Thuja koraiensis
Thuja koraiensis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Gymnospermae |
Lớp (class) | Pinopsida |
Bộ (ordo) | Pinales |
Họ (familia) | Cupressaceae |
Chi (genus) | Thuja |
Loài (species) | T. koraiensis |
Danh pháp hai phần | |
Thuja koraiensis Nakai, 1919 |
Thuja koraiensis là một loài thực vật hạt trần trong họ Cupressaceae. Loài này được Nakai mô tả khoa học đầu tiên năm 1919.[1] Đây là loài bản địa bán đảo Triều Tiên và cực Đông Bắc Trung Quốc (núi Trường Bạch). Tình trạng loài này hiện tại vẫn chưa được biết đến; số lượng nhỏ ở Trung Quốc được bảo vệ ở Khu bảo tồn thiên nhiên Trường Bạch Sơn, quần thể nhỏ trong Khu bảo tồn Thiên nhiên Soraksan ở phía bắc Triều Tiên, nhưng hầu hết các phạm vi của loài này ở Bắc Triều Tiên là không được bảo vệ và bị đe dọa do mất môi trường sống.[2][3]
Nó là một loài cây bụi thường xanh hoặc cây nhỏ cao tới 3–10 m.
Chú thích
- ^ The Plant List (2010). “Thuja koraiensis”. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2014.
- ^ Kim, Y.-S.; Chang, C.-S.; Lee, H.; Gardner, M. (2011). “Thuja koraiensis”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2011: e.T31245A9619180. doi:10.2305/IUCN.UK.2011-2.RLTS.T31245A9619180.en. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
- ^ Farjon, A. (2005). Monograph of Cupressaceae and Sciadopitys. Royal Botanic Gardens, Kew. ISBN 1-84246-068-4
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới Thuja koraiensis tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Thuja koraiensis tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Thuja koraiensis”. International Plant Names Index.
Bài viết liên quan đến Bộ Thông này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|