Trắc bách
Trắc bách | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Gymnospermae |
Lớp (class) | Pinopsida |
Bộ (ordo) | Pinales |
Họ (familia) | Cupressaceae |
Chi (genus) | Platycladus |
Loài (species) | P. orientalis |
Danh pháp hai phần | |
Platycladus orientalis L. Franco, 1949 |
Trắc bách hay trắc bá, trắc bách diệp, trắc bá diệp, bá tử nhân, bách tử nhân, bách thật, bá thực, trắc bá tử nhân, bách thử nhân, cúc hoa, bá thực, thuộc bài (tên khoa học: Platycladus orientalis) là một loài thực vật hạt trần trong họ Cupressaceae. Loài này được L. Franco mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.[1] Lá và nhân của loài này được dùng trong Đông y và gọi là trắc bá/bách diệp và bá tử nhân.
Chú thích
- ^ The Plant List (2010). “Platycladus orientalis”. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2014.
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới Platycladus orientalis tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Platycladus orientalis tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Platycladus orientalis”. International Plant Names Index.
Bài viết liên quan đến Bộ Thông này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|