Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 – Khu vực châu Âu

Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2006 khu vực châu Âu
Chi tiết giải đấu
Thời gian18 tháng 8 năm 2004 (2004-08-18) – 16 tháng 11 năm 2005 (2005-11-16)
Số đội51 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu282
Số bàn thắng778 (2,76 bàn/trận)
Vua phá lướiBồ Đào Nha Pauleta (11 bàn thắng)
← 2002
2010
Vòng loại châu Âu UEFA
Giải vô địch bóng đá thế giới
Giải vô địch bóng đá châu Âu
  • x
  • t
  • s

Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 khu vực châu Âu được tổ chức nhằm chọn ra các đội bóng là thành viên của FIFA và UEFA tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới (FIFA World Cup) 2006 diễn ra tại Đức.

Các đội tham dự

Có tổng cộng 51 đội là thành viên của FIFA và UEFA tham dự vòng loại, để chọn ra 13 đội tham dự FIFA World Cup 2006. Trong đó, Kazakhstan lần đầu tham dự sau khi chuyển từ thành viên của AFC sang là thành viên của UEFA.

Thể thức

Vòng loại bao gồm 2 vòng:

- Vòng 1 (vòng bảng): 51 đội được bốc thăm vào 8 bảng đấu (trong đó: 5 bảng có 6 đội và 3 bảng có 7 đội). Mỗi đội trong cùng một bảng đá hai lượt trận sân nhà và sân khách với các đội còn lại. 8 đội đầu bảng và 2 đội nhì bảng xuất sắc nhất giành quyền tham dự FIFA World Cup 2006. Các đội nhì bảng còn lại giành quyền vào vòng 2. Các đội còn lại không vượt qua vòng loại.

- Vòng 2 (play-offs): 6 đội nhì bảng được bốc thăm thành 3 cặp đá hai lượt trận sân nhà và sân khách để chọn ra 3 tấm vé cuối cùng của UEFA dự FIFA World Cup 2006.

Bốc thăm hạt giống (UEFA)

Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 5 tháng 12 năm 2003 tại Frankfurt, Đức. Các hạt giống được xác định bằng số điểm mỗi trận ở vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2002 và vòng loại UEFA Euro 2004.[1] Pháp tự động vượt qua vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2002 với tư cách là đương kim vô địch, vì vậy chỉ thành tích của họ ở vòng loại Giải vô địch bóng đá châu Âu 2004 được sử dụng. Bồ Đào Nha tự động đủ điều kiện tham dự UEFA Euro 2004 với tư cách là chủ nhà, vì vậy chỉ thành tích của họ tại World Cup 2002 được sử dụng. Kazakhstan không được xếp hạng theo hệ thống này vì họ không tham gia cả hai cuộc thi.

Đối với các câu lạc bộ trong nước tham gia các giải đấu cấp câu lạc bộ quốc tế, Anh, Pháp, Ý và Tây Ban Nha được chia thành các nhóm 6 đội.

Các đội in đậm đủ điều kiện tham dự World Cup, các đội in nghiêng đậm đủ điều kiện tham dự World Cup thông qua vòng play-off và các đội in nghiêng tham dự vòng play-off nhưng không đủ điều kiện tham dự World Cup.

Nhóm A
Đội Coeff Hạng
 Pháp 3,00 1
 Bồ Đào Nha 2,40 2
 Thụy Điển 2,39 3
 Cộng hòa Séc 2,31 4
 Tây Ban Nha 2,31 5
 Ý 2,31 6
 Anh 2,31 7
 Thổ Nhĩ Kỳ 2,22 8
Nhóm B
Đội Coeff Hạng
 Hà Lan 2,17 9
 Croatia 2,12 10
 Bỉ 2,06 11
 Đan Mạch 2,05 12
 Nga 2,05 13
 Cộng hòa Ireland 1,94 14
 Slovenia 1,89 15
 Ba Lan 1,89 16
Nhóm C
Đội Coeff Hạng
 Bulgaria 1,89 17
 România 1,87 18
 Scotland 1,81 19
 Serbia và Montenegro 1,72 20
 Thụy Sĩ 1,61 21
 Hy Lạp 1,56 22
 Slovakia 1,50 23
 Áo 1,50 24
Nhóm D
Đội Coeff Hạng
 Ukraina 1,50 25
 Iceland 1,44 26
 Phần Lan 1,37 27
 Na Uy 1,33 28
 Israel 1,31 29
 Bosna và Hercegovina 1,31 30
 Latvia 1,25 31
 Wales 1,22 32
Nhóm E
Đội Coeff Hạng
 Hungary 1,19 33
 Gruzia 1,06 34
 Belarus 1,00 35
 Síp 0,89 36
 Estonia 0,89 37
 Bắc Ireland 0,78 38
 Litva 0,75 39
 Macedonia 0,75 40
Nhóm F
Đội Coeff Hạng
 Albania 0,69 41
 Armenia 0,67 42
Bản mẫu:Country data MLD 0,67 43
 Azerbaijan 0,50 44
 Quần đảo Faroe 0,44 45
 Malta 0,11 46
 San Marino 0,06 47
 Liechtenstein 0,06 48
Nhóm G
Đội Coeff Hạng
 Andorra 0,00 49
 Luxembourg 0,00 50
 Kazakhstan 0,00 51

Vòng 1

Tóm tắt

  Đội đầu bảng và đội nhì bảng xuất sắc nhất giành quyền tham dự FIFA World Cup 2006
  Các đội còn lại không vượt qua vòng loại
Bảng 1 Bảng 2 Bảng 3 Bảng 4 Bảng 5 Bảng 6 Bảng 7 Bảng 8

Hà Lan

Ukraina

Bồ Đào Nha

Pháp

Ý

Anh

Serbia và Montenegro

Croatia

Cộng hòa Séc

Thổ Nhĩ Kỳ

Slovakia

Thụy Sĩ

Na Uy

Ba Lan

Tây Ban Nha

Thụy Điển

România

Phần Lan

Macedonia

Armenia

Andorra

Đan Mạch

Hy Lạp

Albania

Gruzia

Kazakhstan

Nga

Estonia

Latvia

Liechtenstein

Luxembourg

Israel

Cộng hòa Ireland

Síp

Quần đảo Faroe

Scotland

Slovenia

Belarus

Moldova

Áo

Bắc Ireland

Wales

Azerbaijan

Bosna và Hercegovina

Bỉ

Litva

San Marino

Bulgaria

Hungary

Iceland

Malta

Các bảng đấu

Bảng 1

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hà Lan 12 10 2 0 27 3 +24 32 FIFA World Cup 2006 2–0 2–0 3–1 0–0 2–0 4–0
2  Cộng hòa Séc 12 9 0 3 35 12 +23 27 Vòng 2 0–2 1–0 4–3 6–1 4–1 8–1
3  România 12 8 1 3 20 10 +10 25 0–2 2–0 2–1 2–1 3–0 2–0
4  Phần Lan 12 5 1 6 21 19 +2 16 0–4 0–3 0–1 5–1 3–1 3–0
5  Macedonia 12 2 3 7 11 24 −13 9 2–2 0–2 1–2 0–3 3–0 0–0
6  Armenia 12 2 1 9 9 25 −16 7 0–1 0–3 1–1 0–2 1–2 2–1
7  Andorra 12 1 2 9 4 34 −30 5 0–3 0–4 1–5 0–0 1–0 0–3
Nguồn: MacedonianFootball
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers

Bảng 2

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ukraina 12 7 4 1 18 7 +11 25 FIFA World Cup 2006 0–1 1–0 1–1 2–2 2–0 2–0
2  Thổ Nhĩ Kỳ 12 6 5 1 23 9 +14 23 Vòng 2 0–3 2–2 0–0 2–0 1–1 4–0
3  Đan Mạch 12 6 4 2 24 12 +12 22 1–1 1–1 1–0 3–1 6–1 3–0
4  Hy Lạp 12 6 3 3 15 9 +6 21 0–1 0–0 2–1 2–0 1–0 3–1
5  Albania 12 4 1 7 11 20 −9 13 0–2 0–1 0–2 2–1 3–2 2–1
6  Gruzia 12 2 4 6 14 25 −11 10 1–1 2–5 2–2 1–3 2–0 0–0
7  Kazakhstan 12 0 1 11 6 29 −23 1 1–2 0–6 1–2 1–2 0–1 1–2
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers

Bảng 3

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Bồ Đào Nha 12 9 3 0 35 5 +30 30 FIFA World Cup 2006 2–0 7–1 4–0 3–0 2–1 6–0
2  Slovakia 12 6 5 1 24 8 +16 23 Vòng 2 1–1 0–0 1–0 4–1 7–0 3–1
3  Nga 12 6 5 1 23 12 +11 23 0–0 1–1 4–0 2–0 2–0 5–1
4  Estonia 12 5 2 5 16 17 −1 17 0–1 1–2 1–1 2–1 2–0 4–0
5  Latvia 12 4 3 5 18 21 −3 15 0–2 1–1 1–1 2–2 1–0 4–0
6  Liechtenstein 12 2 2 8 13 23 −10 8 2–2 0–0 1–2 1–2 1–3 3–0
7  Luxembourg 12 0 0 12 5 48 −43 0 0–5 0–4 0–4 0–2 3–4 0–4
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers

Bảng 4

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Pháp 10 5 5 0 14 2 +12 20 FIFA World Cup 2006 0–0 0–0 0–0 4–0 3–0
2  Thụy Sĩ 10 4 6 0 18 7 +11 18 Vòng 2 1–1 1–1 1–1 1–0 6–0
3  Israel 10 4 6 0 15 10 +5 18 1–1 2–2 1–1 2–1 2–1
4  Cộng hòa Ireland 10 4 5 1 12 5 +7 17 0–1 0–0 2–2 3–0 2–0
5  Síp 10 1 1 8 8 20 −12 4 0–2 1–3 1–2 0–1 2–2
6  Quần đảo Faroe 10 0 1 9 4 27 −23 1 0–2 1–3 0–2 0–2 0–3
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers

Bảng 5

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ý 10 7 2 1 17 8 +9 23 FIFA World Cup 2006 2–1 2–0 1–0 4–3 2–1
2  Na Uy 10 5 3 2 12 7 +5 18 Vòng 2 0–0 1–2 3–0 1–1 1–0
3  Scotland 10 3 4 3 9 7 +2 13 1–1 0–1 0–0 0–1 2–0
4  Slovenia 10 3 3 4 10 13 −3 12 1–0 2–3 0–3 1–1 3–0
5  Belarus 10 2 4 4 12 14 −2 10 1–4 0–1 0–0 1–1 4–0
6  Moldova 10 1 2 7 5 16 −11 5 0–1 0–0 1–1 1–2 2–0
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers

Bảng 6

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Anh 10 8 1 1 17 5 +12 25 FIFA World Cup 2006 2–1 1–0 4–0 2–0 2–0
2  Ba Lan 10 8 0 2 27 9 +18 24 1–2 3–2 1–0 1–0 8–0
3  Áo 10 4 3 3 15 12 +3 15 2–2 1–3 2–0 1–0 2–0
4  Bắc Ireland 10 2 3 5 10 18 −8 9 1–0 0–3 3–3 2–3 2–0
5  Wales 10 2 2 6 10 15 −5 8 0–1 2–3 0–2 2–2 2–0
6  Azerbaijan 10 0 3 7 1 21 −20 3 0–1 0–3 0–0 0–0 1–1
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers

Bảng 7

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Serbia và Montenegro 10 6 4 0 16 1 +15 22 FIFA World Cup 2006 0–0 1–0 0–0 2–0 5–0
2  Tây Ban Nha 10 5 5 0 19 3 +16 20 Vòng 2 1–1 1–1 2–0 1–0 5–0
3  Bosna và Hercegovina 10 4 4 2 12 9 +3 16 0–0 1–1 1–0 1–1 3–0
4  Bỉ 10 3 3 4 16 11 +5 12 0–2 0–2 4–1 1–1 8–0
5  Litva 10 2 4 4 8 9 −1 10 0–2 0–0 0–1 1–1 4–0
6  San Marino 10 0 0 10 2 40 −38 0 0–3 0–6 1–3 1–2 0–1
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers

Bảng 8

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Croatia 10 7 3 0 21 5 +16 24 FIFA World Cup 2006 1–0 2–2 3–0 4–0 3–0
2  Thụy Điển 10 8 0 2 30 4 +26 24 0–1 3–0 3–0 3–1 6–0
3  Bulgaria 10 4 3 3 17 17 0 15 1–3 0–3 2–0 3–2 4–1
4  Hungary 10 4 2 4 13 14 −1 14 0–0 0–1 1–1 3–2 4–0
5  Iceland 10 1 1 8 14 27 −13 4 1–3 1–4 1–3 2–3 4–1
6  Malta 10 0 3 7 4 32 −28 3 1–1 0–7 1–1 0–2 0–0
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers

Vòng 2 (play-offs)

Bảng xếp hạng các đội nhì bảng

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 8  Thụy Điển 10 8 0 2 30 4 +26 24 Tham dự FIFA World Cup 2006
2 6  Ba Lan 10 8 0 2 27 9 +18 24
3 1  Cộng hòa Séc 10 7 0 3 23 11 +12 21 Tham dự vòng 2
4 7  Tây Ban Nha 10 5 5 0 19 3 +16 20
5 4  Thụy Sĩ 10 4 6 0 18 7 +11 18
6 5  Na Uy 10 5 3 2 12 7 +5 18
7 3  Slovakia 10 4 5 1 17 7 +10 17
8 2  Thổ Nhĩ Kỳ 10 4 5 1 13 9 +4 17
Nguồn: [cần dẫn nguồn]

Các trận đấu

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Tây Ban Nha  6–2  Slovakia 5–1 1–1
Thụy Sĩ  4–4 (a)  Thổ Nhĩ Kỳ 2–0 2–4
Na Uy  0–2  Cộng hòa Séc 0–1 0–1
Ghi chú
In đậm = thắng cuộc; (a) = bàn thắng sân khách

Các đội vượt qua vòng loại

Có 14 đội vượt qua vòng loại.

Đội Tư cách vượt qua Ngày vượt qua vòng loại Số lần tham dự FIFA World Cup trước đây1
 Đức Chủ nhà 6 tháng 7 năm 2000 15 (1934, 1938, 19542, 19582, 19622, 19662, 19702, 19742, 19782, 19822, 19862, 19902, 1994, 1998, 2002)
 Hà Lan Nhất Bảng 1 8 tháng 10 năm 2005 7 (1934, 1938, 1974, 1978, 1990, 1994, 1998)
 Ukraina Nhất Bảng 2 3 tháng 9 năm 2005 0 (lần đầu)
 Bồ Đào Nha Nhất Bảng 3 8 tháng 10 năm 2005 3 (1966, 1986, 2002)
 Pháp Nhất Bảng 4 12 tháng 10 năm 2005 11 (1930, 1934, 1938, 1954, 1958, 1966, 1978, 1982, 1986, 1998, 2002)
 Ý Nhất Bảng 5 8 tháng 10 năm 2005 15 (1934, 1938, 1950, 1954, 1962, 1966, 1970, 1974, 1978, 1982, 1986, 1990, 1994, 1998, 2002)
 Anh Nhất Bảng 6 8 tháng 10 năm 2005 11 (1950, 1954, 1958, 1962, 1966, 1970, 1982, 1986, 1990, 1998, 2002)
 Serbia và Montenegro Nhất Bảng 7 12 tháng 10 năm 2005 9 (19303, 19503, 19543, 19583, 19623, 19743, 19823, 19903, 19983)
 Croatia Nhất Bảng 8 8 tháng 10 năm 2005 2 (1998, 2002)
 Ba Lan Đội đứng thứ hai xuất sắc nhất 8 tháng 10 năm 2005 6 (1938, 1974, 1978, 1982, 1986, 2002)
 Thụy Điển 10 (1934, 1938, 1950, 1958, 1970, 1974, 1978, 1990, 1994, 2002)
 Tây Ban Nha Thắng vòng 2 16 tháng 11 năm 2005 11 (1934, 1950, 1962, 1966, 1978, 1982, 1986, 1990, 1994, 1998, 2002)
 Thụy Sĩ 7 (1934, 1938, 1950, 1954, 1962, 1966, 1994)
 Cộng hòa Séc 8 (19344, 19384, 19544, 19584, 19624, 19704, 19824, 19904)
1 In đậm chỉ ra nhà vô địch cho năm đó. In nghiêng chỉ ra nước chủ nhà cho năm đó.
2 Từ năm 1954 đến năm 1990, Đức tham dự với tên gọi Tây Đức.
3 Từ năm 1930 đến năm 1998, Serbia và Montenegro tham dự với tên gọi Nam Tư.
4 Từ năm 1934 đến năm 1990, Cộng hòa Séc tham dự với tên gọi Tiệp Khắc.

Danh sách ghi bàn

11 bàn thắng
9 bàn thắng
8 bàn thắng
7 bàn thắng
6 bàn thắng
5 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
  • Áo René Aufhauser
  • Áo Markus Schopp
  • Belarus Maksim Romaschenko
  • Bỉ Koen Daerden
  • Bosna và Hercegovina Sergej Barbarez
  • Bulgaria Martin Petrov
  • Đan Mạch Martin Jørgensen
  • Gruzia Malkhaz Asatiani
  • Hy Lạp Angelos Charisteas
  • Hy Lạp Stelios Giannakopoulos
  • Cộng hòa Ireland Clinton Morrison
  • Israel Avi Nimni
  • Liechtenstein Thomas Beck
  • Liechtenstein Franz Burgmeier
  • Liechtenstein Mario Frick
  • Litva Edgaras Jankauskas
  • Moldova Serghei Rogaciov
  • Hà Lan Dirk Kuyt
  • Bắc Ireland David Healy
  • Na Uy John Carew
  • Bồ Đào Nha Hélder Postiga
  • Bồ Đào Nha Simão
  • România Daniel Pancu
  • Scotland Kenny Miller
  • Slovakia Marek Mintál
  • Slovakia Ľubomír Reiter
  • Slovenia Milenko Ačimovič
  • Tây Ban Nha Luis García
  • Tây Ban Nha Raúl
  • Thụy Sĩ Alexandre Rey
  • Thổ Nhĩ Kỳ Tümer Metin
  • Ukraina Andriy Husin
  • Ukraina Ruslan Rotan
  • Wales Ryan Giggs
2 bàn thắng
1 bàn thắng
  • Albania Adrian Aliaj
  • Albania Alban Bushi
  • Albania Edwin Murati
  • Albania Florian Myrtaj
  • Albania Ervin Skela
  • Andorra Marc Bernaus
  • Andorra Marc Pujol
  • Andorra Gabriel Riera
  • Andorra Fernando Silva
  • Armenia Karen Dokhoyan
  • Armenia Romik Khachatryan
  • Armenia Edgar Manucharyan
  • Armenia Armen Shahgeldyan
  • Áo Andreas Ivanschitz
  • Áo Christian Mayrleb
  • Áo Ivica Vastić
  • Azerbaijan Rəşad Sadıqov
  • Belarus Valentin Belkevich
  • Belarus Alyaksandr Kulchiy
  • Belarus Sergei Omelyanchuk
  • Bỉ Karel Geraerts
  • Bỉ Wesley Sonck
  • Bỉ Kevin Vandenbergh
  • Bosna và Hercegovina Zlatan Bajramović
  • Bosna và Hercegovina Zvjezdan Misimović
  • Bulgaria Georgi Iliev
  • Bulgaria Zdravko Lazarov
  • Bulgaria Stiliyan Petrov
  • Croatia Marko Babić
  • Croatia Ivan Klasnić
  • Croatia Niko Kovač
  • Croatia Josip Šimunić
  • Cộng hòa Síp Efstathios Aloneftis
  • Cộng hòa Síp Asimakis Krassas
  • Cộng hòa Séc Tomáš Galásek
  • Cộng hòa Séc Marek Jankulovski
  • Cộng hòa Séc Tomáš Jun
  • Đan Mạch Daniel Agger
  • Đan Mạch Dennis Rommedahl
  • Anh Jermain Defoe
  • Estonia Joel Lindpere
  • Estonia Maksim Smirnov
  • Estonia Andrei Stepanov
  • Estonia Sergei Terehhov
  • Quần đảo Faroe Claus Bech Jørgensen
  • Quần đảo Faroe Símun Samuelsen
  • Phần Lan Jonatan Johansson
  • Phần Lan Jari Litmanen
  • Phần Lan Paulus Roiha
  • Phần Lan Teemu Tainio
  • Phần Lan Hannu Tihinen
  • Pháp Vikash Dhorasoo
  • Pháp David Trezeguet
  • Pháp Zinedine Zidane
  • Gruzia Aleksandr Amisulashvili
  • Gruzia Vladimir Burduli
  • Gruzia Giorgi Gakhokidze
  • Gruzia Levan Kobiashvili
  • Hy Lạp Angelos Basinas
  • Hy Lạp Michalis Kapsis
  • Hy Lạp Giorgos Karagounis
  • Hy Lạp Kostas Katsouranis
  • Hy Lạp Nikos Liberopoulos
  • Hy Lạp Dimitris Papadopoulos
  • Hy Lạp Vassilios Tsiartas
  • Hy Lạp Zisis Vryzas
  • Hy Lạp Theodoros Zagorakis
  • Hungary Szabolcs Huszti
  • Hungary Péter Kovács
  • Hungary Imre Szabics
  • Hungary Ákos Takács
  • Iceland Kári Árnason
  • Iceland Veigar Páll Gunnarsson
  • Iceland Tryggvi Guðmundsson
  • Iceland Hermann Hreiðarsson
  • Iceland Indriði Sigurðsson
  • Iceland Kristján Örn Sigurðsson
  • Iceland Grétar Steinsson
  • Iceland Gunnar Heiðar Þorvaldsson
  • Cộng hòa Ireland Stephen Elliott
  • Cộng hòa Ireland Kevin Kilbane
  • Cộng hòa Ireland Andy Reid
  • Israel Yaniv Katan
  • Israel Abbas Souan
  • Israel Avi Yehiel
  • Israel Michael Zandberg
  • Ý Mauro Camoranesi
  • Ý Alessandro Del Piero
  • Ý Fabio Grosso
  • Ý Christian Vieri
  • Ý Cristian Zaccardo
  • Kazakhstan Ruslan Baltiev
  • Kazakhstan Andrei Karpovich
  • Kazakhstan Daniar Kenzhekhanov
  • Kazakhstan Aleksandr Kuchma
  • Kazakhstan Maksim Nizovtsev
  • Kazakhstan Maksim Zhalmagambetov
  • Liechtenstein Fabio D'Elia
  • Liechtenstein Martin Stocklasa
  • Litva Deividas Česnauskis
  • Litva Tomas Danilevičius
  • Litva Andrius Gedgaudas
  • Litva Marius Stankevičius
  • Luxembourg Gordon Braun
  • Luxembourg Manuel Cardoni
  • Luxembourg Alphonse Leweck
  • Luxembourg Claude Reiter
  • Luxembourg Jeff Strasser
  • Bắc Macedonia Artim Šakiri
  • Bắc Macedonia Aco Stojkov
  • Bắc Macedonia Veliče Šumulikoski
  • Bắc Macedonia Aleksandar Vasoski
  • Malta Michael Mifsud
  • Malta Brian Said
  • Malta Stephen Wellman
  • Malta Antoine Zahra
  • Moldova Serghei Dadu
  • Moldova Alexandru Gațcan
  • Hà Lan Ryan Babel
  • Hà Lan Wilfred Bouma
  • Hà Lan Romeo Castelen
  • Hà Lan Barry Opdam
  • Hà Lan Robin Van Persie
  • Bắc Ireland Steven Davis
  • Bắc Ireland Warren Feeney
  • Bắc Ireland Keith Gillespie
  • Bắc Ireland Colin Murdock
  • Bắc Ireland Jeff Whitley
  • Na Uy Thorstein Helstad
  • Na Uy Steffen Iversen
  • Na Uy Claus Lundekvam
  • Na Uy Vidar Riseth
  • Na Uy Sigurd Rushfeldt
  • Na Uy Alexander Ødegaard
  • Na Uy Ole Martin Årst
  • Ba Lan Euzebiusz Smolarek
  • Ba Lan Radosław Kałużny
  • Ba Lan Tomasz Kłos
  • Ba Lan Piotr Włodarczyk
  • Bồ Đào Nha Jorge Andrade
  • Bồ Đào Nha Ricardo Carvalho
  • Bồ Đào Nha Deco
  • Bồ Đào Nha Nuno Gomes
  • Bồ Đào Nha Maniche
  • Bồ Đào Nha Fernando Meira
  • Bồ Đào Nha Hugo Viana
  • România Ciprian Marica
  • România Marius Niculae
  • România Florentin Petre
  • România Ovidiu Petre
  • Nga Dmitri Bulykin
  • Nga Roman Pavlyuchenko
  • Scotland Christian Dailly
  • Scotland Darren Fletcher
  • Scotland Paul Hartley
  • Scotland Steven Thompson
  • Serbia và Montenegro Saša Ilić
  • Serbia và Montenegro Ognjen Koroman
  • Serbia và Montenegro Savo Milošević
  • Slovakia Igor Demo
  • Slovakia Vratislav Greško
  • Slovakia Peter Hlinka
  • Slovakia Filip Hološko
  • Slovakia Karol Kisel
  • Slovakia Radoslav Zabavník
  • Slovenia Nastja Čeh
  • Slovenia Boštjan Cesar
  • Slovenia Sebastjan Cimirotič
  • Slovenia Klemen Lavrič
  • Slovenia Matej Mavrič
  • Slovenia Aleksander Rodić
  • Slovenia Anton Žlogar
  • Tây Ban Nha Guti
  • Tây Ban Nha Asier del Horno
  • Tây Ban Nha Joaquín
  • Tây Ban Nha Antonio López Guerrero
  • Tây Ban Nha Carlos Marchena
  • Tây Ban Nha Fernando Morientes
  • Tây Ban Nha Vicente Rodríguez
  • Tây Ban Nha David Villa
  • Thụy Điển Marcus Allbäck
  • Thụy Điển Erik Edman
  • Thụy Điển Johan Elmander
  • Thụy Điển Mattias Jonson
  • Thụy Điển Kim Källström
  • Thụy Điển Olof Mellberg
  • Thụy Sĩ Valon Behrami
  • Thụy Sĩ Daniel Gygax
  • Thụy Sĩ Ludovic Magnin
  • Thụy Sĩ Marco Streller
  • Thụy Sĩ Raphaël Wicky
  • Thụy Sĩ Hakan Yakin
  • Thổ Nhĩ Kỳ Halil Altıntop
  • Thổ Nhĩ Kỳ Koray Avcı
  • Thổ Nhĩ Kỳ Yıldıray Baştürk
  • Thổ Nhĩ Kỳ Okan Buruk
  • Thổ Nhĩ Kỳ Gökdeniz Karadeniz
  • Thổ Nhĩ Kỳ Tolga Seyhan
  • Thổ Nhĩ Kỳ İbrahim Toraman
  • Ukraina Oleh Husyev
  • Ukraina Andriy Rusol
  • Ukraina Andriy Voronin
  • Wales Simon Davies
  • Wales Carl Robinson
  • Wales Gary Speed
1 bàn phản lưới nhà
  • Andorra Óscar Sonejee (playing against Armenia)
  • Azerbaijan Avtandil Hacıyev (playing against Poland)
  • Bỉ Olivier Deschacht (playing against Lithuania)
  • Quần đảo Faroe Súni Olsen (playing against France)
  • Hungary Gábor Gyepes (playing against Croatia)
  • Kazakhstan Igor Avdeev (playing against Ukraine)
  • Liechtenstein Daniel Hasler (playing against Portugal)
  • Luxembourg Ben Federspiel (playing against Portugal)
  • Luxembourg Eric Hoffmann (playing against Latvia)
  • Luxembourg Manuel Schauls (playing against Estonia)
  • Malta Brian Said (playing against Hungary)
  • Ba Lan Arkadiusz Głowacki (playing against England)

Tham khảo

  1. ^ “European Zone Draw for the Preliminary Competition” (PDF). fifaworldcup.yahoo.com. Fédération Internationale de Football Association. Bản gốc (PDF) lưu trữ 7 Tháng tư năm 2005. Truy cập 24 Tháng mười hai năm 2017.

Liên kết ngoài

  • UEFA Qualifier results with full game box scores at Scoreshelf.com
  • x
  • t
  • s
AFC
  • Vòng 1
  • Vòng 2
  • Vòng 3
  • Vòng 4 (play-off)
CAF
  • Vòng 1
  • Vòng 2
CONCACAF
  • Vòng 1
  • Vòng 2
  • Vòng 3
  • Vòng 4
CONMEBOL
  • Vòng bảng
OFC
UEFA
  • Bảng 1
  • Bảng 2
  • Bảng 3
  • Bảng 4
  • Bảng 5
  • Bảng 6
  • Bảng 7
  • Bảng 8
  • Play-off
Play-off
  • CONCACAF v AFC
  • CONMEBOL v OFC