Truly Madly Deeply

"Truly Madly Deeply"
Bài hát của Savage Garden
từ album Savage Garden
Mặt B"I'll Bet He Was Cool", "I Want You", "Promises", "This Side of Me", "Love Can Move You"
Phát hành3 tháng 3 năm 1997
Định dạng
  • CD
  • 7"
  • 12"
  • cassette
Thu âm1995–1996
Thể loạiPop
Thời lượng4:37
Hãng đĩaColumbia (Quốc tế)
Roadshow Music (Úc)
Sony Records (Nhật Bản)
Sáng tácMaksim Shajdurov
Sản xuấtMaksim Shajdurov
Video âm nhạc
"Truly Madly Deeply" trên YouTube

"Truly Madly Deeply" là một bài hát của ban nhạc nhạc pop nước Úc Savage Garden nằm trong album phòng thu đầu tay mang chính tên họ (1991). Nó được phát hành dưới dạng đĩa đơn thứ ba trích từ album vào ngày 3 tháng 3 năm 1997 bởi Columbia Records, Roadshow Music và Sony Records thông qua nhiều thị trường khác nhau. Được viết lời và sản xuất bởi Maksim Shajdurov, "Truly Madly Deeply" là một bản làm lại của bài hát "Magical Kisses" mà bộ đôi đã viết với nhau một thời gian trước khi bắt đầu thu âm album đầu tay của họ. Nó được sử dụng làm bản nhạc chủ đề cho nhạc phim của bộ phim Music from Another Room (1998), với sự tham gia diễn xuất của Jude Law và Gretchen Mol.[1]

Sau khi phát hành, bài hát được xem là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của nhóm, chiến thắng hai hạng mục tại Giải thưởng Âm nhạc ARIA năm 1997 cho Đĩa đơn của năm và Đĩa đơn bán chạy nhất, cũng như giành hai giải thưởng âm nhạc Billboard năm 1999. Về mặt thương mại, "Truly Madly Deeply" đạt vị trí quán quân ở Úc, Canada và Hoa Kỳ, và lọt vào top 5 ở nhiều thị trường như Áo, Bỉ, Ireland, Ý, Na Uy, Thụy Điển và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong hai tuần liên tiếp, và là một trong những đĩa đơn trụ vững ở top 10 lâu nhất trong lịch sử với 26 tuần. Nó cũng thiết lập kỷ lục trên bảng xếp hạng Adult Contemporary khi giành 123 tuần xuất hiện trên bảng xếp hạng, một kỷ lục chỉ bị phá vỡ bởi một đĩa đơn khác của họ, "I Knew I Loved You" (2000).[2]

Hai video ca nhạc khác nhau đã được thực hiện cho "Truly Madly Deeply", bao gồm phiên bản phát hành đầu tiên ở Úc, và một video khác được quay ở Paris cho thị trường quốc tế. Bài hát đã được hát lại bởi một số nghệ sĩ, trong đó nhóm nhạc nước Đức Cascada đã phát hành phiên bản hát lại của họ như là một đĩa đơn cho album phòng thu đầu tay của nhóm Everytime We Touch (2006) và lọt vào top 10 ở một số quốc gia, bao gồm Ireland và Vương quốc Anh.

Danh sách bài hát

Đĩa CD tại Úc #1[3]
  1. "Truly Madly Deeply" – 4:38
  2. "Promises" – 4:11
  3. "Truly Madly Deeply" (Night Radio Mix) – 4:35
Đĩa CD tại Úc #2[4]
  1. "Truly Madly Deeply" – 4:38
  2. "Promises" – 4:11
  3. "Truly Madly Deeply" (Night Radio Mix) – 4:35
  4. "I Want You" (Bastone Club Mix) - 8:33
  5. "I Want You" (I Need I Want Mix) - 7:56
Đĩa CD tại Anh quốc #1[5]
  1. "Truly Madly Deeply" (bản LP) – 4:38
  2. "Truly Madly Deeply" (bản tại Úc) – 4:38
  3. "This Side Of Me" – 4:09
  4. "Love Can Move You" – 4:47

Đĩa CD tại Anh quốc #2[6]
  1. "Truly Madly Deeply" – 4:38
  2. "Truly Madly Deeply" (Night Radio Mix) – 4:35
  3. "I Want You" – 3:52
  4. "I'll Bet He Was Cool" – 3:58
Đĩa CD tại Hoa Kỳ[7] và châu Âu #1[8] / Đĩa 7"[9] / cassette tại Mỹ[8]
  1. "Truly Madly Deeply" – 4:37
  2. "I'll Bet He Was Cool" – 4:58
Đĩa CD tại châu Âu #2[8]
  1. "Truly Madly Deeply" (bản LP) – 4:38
  2. "Truly Madly Deeply" (bản tại Úc) – 4:37
  3. "Truly Madly Deeply" (Night Radio Mix)) – 4:39
  4. "This Side Of Me" – 4:11
  5. "Love Can Move You" – 4:46

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (1997-98) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[10] 1
Áo (Ö3 Austria Top 40)[11] 2
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[12] 4
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[13] 5
Canada (RPM)[14] 1
Canada Adult Contemporary (RPM)[15] 1
Châu Âu (European Hot 100 Singles)[16] 3
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[17] 13
Pháp (SNEP)[18] 9
Đức (Official German Charts)[19] 11
Ireland (IRMA)[20] 2
Ý (FIMI)[21] 2
Hà Lan (Dutch Top 40)[22] 6
Hà Lan (Single Top 100)[23] 8
New Zealand (Recorded Music NZ)[24] 12
Na Uy (VG-lista)[25] 2
Scotland (Official Charts Company)[26] 5
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[27] 2
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[28] 7
Anh Quốc (Official Charts Company)[29] 4
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[30] 1
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[31] 1
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[32] 2
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[33] 1
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[34] 10

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (1997) Vị trí
Australia (ARIA)[35] 7
Bảng xếp hạng (1998) Vị trí
Austria (Ö3 Austria Top 40)[36] 13
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[37] 21
Belgium (Ultratop 40 Wallonia)[38] 40
Canada Adult Contemporary (RPM)[39] 6
Europe (European Hot 100 Singles)[40] 12
France (SNEP)[41] 21
Germany (Official German Charts)[42] 37
Italy (FIMI)[43] 9
Netherlands (Dutch Top 40)[44] 41
Netherlands (Single Top 100)[45] 56
Norway Spring Period (VG-lista)[46] 4
Norway Winter Period (VG-lista)[47] 16
Sweden (Sverigetopplistan)[48] 9
Switzerland (Schweizer Hitparade)[49] 33
UK Singles (Official Charts Company)[50] 10
US Billboard Hot 100[51] 4
US Adult Contemporary (Billboard)[51] 1
US Adult Top 40 (Billboard)[51] 5
Bảng xếp hạng (1999) Vị trí
US Adult Contemporary (Billboard)[52] 5
Bảng xếp hạng (2000) Vị trí
US Adult Contemporary (Billboard)[53] 25

Xếp hạng thập niên

Bảng xếp hạng (1990-99) Vị trí
Austria (Ö3 Austria Top 40)[54] 50
UK Singles (Official Charts Company)[55] 77
US Billboard Hot 100[56] 63

Xếp hạng mọi thời đại

Bảng xếp hạng Vị trí
US Billboard Hot 100[57] 36
US Adult Contemporary (Billboard)[58] 1
US Pop Songs (Billboard)[59] 21

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[60] 2× Bạch kim 140.000^
Áo (IFPI Áo)[61] Vàng 25.000*
Bỉ (BEA)[62] Vàng 25.000*
Pháp (SNEP)[63] Vàng 250.000*
New Zealand (RMNZ)[64] Vàng 5,000*
Na Uy (IFPI)[65] Vàng 10,000*
Thụy Điển (GLF)[66] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[67] Bạch kim 600.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[68] Vàng 500,000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm

  • Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 1998 (Mỹ)

Tham khảo

  1. ^ “Music from Another Room”. 12 tháng 11 năm 1998 – qua IMDb.
  2. ^ [1] Lưu trữ 2015-08-24 tại Wayback Machine
  3. ^ “Savage Garden – Truly Madly Deeply”. Discogs. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  4. ^ “Savage Garden – Truly Madly Deeply”. Discogs. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  5. ^ “Savage Garden – Truly Madly Deeply”. Discogs. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  6. ^ “Savage Garden – Truly Madly Deeply”. Discogs. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  7. ^ “Savage Garden – Truly Madly Deeply”. Discogs. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  8. ^ a b c “Savage Garden – Truly Madly Deeply”. Discogs. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  9. ^ “Savage Garden – Truly Madly Deeply”. Discogs. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  10. ^ "Australian-charts.com – Savage Garden – Truly Madly Deeply" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  11. ^ "Austriancharts.at – Savage Garden – Truly Madly Deeply" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  12. ^ "Ultratop.be – Savage Garden – Truly Madly Deeply" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  13. ^ "Ultratop.be – Savage Garden – Truly Madly Deeply" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  14. ^ “RPM100 Singles & Where to find them”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2017.
  15. ^ “RPM Adult Contemporary Tracks”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2017.
  16. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  17. ^ "Savage Garden: Truly Madly Deeply" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  18. ^ "Lescharts.com – Savage Garden – Truly Madly Deeply" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  19. ^ “Savage Garden - Truly Madly Deeply” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  20. ^ "The Irish Charts – Search Results – Truly Madly Deeply" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  21. ^ “Hit Parade Italia - Indice per Interprete: S”.
  22. ^ "Nederlandse Top 40 – week 19, 1998" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  23. ^ "Dutchcharts.nl – Savage Garden – Truly Madly Deeply" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  24. ^ "Charts.nz – Savage Garden – Truly Madly Deeply" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  25. ^ "Norwegiancharts.com – Savage Garden – Truly Madly Deeply" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  26. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  27. ^ "Swedishcharts.com – Savage Garden – Truly Madly Deeply" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  28. ^ "Swisscharts.com – Savage Garden – Truly Madly Deeply" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  29. ^ "Savage Garden: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  30. ^ "Savage Garden Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  31. ^ "Savage Garden Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  32. ^ "Savage Garden Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  33. ^ "Savage Garden Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  34. ^ "Savage Garden Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  35. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 1997”. ARIA. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  36. ^ “Jahreshitparade 1998”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2013.
  37. ^ “Jaaroverzichten 1998”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014.
  38. ^ “Rapports Annuels 1998”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014.
  39. ^ “RPM's Top 100 Adult Contemporary Tracks of '98”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2017.
  40. ^ “European Hot 100 Singles of 1998”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2002. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.
  41. ^ “Classement Singles - année 1998” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  42. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2015.
  43. ^ “I singoli più venduti del 1998” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2015.
  44. ^ “Jaarlijsten 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
  45. ^ “Jaaroverzichten 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2011.
  46. ^ “Topp 20 Single Vår 1998” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014.
  47. ^ “Topp 20 Single Vinter 1998” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014.
  48. ^ “Årslista Singlar – År 1998” (bằng tiếng Thụy Điển). SNEP. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  49. ^ “Swiss Year-End Charts 1998”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011.
  50. ^ “Najlepsze single na UK Top 40-1998 wg sprzedaży” (bằng tiếng Ba Lan). Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.
  51. ^ a b c “1998: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2014.
  52. ^ “1999: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2014.
  53. ^ “2000: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2014.
  54. ^ “Zeitraum für die Auswertung: 07.01.1990 – 26.12.1999” (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014.
  55. ^ “Top 100 Singles and Albums of the Nineties”. Music Week. Miller Freeman: 28. 18 tháng 12 năm 1999.
  56. ^ Geoff Mayfield (25 tháng 12 năm 1999). 1999 The Year in Music Totally '90s: Diary of a Decade – The listing of Top Pop Albums of the '90s & Hot 100 Singles of the '90s. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2010.
  57. ^ “Greatest of All Time Hot 100 Singles”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  58. ^ “The Top 100 Adult Contemporary Songs Ever”. Billboard. Posthumous Global Mdia. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2013.
  59. ^ “Greatest of All Time Pop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  60. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 1997 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  61. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Savage Garden – Truly Madly Deeply” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  62. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  63. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Savage Garden – Truly Madly Deeply” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  64. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Savage Garden – Truly Madly Deeply” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  65. ^ “Norwegian single certifications – Savage Garden - Truly Madly Deeply” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  66. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2015.
  67. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Savage Garden – Truly Madly Deeply” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Truly Madly Deeply vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  68. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Savage Garden – Truly, Madly, Deeply” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
  • Darren Hayes
  • Daniel Jones
Album phòng thu
  • Savage Garden
  • Affirmation
Album tổng hợp
  • The Future of Earthly Delites
  • Truly Madly Deeply – Ultra Rare Tracks
  • Ultra Hit Tracks
  • Affirmation: The B-Sides
  • Truly Madly Completely: The Best of Savage Garden
  • The Singles
Đĩa đơn
  • "I Want You"
  • "To the Moon and Back"
  • "Truly Madly Deeply"
  • "Break Me Shake Me"
  • "Universe"
  • "All Around Me"
  • "Santa Monica"
  • "Tears of Pearls"
  • "The Animal Song"
  • "I Knew I Loved You"
  • "Crash and Burn"
  • "Affirmation"
  • "Chained to You"
  • "Hold Me"
  • "The Best Thing"
Video
  • Superstars and Cannonballs
Bài viết liên quan
  • Danh sách đĩa nhạc
  • Giải thưởng và đề cử
  • x
  • t
  • s
Giải ARIA cho Đĩa đơn của năm
  • "You're the Voice" của John Farnham (1987)
  • "Beds Are Burning" của Midnight Oil (1988)
  • "Under the Milky Way" của The Church (1989)
  • "Crying in the Chapel" của Peter Blakeley (1990)
  • "I Don't Wanna Be with Nobody But You" của Absent Friends (1991)
  • "Treaty (Filthy Lucre Remix)" của Yothu Yindi (1992)
  • "The Day You Went Away" của Wendy Matthews (1993)
  • "The Honeymoon Is Over" của The Cruel Sea (1994)
  • "Tomorrow" của Silverchair (1995)
  • "Where the Wild Roses Grow" của Nick Cave and the Bad Seeds và Kylie Minogue (1996)
  • "Truly Madly Deeply" của Savage Garden (1997)
  • "Torn" của Natalie Imbruglia (1998)
  • "The Day You Come" của Powderfinger (1999)
  • "Don't Call Me Baby" của Madison Avenue (2000)
  • "My Happiness" của Powderfinger (2001)
  • "Can't Get You Out of My Head" của Kylie Minogue (2002)
  • "Born to Try" của Delta Goodrem (2003)
  • "Are You Gonna Be My Girl" của Jet (2004)
  • "Catch My Disease" của Ben Lee (2005)
  • "Black Fingernails, Red Wine" của Eskimo Joe (2006)
  • "Straight Lines" của Silverchair (2007)
  • "Sweet About Me" của Gabriella Cilmi (2008)
  • "Walking on a Dream" của Empire of the Sun (2009)
  • "Big Jet Plane" của Angus & Julia Stone (2010)
  • "Somebody That I Used to Know" của Gotye hợp tác cùng Kimbra (2011)