U Don't Have to Call

"U Don't Have to Call"
Đĩa đơn của Usher
từ album 8701
Phát hành19 tháng 2 năm 2002
Định dạngCD
Thu âm2000
Thể loạiR&B
Thời lượng4:29 (Album) 3:59 (Single/Radio)
Hãng đĩaArista
Sáng tácPharrell Williams
Sản xuấtThe Neptunes
Thứ tự đĩa đơn của Usher
"U Got It Bad"
(2001)
"U Don't Have to Call"
(2001)
"U-Turn"
(2002)

"U Don't Have to Call" là một đĩa đơn trích từ album phòng thu thứ ba của nam ca sĩ người Mỹ Usher, 8701. Đây là đĩa đơn thứ ba của album ở Mỹ và là đĩa đơn thứ năm ở Anh. Ca khúc đã đạt vị trí thứ 3 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100. Ở Anh, "U Don't Have to Call" được phát hành cùng với "I Need a Girl (Part One)", một ca khúc của P. Diddy cộng tác với Usher. Đĩa đơn này đã vị trí thứ 4 trên bảng xếp hạng UK Singles Chart.

Đĩa đơn này đã có hơn 4 triệu bản được tiêu thụ ở Mỹ. Trong ca khúc có phần hát bè được thực hiện bởi nữ ca sĩ Kelis. Video âm nhạc cho "U Don't Have to Call" được quay ở Los Angeles, tại Khách sạn Westin Bonaventure.

Phối khí

Bản remix chính thức cho "U Don't Have to Call" có sự góp giọng của nam ca sĩ nhạc rap Ludacris.

Danh sách ca khúc

CD ở Anh

  1. "I Need a Girl" (Part 1) (P. Diddy hợp tác với Usher & Loon)
  2. "U Don't Have to Call" (Remix) (hợp tác với Ludacris)
  3. "I Need a Girl" (Part 2) (P. Diddy hợp tác với Ginuwine, Loon, Mario Winans & Tammy Ruggeri)
  4. "I Need a Girl" (Part 1)" (video)
  5. "U Don't Have to Call" (video)

Xếp hạng

Bảng xếp hạng (2002) Vị trí
cao nhất
Pháp (SNEP)[1] 72
New Zealand (Recorded Music NZ)[2] 27
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[3] 3
Hoa Kỳ Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[4] 2
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[5] 14
"I Need a Girl (Part One)" / "U Don't Have to Call"
Bảng xếp hạng (2002) Vị trí
cao nhất
UK Singles (Official Charts Company)[6] 4

Tham khảo

  1. ^ "Lescharts.com – Usher – U Don't Have to Call" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  2. ^ "Charts.nz – Usher – U Don't Have to Call" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  3. ^ "Usher Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  4. ^ "Usher Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  5. ^ "Usher Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  6. ^ “Chart Log UK: Rodney P. - The Pussycat Dolls”. Đã bỏ qua văn bản “zobbel.de” (trợ giúp)


  • x
  • t
  • s
Đĩa đơn của Usher
Danh sách đĩa nhạc
Usher
My Way
8701
Confessions
  • "Yeah!"
  • "Burn"
  • "Confessions Part II"
  • "My Boo"
  • "Caught Up"
Here I Stand
  • "Love in This Club"
  • "Love in This Club Part II"
  • "Moving Mountains"
  • "What's Your Name"
  • "Trading Places"
Raymond v. Raymond
  • "Papers"
  • "Hey Daddy (Daddy's Home)"
  • "Lil Freak"
  • "OMG"
  • "There Goes My Baby"
  • "More"
Versus
Looking 4 Myself
  • "Climax"
  • "Scream"
  • "Lemme See"
  • "Numb"
  • "Dive"
Nhạc phim
Đĩa đơn hợp tác
  • "The Party Continues"
  • "I Need a Girl (Part One)"
  • "Lovers and Friends"
  • "Same Girl"
  • "Better on the Other Side"
  • "We Are the World 25 for Haiti"
  • "Somebody to Love"
  • "Fed Up"
  • "Dirty Dancer"
  • "Promise"
  • "Without You"
  • "Touch'N You"
  • "Rest of My Life"
  • "New Flame"
Bài hát khác
  • "Here I Stand"
  • "First Dance"
  • "Can't Stop Won't Stop"
  • "Sins of My Father"
  • "Euphoria"