Thế vận hội Mùa hè 2000

Thế vận hội Mùa hè lần thứ XXVII
Khẩu hiệuShare the Spirit
Dare to Dream
Thời gian và địa điểm
Quốc giaÚc
Thành phốSydney
Sân vận độngSân vận động Australia
Lễ khai mạc15 tháng 9
Lễ bế mạc1 tháng 10
Tham dự
Quốc gia199
Vận động viên10.651
(6.582 nam, 4.069 nữ)[1]
Sự kiện thể thao300 trong 28 môn
Đại diện
Tuyên bố khai mạcToàn quyền William Deane
Vận động viên tuyên thệRechelle Hawkes
Trọng tài tuyên thệPeter Kerr
Ngọn đuốc OlympicCathy Freeman
  1996 2004  

Thế vận hội Mùa hè 2000, hoặc Thế vận hội Mùa hè XXVII là thế vận hội Mùa hè lần 27, diễn ra tại Sydney, Úc ngày 15 tháng 9, kết thúc ngày 1 tháng 10 năm 2000. Đây là lần thứ hai Úc đăng cai sự kiện này, sau lần đầu là vào năm 1956.

Các quốc gia tham dự

Participating National Olympic Committees
  •  Albania (5)
  •  Algérie (47)
  •  Samoa thuộc Mỹ (5)
  •  Andorra (5)
  •  Angola (30)
  •  Antigua và Barbuda (3)
  •  Argentina (143)
  •  Armenia (25)
  •  Aruba (5)
  •  Úc (632) (chủ nhà)
  •  Áo (92)
  •  Azerbaijan (29)
  •  Bahamas (25)
  •  Bahrain (4)
  •  Bangladesh (4)
  •  Barbados (18)
  •  Belarus (139)
  •  Bỉ (68)
  •  Belize (2)
  •  Bénin (4)
  •  Bermuda (6)
  •  Bhutan (2)
  •  Bolivia (5)
  •  Bosna và Hercegovina (9)
  •  Botswana (7)
  •  Brasil (205)
  •  Quần đảo Virgin thuộc Anh (1)
  •  Brunei (1)
  •  Bulgaria (91)
  •  Burkina Faso (2)
  •  Burundi (6)
  •  Campuchia (4)
  •  Cameroon (34)
  •  Canada (294)
  •  Cabo Verde (2)
  •  Quần đảo Cayman (3)
  •  Trung Phi (3)
  •  Tchad (2)
  •  Chile (50)
  •  Trung Quốc (271)
  •  Colombia (44)
  •  Comoros (2)
  •  Cộng hòa Dân chủ Congo (3)
  •  Cộng hòa Congo (4)
  •  Quần đảo Cook (3)
  •  Costa Rica (7)
  •  Bờ Biển Ngà (14)
  •  Croatia (88)
  •  Cuba (229)

  •  Síp (22)
  •  Cộng hòa Séc (119)
  •  Đan Mạch (97)
  •  Djibouti (2)
  •  Dominica (4)
  •  Cộng hòa Dominica (13)
  •  Ecuador (10)
  •  Ai Cập (89)
  •  El Salvador (8)
  •  Guinea Xích Đạo (4)
  •  Eritrea (3)
  •  Estonia (33)
  •  Ethiopia (26)
  •  Fiji (7)
  •  Phần Lan (70)
  •  Pháp (336)
  •  Gabon (5)
  •  Gambia (2)
  •  Gruzia (36)
  •  Đức (422)
  •  Ghana (22)
  •  Anh Quốc (332)
  •  Hy Lạp (140)
  •  Grenada (3)
  •  Guam (7)
  •  Guatemala (15)
  •  Guinée (6)
  •  Guiné-Bissau (3)
  •  Guyana (4)
  •  Haiti (5)
  •  Honduras (20)
  •  Hồng Kông (31)
  •  Hungary (178)
  •  Iceland (18)
  •  Ấn Độ (65)
  •  Indonesia (47)
  •  Iran (35)
  •  Iraq (4)
  •  Ireland (64)
  •  Israel (39)
  •  Ý (361)
  •  Jamaica (48)
  •  Nhật Bản (266)
  •  Jordan (8)
  •  Kazakhstan (130)
  •  Kenya (56)
  •  CHDCND Triều Tiên (31)
  •  Hàn Quốc (281)
  •  Kuwait (29)
  •  Kyrgyzstan (18)

  •  Lào (3)
  •  Latvia (45)
  •  Liban (6)
  •  Lesotho (6)
  •  Liberia (8)
  •  Libya (3)
  •  Liechtenstein (2)
  •  Litva (61)
  •  Luxembourg (7)
  •  Macedonia (8)
  •  Madagascar (11)
  •  Malawi (2)
  •  Malaysia (40)
  •  Maldives (4)
  •  Mali (5)
  •  Malta (7)
  •  Mauritanie (2)
  •  Mauritius (20)
  •  México (78)
  •  Micronesia (5)
  •  Moldova (34)
  •  Monaco (4)
  •  Mông Cổ (20)
  •  Maroc (55)
  •  Mozambique (5)
  •  Myanmar (7)
  •  Namibia (12)
  •  Nauru (2)
  •  Nepal (5)
  •  Hà Lan (243)
  •  Antille thuộc Hà Lan (7)
  •  New Zealand (151)
  •  Nicaragua (6)
  •  Niger (4)
  •  Nigeria (83)
  •  Na Uy (95)
  •  Oman (6)
  •  Pakistan (26)
  •  Palau (5)
  •  Palestine (2)
  •  Panama (6)
  •  Papua New Guinea (5)
  •  Paraguay (5)
  •  Peru (21)
  •  Philippines (21)
  •  Ba Lan (187)
  •  Bồ Đào Nha (62)
  •  Puerto Rico (29)
  •  Qatar (17)
  •  România (145)

  •  Nga (435)
  •  Rwanda (5)
  •  Saint Kitts và Nevis (2)
  •  Saint Lucia (5)
  •  Saint Vincent và Grenadines (4)
  •  Samoa (5)
  •  San Marino (4)
  •  São Tomé và Príncipe (2)
  •  Ả Rập Xê Út (77)
  •  Sénégal (26)
  •  Seychelles (9)
  •  Sierra Leone (3)
  •  Singapore (14)
  •  Slovakia (114)
  •  Slovenia (74)
  •  Quần đảo Solomon (2)
  •  Somalia (2)
  •  Nam Phi (127)
  •  Tây Ban Nha (326)
  •  Sri Lanka (18)
  •  Sudan (3)
  •  Suriname (4)
  •  Eswatini (6)
  •  Thụy Điển (149)
  •  Thụy Sĩ (105)
  •  Syria (8)
  •  Đài Bắc Trung Hoa (74)
  •  Tajikistan (4)
  •  Tanzania (4)
  •  Thái Lan (52)
  •  Togo (3)
  •  Tonga (3)
  •  Trinidad và Tobago (19)
  •  Tunisia (47)
  •  Thổ Nhĩ Kỳ (57)
  •  Turkmenistan (8)
  •  Uganda (13)
  •  Ukraina (230)
  •  UAE (4)
  •  Hoa Kỳ (586)
  •  Uruguay (14)
  •  Uzbekistan (70)
  •  Vanuatu (3)
  •  Venezuela (50)
  •  Việt Nam (7)
  •  Quần đảo Virgin thuộc Mỹ (9)
  •  Yemen (2)
  •  Cộng hòa Liên bang Nam Tư (111)
  •  Zambia (8)
  •  Zimbabwe (16)

Bảng tổng sắp huy chương

Đây là 10 quốc gia xếp hạng cao nhất tại Thế vận hội Mùa hè 2000.

1 Hoa Kỳ Hoa Kỳ 38 24 32 94
2 Nga Nga 32 28 28 88
3 Trung Quốc Trung Quốc 28 16 15 59
4 Úc Úc 16 25 17 58
5 Đức Đức 13 17 26 56
6 Pháp Pháp 13 14 11 38
7 Ý Ý 13 8 13 34
8 Hà Lan Hà Lan 12 9 4 25
9 Cuba Cuba 11 11 7 29
10 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Anh 11 10 7 28
Sân vận động Telstra

Tham khảo

  1. ^ “The Olympic Summer Games Factsheet” (PDF). International Olympic Committee. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2012.

Liên kết ngoài

  • Thế vận hội Mùa hè 2000 trên trang chủ của IOC
  • Trang thông tin về Thế vận hội Mùa hè 2000
Tiền nhiệm:
Atlanta
Thành phố
đăng cai
Olympic mùa hè

1992
Kế nhiệm:
Athen
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến thể thao này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Thế vận hội
Mùa hè
Vòng tròn Olympic
Thế vận hội
Mùa đông

  • Thể loại Thể loại
  • Trang Commons Commons