Thomas Piketty

Thomas Piketty
Kinh tế phái Neo-Keynesian
Thomas Piketty trong một cuộc hội thảo
Sinh7 tháng 5, 1971 (52 tuổi)
Clichy, Pháp
Quốc tịchPháp
Nơi công tácParis School of Economics
EHESS
Lĩnh vựcKinh tế công chúng
Trường theo họcLondon School of Economics
École Normale Supérieure
Chịu ảnh hưởng củaJohn Maynard Keynes, Anthony Atkinson, Roy Harrod, Nicholas Kaldor, Franco Modigliani, Luigi Pasinetti, Robert Solow, Robert Barro, Simon Kuznets
Giải thưởngYrjö Jahnsson Award (2013)
Prix du meilleur jeune économiste de France (2002)
Trường pháiKinh tế phái Neo-Keynesian
Thông tin tại IDEAS/RePEc

Thomas Piketty (tiếng Pháp: [tɔma pikɛti]; sinh ngày 7 tháng 5 năm 1971) là một nhà kinh tế người Pháp, chuyên nghiên cứu về sự bất bình đẳng trong lãnh vực kinh tế. Ông ta là giáo sư, giám đốc về các nghiên cứu tại École des hautes études en sciences sociales (EHESS), giáo sư trường Paris School of Economics, và là tác giả của quyển sách Capital in the Twenty-First Century- Vốn thế kỉ 21 (2014), hiện đang ở trong danh sách sách bán chạy nhất của tờ New York Times.

Tiểu sử

Thời niên thiếu và học vấn

Piketty sinh ngày 7 tháng 5 năm 1971, tại Clichy, gần Paris. Vào năm 18 ông theo học đại học École Normale Supérieure ngành toán và kinh tế[1].
Khi 22 tuổi, Piketty đã lấy bằng tiến sĩ về một lý thuyết về đề tài phân chia của cải mà ông đã viết tại EHESS cũng như ở London School of Economics, dưới sự hướng dẫn của Roger Guesnerie.

Nghề nghiệp

Từ năm 1993 cho tới 1995 ông dạy học tại Massachusetts Institute of Technology. 1995 ông trở thành thành viên của Centre national de la recherche scientifique (CNRS) và từ năm 2000 giám đốc của trường École des hautes études en sciences sociales (EHESS).[2]

Báo chí

Piketty viết bài thường xuyên cho tờ báo Libération, và thỉnh thoảng viết bài bày tỏ ý kiến (Op-ed) cho tờ Le Monde.

Thư mục

  • Les hauts revenus face aux modifications des taux marginaux supérieurs de l’impôt sur le revenu en France, 1970-1996 Lưu trữ 2007-01-11 tại Wayback Machine (Document de Travail du CEPREMAP, n° 9812, July 1998)
  • Inégalités économiques: report to the Conseil d'analyse économique (ngày 14 tháng 6 năm 2001) with Tony Atkinson, Michel Godet and Lucile Olier
  • Les hauts revenus en France au XXème siècle, Inégalités et redistribution, 1901–1998 (ed. Grasset, September 2001)
  • Fiscalité et redistribution sociale dans la France du XXe siècle Lưu trữ 2007-09-24 tại Wayback Machine (October 2001)
  • L'économie des inégalités (ed. La Découverte, April 2004)
  • Vive la gauche américaine !: Chroniques 1998–2004 (Éditions de l'Aube, September 2004)
  • Pour un nouveau système de retraite: Des comptes individuels de cotisations financés par répartition Lưu trữ 2013-05-14 tại Wayback Machine (Éditions Rue d'Ulm/CEPREMAP, 2008) with Antoine Bozio
  • On the Long run evolution of inheritance. France, 1820–2050 (PSE Working Paper, 2010)
  • Pour une révolution fiscale (ed. Le Seuil, 2011) with Emmanuel Saez và Camille Landais
  • Peut-on sauver l'Europe ? Chroniques 2004–2012 (Les Liens qui Libèrent, 2012)
  • Le Capital au XXIe siècle (Seuil, 2013)

Capital in the Twenty-First Century

Nhà kinh tế học đoạt giải Nobel Paul Krugman cho rằng cuốn sách này của Piketty sẽ "thay đổi cả cách chúng ta suy nghĩ về xã hội và cách chúng ta nghiên cứu kinh tế học".[3]
Nội dung sách nói về sự bất bình đẳng trong thu nhập. Sự bất bình đẳng này thể hiện giữa hai xu hướng: thu nhập từ tư bản, có tốc độ tăng cao hơn nhiều so với thu nhập từ sức lao động, thường thấp hơn tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế.[3]
Theo Piketty qua bài phỏng vấn của tờ New Republic, nghiên cứu của ông mà đăng lên trong sách này là tiếp nối những công việc của Simon Kuznets phát triển rộng ra nhiều quốc gia và những thời kỳ lâu dài hơn[4]

Đời tư

Thomas Piketty từng bị tố và bị tạm giam vào năm 2009 vì đã đánh đập người tình của mình, bà Aurélie Filippetti, mà từ 17.05.2012 là bộ trưởng bộ Văn hóa và Thông tin. Tuy nhiên vụ này đã được xếp lại, vì Filippetti rút lại đơn tố cáo. Hai người có quan hệ với nhau vào năm 2007, lúc đó Filippetti làm phát ngôn viên cho đảng Xã hội, còn Piketty làm cố vấn về kinh tế cho đảng này[5].

CFA Franc

Vào tháng 10 năm 2021, Thomas Piketty tuyên bố về đồng tiền được sử dụng ở Tây Phi nói tiếng Pháp và ở Trung Phi nói tiếng Pháp "Tiếp tục phát biểu vào năm 2021 của CFA Franc, đó là một hình thức bất thường". Franc CFA là một loại tiền tệ có nhiều sai lệch.[6].

Chú thích

  1. ^ “Curriculum vitae”. pse.ens.fr. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2014.
  2. ^ Thomas Piketty: Curriculum vitae – September 2013; Paris School of Economics, truy cập ngày 22.04.2014 (pdf; 52 kB)
  3. ^ a b 1% sẽ ăn hết của 99% Lưu trữ 2016-04-22 tại Wayback Machine, thesaigontimes, 24/4/2014
  4. ^ Thomas Piketty: I Don't Care for Marx, newrepublic, 5/5/2014
  5. ^ Thomas Piketty Lover Goes Public About Abuse, 4/5/2014
  6. ^ [https://www.jeuneafrique.com/videos/1243256/thomas-piketty-continuer-a-parler-en-2021-de-franc-cfa-cest-une-forme-danomalie/ PANAFRICAIN Thomas Piketty : « Continuer à parler en 2021 de Franc CFA, c’est une forme d’anomalie »], 2/10/2021

Liên kết ngoài

  • Personal page of Thomas Piketty (ENS)
  • The World Top Income Database Lưu trữ 2012-10-12 tại Wayback Machine
  • YouTube video of Thomas Piketty describing Capital in the Twenty-First Century
  • Page on the site of conseil d'analyse économique
  • Inégalités et redistribution en France au XXe siècle[liên kết hỏng], conference of the Université de tous les savoirs, 2002 (tiếng Pháp)
  • Recherches récentes sur la question des inégalités (seminar). Thomas Piketty: Croissance économique et répartition des richesses (ngày 2 tháng 3 năm 2011)
  • "Thomas Piketty: A plan for a working and democratic eurozone" (translation)[liên kết hỏng]
  • Taking On Adam Smith (and Karl Marx) ngày 19 tháng 4 năm 2014 New York Times
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BIBSYS: 97052223
  • BNE: XX5432328
  • BNF: cb12408843j (data)
  • CANTIC: a11909638
  • CiNii: DA1433058X
  • GND: 12434304X
  • ICCU: Italy
  • ISNI: 0000 0001 1041 5486
  • LCCN: n96050653
  • LNB: 000205072
  • MGP: 209850
  • NDL: 001190818
  • NKC: jo2014805737
  • NLG: 262556
  • NLK: KAC201425417
  • NSK: 000621791
  • NTA: 175833036
  • PLWABN: 9810682393305606
  • RERO: 02-A003694549
  • SELIBR: 388022
  • SUDOC: 033197563
  • VIAF: 17309833
  • WorldCat Identities: lccn-n96050653
Dữ liệu nhân vật
TÊN Piketty, Thomas
TÊN KHÁC
TÓM TẮT French economist
NGÀY SINH ngày 7 tháng 5 năm 1971
NƠI SINH Clichy
NGÀY MẤT
NƠI MẤT