Thị dâm

Mục từ này liên quan đến chủ đề giáo dục giới tínhtình dục. Thông tin ở đây có thể không phù hợp với một số đối tượng độc giả hoặc khi truy cập ở những nơi công cộng. Wikipedia không chịu trách nhiệm về những nội dung có thể không phù hợp cho một số người xem, xem chi tiết tại Wikipedia:Phủ nhận về nội dung.
Thị dâm
Tên khácVoyeurism
"Mercury and Herse", scene from The Loves of the Gods by Gian Giacomo Caraglio, showing Mercury, Herse, and Aglaulos
Khoa/NgànhKhoa tâm thần

Trong tâm lý học lâm sàng, thị dâm (tiếng Anh: voyeurism, scopophilia hoặc Peeping Tom) là hành vi nhìn trộm những hoạt động riêng tư của người khác (như tắm, thay quần áo, quan hệ tình dục, những phút hớ hênh...) để tìm kiếm sự hài lòng và kích thích tình dục. Thị dâm là một bệnh trong nhóm các bệnh lệch lạc tình dục[1][2]. Thực tế thì thị dâm là một dạng nhìn trộm nhưng ngược lại nhìn trộm không phải lúc nào cũng là thị dâm vì nhìn trộm có thể phục vụ cho một mục đích khác ngoài tình dục. Theo một nghiên cứu ở Mỹ, có tới 20% phụ nữ đã từng là nạn nhân của thị dâm hoặc là đối tượng của chứng phô dâm[2].

Cơ chế kích thích

Khi nhìn bằng mắt, các kích thích được truyền từ trung tâm thần kinh xuống tủy sống khiến cho máu dồn về cơ quan sinh dục và gây ra hiện tượng cương cứng. Chu kỳ này nếu không có động tác thủ dâm hoặc hoạt động tình dục khác thì sẽ khép kín và gây cho người nhìn trộm một cảm giác thích thú, trường hợp kéo dài sẽ làm tăng cường độ kích thích và gây ra hiện tượng xuất tinh. Cảm giác này có tính gây nghiện, lưu giữ trong ký ức một thời gian dài, đặc biệt là những hình ảnh kích dâm đầu tiên nhìn thấy, hoặc vô tình nhìn trộm được vào thời kỳ thiếu niên[3].

Nguyên nhân

Không có sự đồng ý khoa học về nguyên nhân cho chứng thị dâm. Đa số những chuyên gia quy hành vi cho một sự quan sát thoạt tiên ngẫu nhiên không chủ ý nhưng chính sự lặp lại liên tiếp của hành động hướng tới sự củng cố và ghi nhớ mãi hành vi này[1].

Chú thích

  1. ^ a b Voyeurism www.minddisorders.com
  2. ^ a b “Lệch lạc tình dục, bệnh tâm thần phức tạp”. Người Lao động. 26 tháng 9 năm 2008. Truy cập 22 tháng 1 năm 2016.
  3. ^ Thị dâm, một hội chứng lệch lạc về tình dục Lưu trữ 2008-12-22 tại Wayback Machine BS. Hồ Đắc Duy, www.vnexpress.net
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Lịch sử
Hành vi tình dục
Sinh lý
Sức khỏe sinh sản
Giáo dục giới tính
Nhận thức
Luật pháp
Các mối quan hệ
và xã hội
Công nghệ tình dục
Sách tình dục
Tôn giáo và
tình dục
Khác
  • x
  • t
  • s
Rối loạn tâm thần và hành vi (tham khảo ICD-10 • ICD-9)
Rối loạn tâm thần thực thể
bao gồm rối loạn tâm thần
triệu chứng
(F00-F09)
Suy giảm trí nhớ (Bệnh Alzheimer • Sa sút trí tuệ do nguyên nhân mạch • Bệnh Pick • Bệnh Creutzfeldt-Jakob • Bệnh Huntington • Bệnh Parkinson • Sa sút trí tuệ do bệnh AIDS • Sa sút trí tuệ trán-thái dương • Wandering (dementia) • Sundowning • Wandering (dementia)) • Mê sảng • Post-concussion syndrome • Hội chứng não thực tổn
Do sử dụng các
chất tác động
tâm thần
(F10-F19)
Alcohol (Ngộ độc rượu cấp tính • Say rượu • Chứng nghiện rượu • Ảo giác do rượu • Hội chứng cai rượu • Sảng rượu • Hội chứng Korsakoff • Lạm dụng rượu) • Thuốc giảm đau nhóm opioids (Quá liều opioid • Rối loạn sử dụng opioid) • Thuốc an thần/Thuốc ngủ (Dùng benzodiazepine quá liều • Nghiện benzodiazepine • Cai benzodiazepine) • Cocain (Nghiện cocain) • Các chất gây nghiện (Ngộ độc/Dùng thuốc quá liều • Lạm dụng chất • Phụ thuộc thể chất • Cai)
Tâm thần phân liệt,
rối loạn loại phân liệt
và các rối loạn hoang tưởng
(F20-F29)
Tâm thần phân liệt  • Rối loạn nhân cách phân liệt (ScPD)  • Rối loạn nhân cách dạng phân liệt (STPD)  • Rối loạn hoang tưởng • Chứng điên tay đôi (Folie à deux) • Rối loạn phân liệt cảm xúc
Rối loạn khí sắc
(Rối loạn cảm xúc)
(F30-F39)
Hưng cảm (Hưng cảm nhẹ)  • Rối loạn cảm xúc lưỡng cực  • Trầm cảm • Trầm cảm theo mùa • Khí sắc chu kỳ • Dysthymia
Các rối loạn bệnh tâm căn
có liên quan đến stress
và rối loạn dạng cơ thể
(F40-F48)
Rối loạn lo âu
Sợ khoảng trống • Rối loạn hoảng sợ • Cơn hoảng loạn • Rối loạn lo âu lan tỏa • Lo hãi xã hội • Ám ảnh sợ xã hội
Rối loạn dạng cơ thể
Rối loạn cơ thể hóa • Mặc cảm ngoại hình (Mặc cảm thiếu cơ bắp • Hội chứng dương vật nhỏ) • Bệnh tưởng • Ám ảnh sợ bệnh • Hội chứng Da Costa • Đau do căn nguyên tâm lý
Khác
Rối loạn ám ảnh cưỡng chế • Phản ứng stress cấp tính • Rối loạn stress sau sang chấn • Rối loạn thích ứng • Rối loạn chuyển hóa ( Hội chứng Ganser) • Suy nhược thần kinh
Hội chứng hành vi kết
hợp với rối loạn sinh lý
và nhân tố cơ thể
(F50-F59)
Rối loạn ăn uống
Rối loạn giấc ngủ
Rối loạn giấc ngủ (Ngủ lịm • Mất ngủ) • Rối loạn xảy ra trong giấc ngủ (Rối loạn hành vi giấc ngủ REM • Hoảng sợ khi ngủ) • Ác mộng
Rối loạn chức
năng tình dục
Liệt dương (rối loạn cương dương)  • Xuất tinh sớm • Chứng co đau âm đạo • Giao hợp đau • Chứng cuồng dâm • Lãnh cảm (Rối loạn hưng phấn tình dục ở phụ nữ)
Sau sinh
Trầm cảm sau sinh • Loạn thần sau sinh
Rối loạn nhân cách
và hành vi ở
người trưởng thành
(F60-F69)
Rối loạn nhân cách • Hành vi hung hãn thụ động • Chứng ăn cắp vặt • Chứng giật râu tóc • Rối loạn nhân tạo • Hội chứng Munchausen • Định hướng giới tính loạn trương lực bản thân • Lệch lạc tình dục • Thị dâm • Ái vật • Phô dâm • Ái nhi • Khổ dâm • Bạo dâm • Ái lão • Loạn dục cọ xát • Loạn dục với súc vật • Loạn dục cải trang
Chậm phát triển tâm thần
(F70-F79)
Chậm phát triển tâm thần
Rối loạn phát triển tâm lý
(F80-F89)
Rối loạn
phát triển
đặc hiệu
Rối loạn phát âm và ngôn ngữ (Rối loạn ngôn ngữ biểu hiện • Chứng mất ngôn ngữ • Mất khả năng biểu đạt cảm xúc qua ngôn ngữ • Nghe nhưng không hiểu nhiều • Hội chứng Landau-Kleffner, Vong ngôn) • Chứng khó học (Chứng khó đọc • Chứng khó viết • Hội chứng Gerstmann) • Mất ngôn ngữ vận động (Rối loạn phát triển về phối hợp)
Rối loạn
phát triển
lan tỏa
Rối loạn hành vi
và cảm xúc ở trẻ
em và thiếu niên
(F90-F98)
Rối loạn tăng động giảm chú ý (AHDH) • Rối loạn cư xử (một số nơi gọi là Rối loạn hành vi) • Rối loạn hành vi ở những người còn thích ứng xã hội • Rối loạn lo âu khi xa cách • Câm tùy lúc • Rối loạn gắn bó ở trẻ • Rối loạn Tic • Hội chứng Tourette • Rối loạn khả năng nói (Nói lắp • Nói lúng búng)  • Rối loạn hành vi cảm xúc biệt định khác, thường khởi phát trong tuổi trẻ em và thanh thiếu niên (Rối loạn thiếu sót chú ý không tăng hoạt động • Thủ dâm quá mức • Cắn móng tay • Ngoáy lỗ mũi • Mút móng tay)
  • x
  • t
  • s
Khỏa thân, Giản dị và những chủ đề liên quan
Chủ nghĩa khỏa thân
Giải trí khỏa thân
Nghệ thuật và phương tiện
Khỏa thân và tình dục
Vấn đề xã hội và pháp lý
Vị trí địa lý
  • Châu Phi
  • Châu Á
  • Châu Âu
  • Bắc Mỹ
  • Châu Đại Dương
  • Nam Mỹ
Nhân vật lịch sử
  • Kurt Barthel
  • Lee Baxandall
  • Paul Bindrim
  • Ilsley Boone
  • Lady Godiva
  • Heinrich Pudor
  • Richard Ungewitter
Xem thêm
  • American Nudist Research Library
  • Society for Indecency to Naked Animals
  • American Gymnosophical Association
  • Lịch sử khỏa thân
  • Timeline of non-sexual social nudity
  • Danh sách các tổ chức khỏa thân xã hội
  • Ảnh khoả thân thời thơ ấu
  • Khỏa thân trong chiến đấu
  • Điều khoản khỏa thân
  • Imagery of nude celebrities
  • Clothing-optional events
  • Social nudity advocates