Thằn lằn Phê-nô Bắc bộ
Sphenomorphus tonkinensis | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Lacertilia |
Họ (familia) | Scincidae |
Chi (genus) | Sphenomorphus |
Loài (species) | S. tonkinensis |
Danh pháp hai phần | |
Sphenomorphus tonkinensis Nguyen, Schmitz, Nguyen, Orlov, Böhme & Ziegler, 2011 |
Thằn lằn Phê-nô Bắc bộ (danh pháp: Sphenomorphus tonkinensis) là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được các nhà sinh vật học Nguyễn Quảng Trường, Andreas Schmitz, Nguyễn Thiên Tạo, Nikolai Lutseranovich Orlov, Wolfgang Böhme và Thomas Ziegler mô tả khoa học đầu tiên năm 2011.[1] Chúng là loài đặc hữu của vùng Bắc Bộ Việt Nam.
Chú thích
- ^ “Sphenomorphus tonkinensis”. The Reptile Database. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
Tham khảo
- Nguyen, Schmitz, Nguyen, Orlov, Böhme & Ziegler, 2011: Review of the Genus Sphenomorphus Fitzinger, 1843 (Squamata: Sauria: Scincidae) in Vietnam, with Description of a New Species from Northern Vietnam and Southern China and the First Record of Sphenomorphus mimicus Taylor, 1962 from Vietnam. Journal of Herpetology, vol. 45, n. 2, tr. 145-154.
- Sphenomorphus sp. Tqn-2010 tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
Bài viết về phân họ thằn lằn Lygosominae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|