Triệu Vũ hầu

Triệu Vũ hầu
趙武侯
Vua chư hầu Trung Quốc
Vua nước Triệu
Trị vì399 TCN – 387 TCN
Tiền nhiệmTriệu Liệt hầu
Kế nhiệmTriệu Kính hầu
Thông tin chung
Mất387 TCN
Trung Quốc
Thụy hiệu
Vũ hầu (武侯)
Vũ công (武公)
Chính quyềnnước Triệu
Thân phụTriệu Hiến tử

Triệu Vũ hầu (chữ Hán: 趙武侯, trị vì: 399 TCN - 387 TCN[1]), cũng gọi là Triệu Vũ Công (趙武公), là vị vua thứ hai của nước Triệu - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Triệu Vũ hầu là con thứ của Triệu Hiến tử - quan thượng khanh nước Tấn và là em của Triệu Liệt hầu – vua đầu tiên nước Triệu.

Năm 400 TCN, Triệu Liệt hầu qua đời. Triệu Vũ hầu lên nối ngôi.

Sử sách không chép về các sự kiện liên quan đến nước Triệu trong thời gian ông làm vua.

Năm 387 TCN, Triệu Vũ hầu qua đời. Ông tại vị 13 năm. Người nước Triệu lập con Triệu Liệt hầu là Triệu Chương lên nối ngôi, tức là Triệu Kính hầu.

Xem thêm

Tham khảo

  • Sử ký Tư Mã Thiên, thiên:
    • Triệu thế gia
  • Phương Thi Danh (2001), Niên biểu lịch sử Trung Quốc, Nhà xuất bản Thế giới

Chú thích

  1. ^ Sử ký, Triệu thế gia
  • x
  • t
  • s
Các đời vua nước Triệu
thời kỳ chư hầu nhà Chu
Liệt hầu  • Vũ hầu  • Kính hầu  • Thành hầu  • Túc hầu
thời kỳ vương quốc
Tông chủ họ Triệu  • Chư hầu lớn thời Chu  • Tấn  • Sở  • Khương Tề  • Tần  • Yên  • Vệ  • Trịnh  • Tống  • Trần  • Lỗ  • Ngô  • Sái  • Tào  • Kỷ  • Hứa  • Đằng  • Hình  • Trâu  • Cử • Tây Quắc  • Hàn  • Triệu  • Ngụy  • Điền Tề  • Việt  • Tây Chu  • Đông Chu
Hình tượng sơ khai Bài viết nhân vật hoàng gia trong lịch sử Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s