ; Phó Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và là người phát ngôn của cơ quan phụ trách ngoại giao này. Ngày 25/7/2023 Ủy ban Thường vụ Nhân đại Trung Quốc (Quốc Hội) đã bỏ phiếu bãi nhiệm chức danh Bộ trưởng Ngoại giao đối với Tần Cương.

Tần Cương là Đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, học vị Cử nhân Quan hệ quốc tế. Ông có cả sự nghiệp đều công tác ở ngành ngoại giao, từng hoạt động ngoại giao ở Anh Quốc và Hoa Kỳ trước khi trở thành Bộ trưởng Ngoại giao Trung Quốc.

Xuất thân và giáo dục

Tần Cương sinh ngày 19 tháng 3 năm 1966 tại thành phố Thiên Tân thuộc tỉnh Hà Bắc, nay tách ra thành trực hạt thị Thiên Tân của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông lớn lên và tốt nghiệp cao trung ở Thiên Tân, thi cao khảo năm 1984 và đỗ Học viện Quan hệ Quốc tế, lên thủ đô nhập học hệ chính trị quốc tế vào tháng 9 cùng năm rồi tốt nghiệp cử nhân chuyên ngành quan hệ quốc tế vào tháng 7 năm 1988. Ông cũng được kết nạp Đảng Cộng sản Trung Quốc khi là sinh viên.[1]

Sự nghiệp

Các thời kỳ

Sau khi tốt nghiệp đại học, Tần Cương đã được nhận vào Cục công tác phục vụ nhân viên ngoại giao Bắc Kinh.[1] Năm 1992, ông chuyển đến làm việc tại Bộ Ngoại giao, bắt đầu sự nghiệp ngoại giao của mình, ông ba lần phục vụ tại các đại sứ quán ở hải ngoại. Trong Bộ Ngoại giao, Tần Cương đã có các chức vụ là Tùy viên, Bí thư thứ 3 Ban Tây Âu; Bí thư thứ ba Đại sứ quán Trung Quốc ở Luân Đôn, sau đó thăng chức là Bí thư thứ hai Ban Tây Âu, Phó Trưởng ban, rồi Trưởng ban, Tham tán của Đại sứ quán Trung Quốc tại Anh.[2] Tháng 1 năm 2005, ông được điều về Trung Quốc, thay thế Chương Khải Nguyệt làm Phó Ty trưởng Ty Thông tin và trở thành Người phát ngôn của Bộ Ngoại giao, bắt đầu công tác chủ trì kỳ họp thường kỳ đầu tiên vào ngày 5 tháng 4.[3] Sau 5 năm liền công tác ở vị trí này cho đến tháng 9 năm 2010, ông được cử trở lại Đại sứ quán tại Anh Quốc, nhậm chức Công sứ. Ở đây 2 năm, đến tháng 1 năm 2012, ông quay trở về Trung Quốc và giữ chức vụ Ty trưởng Ty Thông tin, tiếp tục là Người phát ngôn của Bộ Ngoại giao.[4] Ngày 2 tháng 1 năm 2015, Tần Cương chuyển sang giữ chức Ty trưởng Ty Lễ tân Bộ Ngoại giao.[5]

Tháng 4 năm 2017, Tần Cương nhậm chức Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao vào thời điểm này là Ủy viên Quốc vụ Vương Nghị, được giao phụ trách công tác thông tin, thời sự, lễ tân, và các vấn đề khu vực Mỹ Latinh, tiếp tục kiêm nhiệm Ty trưởng Lễ tân. Sang tháng 9 năm 2018, ông được bổ nhiệm làm Phó Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, tiếp tục phụ cách các lĩnh vực như khi là trợ lý bộ trưởng, sau đó 1 năm thì ông chuyển sang phụ trách các vấn đề châu Âu được chuyển giao từ cựu Phó Bộ trưởng Vương Siêu, đồng thời vẫn phụ trách công tác thời sự, lễ tân. Vào tháng 4 năm 2021, ông được bổ nhiệm làm Đại sứ Trung Quốc tại Hoa Kỳ, sau đó 3 tháng thì tới nước này để đảm nhận chức vụ mới với tư cách là đại sứ thứ 11 của Trung Quốc tại Hoa Kỳ.[6][7]

Bộ trưởng Ngoại giao

Cuối năm 2022, Tần Cương tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX từ đoàn đại biểu khối cơ quan trung ương Đảng và Nhà nước.[8] Trong quá trình bầu cử tại đại hội,[9][10][11] ông được bầu là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX.[12][13] Vào ngày 30 tháng 12 năm 2022, theo quyết định của cuộc họp thứ 38 của Ủy ban Thường vụ Nhân đại Trung Quốc khóa XIII, Tần Cương được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, kế nhiệm Vương Nghị.[14][15] Bên cạnh đó, ông là Phó Bí thư Đảng ủy Bộ Ngoại giao, công tác cùng Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Đảng ủy Tề Ngọc.[14]

Bị bãi nhiệm

Ngày 25/7/2023, Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Trung Quốc (Nhân đại Trung Quốc) đã bỏ phiếu bãi nhiệm chức danh Bộ trưởng Ngoại giao đối với ông Tần Cương, người được thay thế là Ủy viên Quốc vụ, Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc Vương Nghị, người trước đó là Ngoại trưởng tiền nhiệm của Tần.

Theo một bài báo đăng ngày 19 tháng 9 năm 2023 trên tờ The Wall Street Journal, Qin đã có quan hệ ngoài hôn nhân khi làm đại sứ tại Hoa kỳ và có một đưa con rơi ở đó. [16]

Đời tư

Hiện ông đã có gia đình và một đứa con trai.[17]

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ a b “校友动态快讯:84级国政系校友秦刚升任外交部副部长”. 国际关系学院校友办 (bằng tiếng Trung). 8 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2021.
  2. ^ “新任驻美大使秦刚抵美履新,曾两度出任外交部发言人”. 澎湃新闻. 29 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2021.
  3. ^ “主持例行记者会 外交部发言人秦刚首次亮相”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2010.
  4. ^ “主持例行记者会 外交部发言人秦刚首次亮相”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2010.
  5. ^ “外交部部长助理张昆生被免职 秦刚接任礼宾司长”. China News (bằng tiếng Trung). ngày 2 tháng 1 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2022.
  6. ^ Davis, Lingling Wei and Bob (20 tháng 4 năm 2021). “WSJ News Exclusive | China, U.S. Close to Naming New Ambassadors as Rivalry Grows”. Wall Street Journal (bằng tiếng Anh). The Wall Street Journal. ISSN 0099-9660. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2021.
  7. ^ 于泽远 (23 tháng 4 năm 2021). “副外长秦刚料接任 分析:更换驻美大使或缓和中美紧绷关系” (bằng tiếng Trung). Liên hợp Tảo báo. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2021.
  8. ^ “中央和国家机关选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 共产党员网. 27 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022.
  9. ^ “中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 16 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  10. ^ 任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  11. ^ 牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  12. ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  13. ^ 牛镛; 袁勃 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Đại 20 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.
  14. ^ a b 杨东明 (ngày 30 tháng 12 năm 2022). “秦刚任外交部部长”. Phượng Hoàng (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2022.
  15. ^ Tiến Trung (ngày 30 tháng 12 năm 2022). “Ông Tần Cương được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Ngoại giao Trung Quốc”. VietnamPlus. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2022.
  16. ^ “China's ex-Foreign Minister Qin Gang was ousted after alleged affair, WSJ reports”. Reuters (bằng tiếng Anh). 19 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2023.
  17. ^ “秦刚大使简历”. china-embassy.org. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2022.

Liên kết ngoài

  • Tần Cương, Mạng Kinh tế nhân dân.
  • x
  • t
  • s
 Trung Quốc: Lãnh đạo Đảng khóa XX và Nhà nước khóa XIV
Đảng Cộng sản
Trung Quốc
Ủy ban
Trung ương
Khóa XX
Bộ Chính trị
Tổng Bí thư
Tập Cận Bình lãnh đạo tối cao
7 Thường vụ
24 Ủy viên ☆
Ban Bí thư
7 Bí thư
Quân ủy
Chủ tịch ★
2 Phó Chủ tịch
Kiểm Kỷ
Bí thư
Nhân Đại
Khóa XIII
Ủy viên trưởng
14 Phó Ủy viên trưởng
Chủ tịch nước
Chủ tịch nước
Phó Chủ tịch
  • Hàn Chính
Quốc vụ viện
Khóa XIV
Tổng lý
4 Phó Tổng lý
5 Ủy viên
Chính Hiệp
Khóa XIV
Chủ tịch
23 Phó Chủ tịch
Quân ủy
Chủ tịch ★
Phó Chủ tịch ☆
Giám sát
Chủ nhiệm ☆
Pháp viện
Viện trưởng ☆
Kiểm Viện
Kiểm sát trưởng ☆
Danh sách lãnh đạo Đảng và Nhà nước theo vị trí tổ chức; ★: Lãnh đạo cấp Quốc gia; ☆: Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia
Khóa XX của Đảng Cộng sản Trung Quốc nhiệm kỳ 2022–27; khóa XIV của Nhân Đại, Quốc vụ viện, Chính Hiệp nhiệm kỳ 2023–28.
  • x
  • t
  • s
Chính phủ Lý Cường (2023–2028)
Tổng lý Quốc vụ viện

Tổng lý Quốc vụ viện Lý Cường


Phó Tổng lý thứ Nhất Đinh Tiết Tường
Phó Tổng lý
  1. Đinh Tiết Tường Thường vụ Bộ Chính trị, Lãnh đạo thứ Sáu
  2. Hà Lập Phong Ủy viên Bộ Chính trị
  3. Trương Quốc Thanh Ủy viên Bộ Chính trị
  4. Lưu Quốc Trung Ủy viên Bộ Chính trị
Ủy viên Quốc vụ
Bộ trưởng các bộ
01. Bộ Quốc phòng
02. Bộ Công an
03. Bộ Ngoại giao
Tần Cương – Vương Nghị
04. Bộ Giáo dục
05. Bộ Khoa học và Công nghệ
06. Bộ Công nghiệp và Thông tin
07. Bộ Dân chính
08. Bộ Quốc an
09. Bộ Tư pháp
10. Bộ Tài chính
Lưu Côn
11. Bộ Nhân lực và Xã hội
12. Bộ Tài nguyên thiên nhiên
13. Bộ Môi trường và Sinh thái
14. Bộ Kiến Trú
15. Bộ Giao thông Vận tải
16. Bộ Thủy lợi
17. Bộ Nông nghiệp và Nông thôn
18. Bộ Thương mại
19. Bộ Văn hóa và Du lịch
Hồ Hòa Bình
20. Bộ Quản lý khẩn cấp
21. Bộ Cựu chiến binh
Cơ quan ngang bộ
22. Ủy ban Cải cách và Phát triển
23. Ủy ban Sự vụ dân tộc Quốc gia
Phan Nhạc
24. Ủy ban Y tế Quốc gia
25. Ngân hàng Nhân dân
26. Kiểm toán Nhà nước
Tên in nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ.
« Quốc vụ viện khóa XIII → Khóa XIV → Quốc vụ viện khóa XV »
  • x
  • t
  • s
Tổng lý Quốc vụ viện

Tổng lý Quốc vụ viện Lý Khắc Cường


Phó Tổng lý thứ Nhất Hàn Chính
Phó Tổng lý
  1. Hàn Chính Lãnh đạo thứ Bảy
  2. Tôn Xuân Lan ♀ Ủy viên Bộ Chính trị
  3. Hồ Xuân Hoa Ủy viên Bộ Chính trị
  4. Lưu Hạc Ủy viên Bộ Chính trị
Ủy viên Quốc vụ
Bộ trưởng các bộ
01. Bộ Ngoại giao
Vương Nghị
02. Bộ Quốc phòng
03. Bộ Công An
04. Bộ Giáo dục
05. Bộ Khoa học và Công nghệ
06. Bộ Công nghiệp và Thông tin
07. Bộ Dân chính
08. Bộ Quốc an
Trần Văn Thanh
09. Bộ Tư pháp
10. Bộ Tài chính
Lưu Côn
11. Bộ Nhân lực và Xã hội
12. Bộ Tài nguyên thiên nhiên
13. Bộ Môi trường và Sinh thái
14. Bộ Nhà ở và Kiến thiết thành thị, nông thôn
15. Bộ Giao thông Vận tải
16. Bộ Thủy lợi
Ngạc Cánh BìnhLý Quốc Anh
17. Bộ Nông nghiệp và Nông thôn
18. Bộ Thương mại
Chung SơnVương Văn Đào
19. Bộ Văn hóa và Du lịch
Lạc Thụ Cương • Hồ Hòa Bình
20. Bộ Quản lý khẩn cấp
Vương Ngọc PhổHoàng MinhVương Tường Hỉ
21. Bộ Cựu chiến binh
Các cơ quan ngang bộ
22. Ủy ban Cải cách và Phát triển
23. Ủy ban Sự vụ dân tộc Quốc gia
24. Ủy ban Y tế Quốc gia
25. Ngân hàng Nhân dân
Bí thư Quách Thụ ThanhThống đốc Dịch Cương
26. Kiểm toán Nhà nước
Tên in nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ.
« Quốc vụ viện khóa XII → Khóa XIII → Quốc vụ viện khóa XIV »
  • x
  • t
  • s
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Chu Ân Lai (1949 – 1958)  • Trần Nghị (1958 – 1972)  • Cơ Bằng Phi (1972 – 1974)  • Kiều Quán Hoa (1974 – 1976)  • Hoàng Hoa (1976 – 1982)  • Ngô Học Khiêm (1982 – 1988)  • Tiền Kỳ Tham (1988 – 1998)  • Đường Gia Triền (1998 – 2003)  • Lý Triệu Tinh (2003 – 2007)  • Dương Khiết Trì (2007 – 2013)  • Vương Nghị (2013 – 2022)  • Tần Cương (2022–nay)
  • x
  • t
  • s
Trước đây
Tiền Kỳ ThamTề Hoài ViễnDu Chí TrungVương Chấn VũMã Dục ChânLý Triệu Tinh • Lý Kim Hoa (nữ) • Kim Quế HoaĐoàn TânNgô Kiến DânPhạm Huệ Quyên (nữ) • Lý Kiến Anh • Trần Kiến • Thẩm Quốc PhóngThôi Thiên Khải • Đường Quốc Cường • Chu Bang TạoTôn Ngọc TỷChương Khởi Nguyệt (nữ) • Khổng TuyềnLưu Kiến Siêu • Tần Cương (lần 1)•Khương Du (nữ) • Mã Triêu Húc • Tần Cương (lần 2) • Lưu Vi DânHồng LỗiLục KhảngCảnh SảngTriệu Lập Kiên
Hiện tại
Hoa Xuân Oánh (nữ) • Uông Văn BânMao Ninh (nữ) • Lâm Kiếm
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata