Thuốc an thần |
---|
Loại thuốc |
Một vỉ thuốc an thần |
Dữ liệu lâm sàng |
---|
AHFS/Drugs.com | Phân hạng thuốc |
---|
Liên kết ngoài |
---|
MeSH | D006993 |
---|
Tại Wikidata |
Thuốc an thần là tên gọi chỉ chung cho các nhóm thuốc dùng để trấn an, điều hoà về tinh thần gồm nhóm thuốc ngủ, thuốc chống lo lắng, thuốc chống tâm thần, và một số thuốc chống trầm cảm. Thuốc an thần thường được dùng trong tiền mê, trước khi mổ. Cơ chế của thuốc an thần là thúc đẩy hoạt động của một chất dẫn truyền thần kinh, từ đó kích thích tăng tiết hormone dopamin tạo ra cảm giác hài lòng, dễ chịu, khoan khoái cho cơ thể để tạm thời không nhớ đến các cảm giác đau nhức, mệt mỏi...
Trong y học cổ truyền, thuốc an thần được điều chế từ việc chiết xuất tinh chất của các loại thảo dược bằng phương pháp sắc và thường ở dạng chất lỏng. Y học Tây phương sản xuất thuốc an thần trên cơ sở tổng hợp, phân tách các hoạt chất hoá học hoặc thảo dược và dùng phương pháp cô đặc, nén để tạo thành các dạng viên.
Những thuốc an thần thường thấy hiện nay như Valium và Xanax có điểm chung với ma túy và cây cần sa - cám dỗ và đầy sức mạnh. Điều này có nghĩa người dùng không thể sống thiếu chúng được và có thể gây nghiện. Những thuốc được ưa chuộng trong nhóm thuốc an thần như Valium và Xanax. Đó cũng là cách mà ma túy và cần sa kích thích não bộ.[1] Tổ chức y tế thế giới đã có khuyến cáo không nên lạm dụng thuốc an thần vì những nguy cơ khôn lường của nó[2]
Chú thích
- ^ “Một số loại thuốc an thần có thể gây nghiện như ma túy”. Báo điện tử Dân Trí. 20 tháng 2 năm 2010. Truy cập 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Đừng lạm dụng thuốc an thần”. Giác Ngộ Online. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2011. Truy cập 8 tháng 6 năm 2014.
| Bài viết liên quan đến y học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
|
---|
Rối loạn tâm thần thực thể bao gồm rối loạn tâm thần triệu chứng (F00-F09) | |
---|
Do sử dụng các chất tác động tâm thần (F10-F19) | |
---|
Tâm thần phân liệt, rối loạn loại phân liệt và các rối loạn hoang tưởng (F20-F29) | |
---|
Rối loạn khí sắc (Rối loạn cảm xúc) (F30-F39) | |
---|
Các rối loạn bệnh tâm căn có liên quan đến stress và rối loạn dạng cơ thể (F40-F48) | |
---|
Hội chứng hành vi kết hợp với rối loạn sinh lý và nhân tố cơ thể (F50-F59) | |
---|
Rối loạn nhân cách và hành vi ở người trưởng thành (F60-F69) | |
---|
Chậm phát triển tâm thần (F70-F79) | Chậm phát triển tâm thần |
---|
Rối loạn phát triển tâm lý (F80-F89) | Rối loạn phát triển đặc hiệu | Rối loạn phát âm và ngôn ngữ (Rối loạn ngôn ngữ biểu hiện • Chứng mất ngôn ngữ • Mất khả năng biểu đạt cảm xúc qua ngôn ngữ • Nghe nhưng không hiểu nhiều • Hội chứng Landau-Kleffner, Vong ngôn) • Chứng khó học ( Chứng khó đọc • Chứng khó viết • Hội chứng Gerstmann) • Mất ngôn ngữ vận động (Rối loạn phát triển về phối hợp) |
---|
Rối loạn phát triển lan tỏa | |
---|
|
---|
Rối loạn hành vi và cảm xúc ở trẻ em và thiếu niên (F90-F98) | Rối loạn tăng động giảm chú ý (AHDH) • Rối loạn cư xử (một số nơi gọi là Rối loạn hành vi) • Rối loạn hành vi ở những người còn thích ứng xã hội • Rối loạn lo âu khi xa cách • Câm tùy lúc • Rối loạn gắn bó ở trẻ • Rối loạn Tic • Hội chứng Tourette • Rối loạn khả năng nói ( Nói lắp • Nói lúng búng) • Rối loạn hành vi cảm xúc biệt định khác, thường khởi phát trong tuổi trẻ em và thanh thiếu niên (Rối loạn thiếu sót chú ý không tăng hoạt động • Thủ dâm quá mức • Cắn móng tay • Ngoáy lỗ mũi • Mút móng tay) |
---|
|
---|
Ống tiêu hóa/ chuyển hóa (A) | |
---|
Máu và các cơ quan tạo máu (B) | - Các chất chống đông máu
- Thuốc chống tiểu cầu
- Chất chống tạo máu đông
- Các thuốc phân giải máu đông/sợi fibrin
- Các chất cầm máu
|
---|
Hệ tim mạch (C) | - cardiac therapy/antianginals
- Antihyperlipidemics
- Các Statin
- Các Fibrate
- Bile acid sequestrants
|
---|
Da (D) | - Emollients
- Cicatrizants
- Antipruritics
- Antipsoriatics
- Medicated dressings
|
---|
Hệ niệu sinh dục (G) | - Hormonal contraception
- Fertility agents
- SERMs
- Các hoócmôn sinh dục
|
---|
Hệ nội tiết (H) | - Các hoócmôn vùng dưới đồi-tuyến yên
- Các corticosteroid
- Hoócmôn sinh dục
- Các hoócmôn tuyến giáp trạng/chất kháng hoócmôn giáp trạng
|
---|
Infection and infestations (J, P, QI) | |
---|
Bệnh ác tính (L01-L02) | |
---|
Bệnh miễn dịch (L03-L04) | - Immunomodulators
- Immunostimulants
- Immunosuppressants
|
---|
Cơ, xương, khớp (M) | |
---|
Não và hệ thần kinh (N) | |
---|
Hệ hô hấp (R) | - Decongestants
- Bronchodilators
- Thuốc ho
- H1 antagonists
|
---|
Giác quan (S) | |
---|
Khác (V) | |
---|