Thủ tướng Latvia

Thủ tướng Cộng hòa Latvia
Latvijas Republikas Ministru prezidents
Cờ hiệu Thủ tướng Latvia
Đương nhiệm
Krišjānis Kariņš

từ 23 tháng 1 năm 2019
Chính phủ Latvia
Thể loạiNgười đứng đầu chính phủ
Thành viên của
Bổ nhiệm bởiTổng thống
Nhiệm kỳKhông giới hạn thời gian
Người đầu tiên nhậm chứcKārlis Ulmanis
Thành lập19 tháng 11 năm 1918; 105 năm trước (1918-11-19)
Bãi bỏ1940–1991
Lương bổng€53,601 hằng năm[1]

Thủ tướng Latvia (tiếng Latvia: Ministru prezidents) là thành viên cao cấp nhất chính phủ Latvia và cũng là người đứng đầu nội các Latvia. Vị trí thủ tướng này được đề cử bởi tổng thống, tuy nhiên người được đề cử phải nhận được sự tán thành từ đa số các thành viên quốc hội Latvia (Saeima).

Dưới đây là danh sách các thủ tướng Latvia hoặc các chức vụ tuơng đuơng trong khoảng thời gian từ năm 1918 tới nay.

Theo tiếng Latvia, tên chức vụ này được dịch ra là Bộ trưởng-Thủ hiến. Tuy có một vài chức vụ tuơng đượng như vậy khi phiên dịch từ một số ngôn ngữ châu Âu, tuy nhiên báo chí ở Việt Nam vẫn sử dụng tên gọi Thủ tướng khi gọi tên về người đứng đầu chính phủ tại đây.

Danh sách

Chú thích:

  • Các đảng tham gia nội các sau khi nhiệm kỳ bắt đầu sẽ được in nghiêng.
  • Các đảng rời nội các trước khi kết thúc nhiệm kỳ sẽ được gạch chân và in nghiêng.
  • Các đảng rời nội các trước khi kết thúc nhiệm kỳ nhưng các bộ trưởng vẫn ở lại tại nhiệm tại nội các sẽ được gach chân.
  • Các đảng rời nội các trước khi kết thúc nhiệm kỳ và các bộ trưởng của đảng đó rời nội các trong khoảng thời gian từ sau khi đảng đó rời khỏi nội các (hoặc ra khỏi đảng) cho đến trước khi người đứng đầu nội các kết thúc nhiệm kỳ được gạch ngang và in nghiêng.
  • Ngược lại, khi các bộ trưởng của đảng đó rời đi (hoặc ra khỏi đảng) hết mà đảng vẫn quyết định ở lại mà không giữ chức vụ bộ trưởng nào thì đảng đó sẽ được gạch chân và gạch ngang.
  • Các đảng gia nhập nội các sau khi nội các được thành lập; sau đó toàn bộ bộ trưởng tham gia nội các từ chức nhưng không rời nội các; sau đó nữa thì đảng này tái bổ nhiệm các bộ trưởng mới trở lại nội các thì đảng đó sẽ được gạch chân, gạch ngang và in nghiêng.
  • Các đảng gia nhập nội các sau khi nội các được thành lập và sau đó rời khỏi nội các trước khi nội các giải thể được gạch chân, gạch ngang và in đậm.

1918 – 1940

      LZS       Không đảng      MP      DC      PA      LJSP      LKP

[a][b][c]
Tên Chân dung Nhiệm kỳ tại nhiệm Thời gian nhiệm sở Đảng Nội các Saiema
(Tuyển cử)
Kārlis Ulmanis
(1877 – 1942)
Thủ tướng Chính phủ tạm quyền

Thủ tướng
không khung. 19 tháng 11 năm 1918 13 tháng 7 năm 1919 2 năm, 212 ngày . Liên minh Nông dân Latvia
(LZS)
Ulmanis tạm quyền I
LZS – LNP – DC – DS
PC
14 tháng 7 năm 1919 8 tháng 12 năm 1919 Ulmanis tạm quyền II
LZS – LŽNP – DC
9 tháng 12 năm 1919 11 tháng 6 năm 1920 Ulmanis tạm quyền III
LZS – LŽNP – DS
12 tháng 6 năm 1920 18 tháng 6 năm 1921 Ulmanis I
LZS – DS – LDP
CA
(1920)
Zigfrīds Anna Meierovics
(1887 – 1925)
Thủ tướng
không khung 19 tháng 6 năm 1921 26 tháng 1 năm 1923 1 năm, 221 ngày Liên minh Nông dân Latvia
(LZS)
Meierovics I
LZS – DC – MP – LTP
Jānis Pauļuks
(1865 – 1937)
Thủ tướng
không khung 27 tháng 1 năm 1923 27 tháng 6 năm 1923 151 ngày Không đảng Pauļuks
LZS – LSDSP – DC – LJS – MP
1
(1922)
Zigfrīds Anna Meierovics
(1887 – 1925)
Thủ tướng
không khung 28 tháng 6 năm 1923 26 tháng 1 năm 1924 212 ngày Liên minh Nông dân Latvia
(LZS)
Meierovics II
LZS – LSDSP – DC – LJS – MP
Voldemārs Zāmuēls
(1872 – 1948)
Thủ tướng
không khung 27 tháng 1 năm 1924 18 tháng 12 năm 1924 212 ngày Không đảng Zāmuēls
BNC – DC – LJS
Hugo Celmiņš
(1877 – 1941)
Thủ tướng
không khung 19 tháng 12 năm 1924 23 tháng 12 năm 1925 1 năm, 4 ngày Liên minh Nông dân Latvia
(LZS)
Celmiņš I
LZS – DC – MPLJS
Kārlis Ulmanis
(1877 – 1942)
Thủ tướng
không khung 24 tháng 12 năm 1925 6 tháng 5 năm 1926 133 ngày Liên minh Nông dân Latvia
(LZS)
Ulmanis II
LZS – LJSP – LJS – LZP – NA
2
(1925)
Arturs Alberings
(1877 – 1934)
Thủ tướng
không khung 7 tháng 5 năm 1926 18 tháng 12 năm 1926 225 ngày Liên minh Nông dân Latvia
(LZS)
Alberings
LZS – DC – LJSP – LJS – LZP
Marģers Skujenieks
(1886 – 1941)
Thủ tướng
không khung 19 tháng 12 năm 1926 23 tháng 1 năm 1928 1 năm, 35 ngày Đảng Mensheviks
(MP)
Skujenieks I
LSDSP – MP – LPP – DC – LJS
Pēteris Juraševskis
(1872 – 1945)
Thủ tướng
không khung 24 tháng 1 năm 1928 30 tháng 11 năm 1928 311 ngày Đảng Trung dung Dân chủ
(DC)
Juraševskis
LZS – DC – LZP – VRP / DbRP
Hugo Celmiņš
(1877 – 1941)
Thủ tướng
không khung 1 tháng 12 năm 1928 26 tháng 3 năm 1931 2 năm, 115 ngày Liên minh Nông dân Latvia
(LZS)
Celmiņš II
LZS – DC – LJSP – LDZA – LA – KNPVRP / DbRP
3
(1928)
Kārlis Ulmanis
(1877 – 1942)
Thủ tướng
không khung 27 tháng 3 năm 1931 5 tháng 12 năm 1931 253 ngày Liên minh Nông dân Latvia
(LZS)
Ulmanis III
LZS – LJSP – LDZA – NA – MKRA – LKZP – LPP
Marģers Skujenieks
(1886 – 1941)
Thủ tướng
không khung 6 tháng 12 năm 1931 23 tháng 3 năm 1933 1 năm, 107 ngày Liên đoàn Tân Nông dân Cấp tiến
(PA)
Skujenieks II
PA – MP – LZPA – LJSP
4
(1931)
Ādolfs Bļodnieks
(1889 – 1962)
Thủ tướng
24 tháng 3 năm 1933 16 tháng 3 năm 1934 357 ngày Đảng Tân Nông dân-Tiểu Địa chủ
(LJSP)
Bļodnieks
LJSP – LZS – DC – LZPA – PA – LKKP – KDP
Kārlis Ulmanis
(1877 – 1942)
Thủ tướng
17 tháng 3 năm 1934 15 tháng 5 năm 1934[d] 6 năm, 94 ngày Liên minh Nông dân Latvia[d]
(LZS)
Ulmanis IV
LZS – KA – PA – LKKP – KDP
15 tháng 5 năm 1934[d] 19 tháng 6 năm 1940 Không đảng Ulmanis V
Không đảng[d]
Đình chỉ[d]
Augusts Kirhenšteins
(1872 – 1963)
Thủ tướng
20 tháng 6 năm 1940 25 tháng 8 năm 1940 66 ngày Không đảng Kirhenšteins[e]
Không đảng
Đình chỉ
  1. ^ Từ ngày 24 tháng 12 năm 1917 (6 tháng 1 năm 1918 theo lịch mới) đến ngày 20 tháng 2 năm 1918, Cộng hòa Iskolata được thành lập tại Vidzeme và quản lý bỏi Ủy ban chấp hành Công nhân, Nông dân và Dân cày không ruộng Xô viết Latvia (với Chủ tịch Ủy ban Chấp hành là Fricis Roziņš). Đến ngày 20 tháng 8, người Đức hoàn tất việc chiếm đóng toàn bộ lãnh thổ Latvia và cả xứ Vidzeme. Chính phủ lưu vong Iskolat được sơ tán đến Moskva và tồn tại đến ngày 4 tháng 4 năm 1918 thì bị giải thể.
  2. ^ Vào ngày 16 tháng 4 năm 1919, tại thành phố cảng Liepaja, một số phe nhóm người Đức-Baltic lật đổ chính phủ của Ulmanis. 10 ngày sau đó, mục sư Luther là Andrievs Niedra đến Liepaja và nhận được tin mình được những người Đức Baltic bầu làm người đứng đầu chính phủ mới tại đây. Chính phủ này tồn tại đến 27 tháng 6 năm 1919 thì bị giải thể, sau khi thua trận trước người Liên Xô và sau là Latvia.
  3. ^ Trong thời gian mà Hồng quân Công Nông Nga-Xô chiếm đóng Latvia vào, một chính phủ thân Nga Xô-viết được người Nga được thành lập là Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Latvia vào ngày 4 tháng 12 năm 1918, túc khi chính phủ tạm quyền Công Nông Latvia được thành lập. Người Nga Xô-viết ra đạo luật công nhận chính phủ tạm quyền của Xô viết Latvia cũng như thành lập quân đội Latvia theo Xô viết. Sau đó, Hồng quân Nga-Xô tiến vào các vùng lãnh thổ khác của Latvia và làm chủ phần lớn Latvia vào tháng 2 năm 1920. Tuy nhiên, vào ngày 26 tháng 5, chính phủ Xô viết Latvia buộc phải rời khỏi Latvia. Đến tháng 1 năm 1920, người Latvia được sự trợ giúp của người Ba Lan tái chiếm toàn bộ Latvia và vào ngày 3 tháng 1 năm 1920, chính phủ Xô viết Latvia giải thể.
  4. ^ a b c d e Ngày 15 tháng 5 năm 1934, Ulmanis tiến hành đảo chính và đình chỉ hoạt động của Seimas và các đảng phái chính trị, bao gồm cả đảng Liên minh Nông dân Latvia (LZP) mà ông đang là lãnh tụ.
  5. ^ Nội các Kirhenšteins được tổng thống Ulmanis phê chuẩn sau khi quân đội Liên Xô tiến vào Latvia năm 1940. Các thành viên nội các được đề xuất bởi Andrey Vyshinsky và điều hành bởi Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô của Latvia.

1940 – 1990

      LK(b)P      LKP

Tên Chân dung Nhiệm kỳ tại nhiệm
(Thời gian nhiệm sở)
Đảng phái chính trị
Vilis Lācis
(1904 – 1966)
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
25 tháng 8 năm 1940 27 tháng 11 năm 1959
(18 năm, 214 ngày)
Đảng Cộng sản Bolshevik Latvia
Jānis Peive
(1906 – 1976)
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
27 tháng 11 năm 1959 23 tháng 4 năm 1962
(2 năm, 147 ngày)
Đảng Cộng sản Bolshevik Latvia
Đảng Cộng sản Latvia
Vitālijs Rubenis
(1914 – 1994)
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
23 tháng 4 năm 1962 5 tháng 5 năm 1970
(8 năm, 43 ngày)
Đảng Cộng sản Latvia
Jurijs Rubenis
(1925 – 2004)
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
5 tháng 5 năm 1970 – 6 tháng 10 năm 1988
(18 năm, 154 ngày)
Đảng Cộng sản Latvia
Vilnis Edvīns Bresis
(1938 – 2014)
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
6 tháng 10 năm 1988 – 7 tháng 5 năm 1990
(1 năm, 213 ngày)
Đảng Cộng sản Latvia

1990[a] – nay

      LTF       LC      TB/LNNK      TP      JL      LZP      LPP/LC      V      LP      JV      Không đảng

Tên Chân dung Nhiệm kỳ tại nhiệm Thời gian nhiệm sở Đảng Nội các Saeima
(Tuyển cử)
Ivars Godmanis
(Sinh 1951)
Thủ tướng
7 tháng 5 năm 1990 3 tháng 8 năm 1993 3 năm, 88 ngày Mặt trận Nhân dân Latvia
(LTF)
Godmanis I
LTF – LC
SC
(1990)
Valdis Birkavs
(Sinh 1942)
Thủ tướng
3 tháng 8 năm 1993 15 tháng 9 năm 1994 1 năm, 12 ngày Con đường Latvia
(LC)
Birkavs
LC – LZS – LZP
5
(1993)
Māris Gailis
(Sinh 1951)
Thủ tướng
15 tháng 9 năm 1994 21 tháng 12 năm 1995 1 năm, 12 ngày Con đường Latvia
(LC)
Gailis
LC – TPA – LZS – LZP – TB
Andris Šķēle
(Sinh 1958)
Thủ tướng
21 tháng 12 năm 1995 13 tháng 2 năm 1997 1 năm, 229 ngày Không đảng Šķēle I
DP‘S’ – TB – LC – LNNK – LZS – LZP – LVP
6
(1995)
13 tháng 2 năm 1997 7 tháng 8 năm 1997 Šķēle II
DP‘S’ – TB – LC – LNNK – LZS – LZP – KDS
Guntars Krasts
(Sinh 1957)
Thủ tướng
7 tháng 8 năm 1997 26 tháng 12 năm 1998 1 năm, 141 ngày Đảng vì Tổ quốc và Tự do/LNNK
(TB/LNNK)
Krasts
TB/LNNK – LC – LZS – LZP – DP'S' – KTP
Vilis Krištopans
(Sinh 1954)
Thủ tướng
26 tháng 12 năm 1998 16 tháng 7 năm 1999 202 ngày Con đường Latvia
(LC)
Krištopans
LC – TB/LNNK – JP – LSDSP
7
(1998)
Andris Šķēle
(Sinh 1958)
Thủ tướng
16 tháng 7 năm 1999 5 tháng 5 năm 2000 294 ngày Đảng Nhân dân
(TP)
Šķēle III
TP – LC – TB/LNNK
Andris Bērziņš
(Sinh 1951)
Thủ tướng
5 tháng 5 năm 2000 7 tháng 11 năm 2002 2 năm, 186 ngày Con đường Latvia
(LC)
Bērziņš
LC – TP – TB/LNNK – JP
Einars Repše
(Sinh 1961)
Thủ tướng
7 tháng 11 năm 2002 9 tháng 3 năm 2004 1 năm, 123 ngày Đảng Tân Kỷ nguyên
(JL)
Repše
JL – TB/LNNK – LZS – LPP – LZP
8
(2002)
Indulis Emsis
(Sinh 1952)
Thủ tướng
9 tháng 3 năm 2004 2 tháng 12 năm 2004 268 ngày Đảng Xanh Latvia
(LZP)
Emsis
TP – LPP – LZS – LZP
Aigars Kalvītis
(Sinh 1966)
Thủ tướng
2 tháng 12 năm 2004 7 tháng 11 năm 2006 3 năm, 18 ngày Đảng Nhân dân
(TP)
Kalvītis I
TP – JL – LPP – LZS – LZP
7 tháng 11 năm 2006 20 tháng 12 năm 2007 Kalvītis II
TP – LZS – LPP – TB/LNNK – LZP – LC
9
(2006)
Ivars Godmanis
(Sinh 1951)
Thủ tướng
20 tháng 12 năm 2007 12 tháng 3 năm 2009 1 năm, 82 ngày Đảng Latvia là trên hết/Con đuờng Latvia
(LPP/LC)
Godmanis II
LPP/LC – TP – LZS – TB/LNNK – LZP
Valdis Dombrovskis
(Sinh 1971)
Thủ tướng
12 tháng 3 năm 2009 3 tháng 10 năm 2010 4 năm, 316 ngày Đảng Tân Kỷ nguyên[b]
(JL)
Dombrovskis I
JL – TP – TB/LNNK – LZS – LZP – PS
3 tháng 10 năm 2010 25 tháng 10 năm 2011 Dombrovskis II[b]
JL – PS – SCP – LZS – LZP – LP (1997)
10
(2010)
Đảng "LIÊN HIỆP"[b]
(V)
Dombrovskis II[b] (tiếp)
V[b] – LZS – LZP – LP (1997)
25 tháng 10 năm 2011 22 tháng 1 năm 2014 Dombrovskis III
V – ZRP – NA
11
(2011)
Laimdota Straujuma
(Sinh 1951)
Thủ tướng
22 tháng 1 năm 2014 5 tháng 11 năm 2014 2 năm, 20 ngày Đảng "LIÊN HIỆP"
(V)
Straujuma I
V – ZRP – NA – LZS – LZP
5 tháng 11 năm 2014 11 tháng 2 năm 2016 Straujuma II
V – NA – LZS – LZP – LuV – LP (1997)
12
(2014)
'
Māris Kučinskis
(Sinh 1961)
Thủ tướng
11 tháng 2 năm 2016 23 tháng 1 năm 2019 2 năm, 346 ngày Đảng Liepāja
(LP)
Kučinskis
V – NA – LZS – LZP – LuV – LP (1997)
Krišjānis Kariņš
(Sinh 1964)
Thủ tướng
23 tháng 1 năm 2019 Tại nhiệm 5 năm, 72 ngày Tân Đảng Thống nhất
(JV)
Kariņš
JV – JKP – KPV LV – A/P! – NA
13
(2018)
'
  1. ^ Từ khi Latvia phê chuẩn Tuyên bố về việc Khôi phục Độc lập của nền Cộng hòa ngày 5 tháng 5 năm 1990.
  2. ^ a b c d e Ngày 6 tháng 8 năm 2011, một số đảng phải như Tân Kỷ nguyên, Liên minh Công dân, Xã hội vì sự Thay đổi Chính trị hợp nhất lại thành đảng mới mang tên "THỐNG NHẤT". Thủ tướng Valdis Dombrovski đang tại nhiệm lúc này vẫn tiếp tục được tín nhiệm giữ chức ứng cử viên thủ tướng cho cuộc bầu cử tiếp theo năm 2010.

Tham khảo

  1. ^ “IG.com Pay Check”. IG.