Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 – Khu vực châu Âu (Bảng I)


Bảng I là 1 trong 10 bảng đấu tại vòng loại World Cup khu vực châu Âu, đóng vai trò xác định những đội giành quyền dự vòng chung kết World Cup 2022 ở Qatar. Bảng I gồm có 6 đội: Anh, Ba Lan, Hungary, Albania, AndorraSan Marino. Các đội sẽ thi đấu vòng tròn 2 lượt sân nhà - sân khách.

Đội nhất bảng sẽ giành vé trực tiếp đến World Cup 2022, trong khi đội nhì bảng sẽ giành quyền dự vòng 2 (play-offs).

Bảng xếp hạng

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Anh Ba Lan Albania Hungary Andorra San Marino
1  Anh 10 8 2 0 39 3 +36 26 FIFA World Cup 2022 2–1 4–0 1–1 4–0 5–0
2  Ba Lan 10 6 2 2 30 11 +19 20 Vòng 2 1–1 4–1 1–2 3–0 5–0
3  Albania 10 6 0 4 12 12 0 18 0–2 0–1 1–0 1–0 5–0
4  Hungary 10 5 2 3 19 13 +6 17 0–4 3–3 0–1 2–1 4–0
5  Andorra 10 2 0 8 8 24 −16 6 0–5 1–4 0–1 1–4 5–0
6  San Marino 10 0 0 10 1 46 −45 0 0–10 1–7 0–2 0–3 0–3
Nguồn: FIFA, UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Các trận đấu

Lịch thi đấu được công bố bởi UEFA vào ngày 8 tháng 12 năm 2020, một ngày sau khi bốc thăm.[1][2] Giờ hiển thị là giờ châu Âu/giờ mùa hè châu Âu,[note 1] được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu có sự khác biệt, sẽ được hiển thị trong ngoặc đơn).

Andorra 0–1 Albania
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Lenjani  41'
Sân vận động Quốc gia, Andorra la Vella
Khán giả: 285[3]
Trọng tài: Volen Chinkov (Bulgaria)
Anh 5–0 San Marino
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 0[4][note 2]
Trọng tài: Kirill Levnikov (Nga)
Hungary 3–3 Ba Lan
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 0[5][note 2]
Trọng tài: Felix Brych (Đức)

Albania 0–2 Anh
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 200[6]
Trọng tài: Orel Grinfeld (Israel)
Ba Lan 3–0 Andorra
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 0[7][note 2]
Trọng tài: Erik Lambrechts (Bỉ)
San Marino 0–3 Hungary
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 0[8][note 2]
Trọng tài: Nicholas Walsh (Scotland)

Andorra 1–4 Hungary
  • Pujol  90+3' (ph.đ.)
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Fiola  45+2'
  • Gazdag  51'
  • Kleinheisler  58'
  • Négo  90'
Sân vận động Quốc gia, Andorra la Vella
Khán giả: 338[9]
Trọng tài: Vilhjalmur Thorarinsson (Iceland)
Anh 2–1 Ba Lan
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 0[10][note 2]
Trọng tài: Björn Kuipers (Netherlands)
San Marino 0–2 Albania
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Manaj  63'
  • Uzuni  85'
Khán giả: 0[11][note 2]
Trọng tài: Kai Erik Steen (Na Uy)

Andorra 2–0 San Marino
  • Vales  18'24'
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Sân vận động Quốc gia, Andorra la Vella
Khán giả: 1.400[12]
Trọng tài: Jakob Kehlet (Đan Mạch)
Hungary 0–4 Anh
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 58,260[13]
Ba Lan 4–1 Albania
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Cikalleshi  25'
Khán giả: 38,254[14]
Trọng tài: Maurizio Mariani (Ý)

Albania 1–0 Hungary
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Elbasan Arena, Elbasan
Khán giả: 4,135[15]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)
Anh 4–0 Andorra
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 67,171[16]
Trọng tài: Anastasios Papapetrou (Hy Lạp)
San Marino 1–7 Ba Lan
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 500[17]
Trọng tài: Mattias Gestranius (Phần Lan)

Albania 5–0 San Marino
  • Manaj  32'
  • Laçi  58'
  • Broja  61'
  • Hysaj  68'
  • Uzuni  80'
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Elbasan Arena, Elbasan
Khán giả: 3,850[18]
Trọng tài: Lukas Fähndrich (Thụy Sĩ)
Hungary 2–1 Andorra
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Llovera  82'
Khán giả: 46,240[19]
Trọng tài: Rade Obrenovič (Slovenia)
Ba Lan 1–1 Anh
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 56,212[20]
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)

Andorra 0–5 Anh
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Sân vận động Quốc gia, Andorra la Vella
Khán giả: 2.285[21]
Trọng tài: Kateryna Monzul (Ukraina)
Hungary 0–1 Albania
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 273[22]
Trọng tài: Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)
Ba Lan 5–0 San Marino
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 56,128[23]
Trọng tài: Fran Jović (Croatia)

Albania 0–1 Ba Lan
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 21,000[24]
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)
Anh 1–1 Hungary
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 69,380[25]
Trọng tài: Alejandro Hernández Hernández (Tây Ban Nha)
San Marino 0–3 Andorra
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 243[26]
Trọng tài: Halil Umut Meler (Thổ Nhĩ Kỳ)

Andorra 1–4 Ba Lan
  • Vales  45'
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Sân vận động Quốc gia, Andorra la Vella
Khán giả: 1.049[27]
Trọng tài: John Beaton (Scotland)
Anh 5–0 Albania
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 80,366[28]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)
Hungary 4–0 San Marino
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 12,800[29]
Trọng tài: Filip Glova (Slovakia)

Albania 1–0 Andorra
  • Çekiçi  73' (ph.đ.)
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 75[30]
Trọng tài: Andris Treimanis (Latvia)
Ba Lan 1–2 Hungary
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 56.197[31]
San Marino 0–10 Anh
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 2,775[32]
Trọng tài: Rade Obrenovič (Slovenia)

Danh sách cầu thủ ghi bàn

Đã có 109 bàn thắng ghi được trong 30 trận đấu, trung bình 3.63 bàn thắng mỗi trận đấu.

12 bàn thắng

8 bàn thắng

5 bàn thắng

4 bàn thắng

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

  • San Marino Cristian Brolli (trong trận gặp Ba Lan)
  • San Marino Filippo Fabbri (trong trận gặp Anh)

Án treo giò

Một cầu thủ sẽ bị treo giò ở trận đấu tiếp theo nếu phạm các lỗi sau đây:[33]

  • Nhận thẻ đỏ (Án phạt vì thẻ đỏ có thể được tăng lên nếu phạm lỗi nghiêm trọng)
  • Nhận 2 thẻ vàng ở 2 trận đấu khác nhau (Án phạt vì thẻ vàng được áp dụng đến vòng play-offs, nhưng không áp dụng ở vòng chung kết hay những trận đấu quốc tế khác trong tương lai)
Cầu thủ Đội tuyển Thẻ phạt Treo giò
 Albania Keidi Bare Thẻ vàng v Anh (28 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Ba Lan (2 tháng 9 năm 2021)
v Hungary (5 tháng 9 năm 2021)
Endri Çekiçi Thẻ vàng v Hungary (5 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Hungary (9 tháng 10 năm 2021)
v Ba Lan (12 tháng 10 năm 2021)
Sokol Cikalleshi Thẻ vàng v Andorra (25 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Anh (12 tháng 11 năm 2021)
v Andorra (15 tháng 11 năm 2021)
Klaus Gjasula Thẻ vàng v Andorra (25 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Anh (28 tháng 3 năm 2021)
v San Marino (31 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Ba Lan (2 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Hungary (5 tháng 9 năm 2021)
v San Marino (8 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Hungary (9 tháng 10 năm 2021)
Thẻ vàng v Anh (12 tháng 11 năm 2021)
v Andorra (15 tháng 11 năm 2021)
Elseid Hysaj Thẻ vàng v Anh (28 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Ba Lan (2 tháng 9 năm 2021)
v Hungary (5 tháng 9 năm 2021)
Ardian Ismajli Thẻ vàng v Ba Lan (12 tháng 10 năm 2021)
Thẻ vàng v Anh (12 tháng 11 năm 2021)
v Andorra (15 tháng 11 năm 2021)
Rey Manaj Thẻ vàng v Andorra (25 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Ba Lan (2 tháng 9 năm 2021)
v Hungary (5 tháng 9 năm 2021)
 Andorra Jordi Aláez Thẻ vàng v Ba Lan (28 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v San Marino (2 tháng 9 năm 2021)
v Anh (5 tháng 9 năm 2021)
Albert Alavedra Thẻ vàng v Hungary (31 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Hungary (8 tháng 9 năm 2021)
v Anh (9 tháng 10 năm 2021)
Ricard Fernández Thẻ đỏ v Ba Lan (12 tháng 11 năm 2021) v Albania (15 tháng 11 năm 2021)
Christian García Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) v Latvia ở UEFA Nations League 2020–21 (17 tháng 11 năm 2020) v Albania (25 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Ba Lan (28 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Anh (5 tháng 9 năm 2021)
v Hungary (8 tháng 9 năm 2021)
Marc Pujol Thẻ vàng v Hungary (31 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v San Marino (2 tháng 9 năm 2021)
v Anh (5 tháng 9 năm 2021)
Marc Rebés Thẻ vàng v Albania (25 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Anh (5 tháng 9 năm 2021)
v Hungary (8 tháng 9 năm 2021)
Chus Rubio
Moisés San Nicolás Thẻ vàng v Hungary (31 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Hungary (8 tháng 9 năm 2021)
v Anh (9 tháng 10 năm 2021)
Marc Vales Thẻ vàng v Hungary (31 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Anh (5 tháng 9 năm 2021)
v Hungary (8 tháng 9 năm 2021)
Márcio Vieira Thẻ vàng v Albania (25 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Hungary (8 tháng 9 năm 2021)
v Anh (9 tháng 10 năm 2021)
 Anh Tyrone Mings Thẻ vàng v San Marino (25 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Andorra (5 tháng 9 năm 2021)
v Ba Lan (8 tháng 9 năm 2021)
 Hungary Endre Botka Thẻ vàng v San Marino (28 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Albania (9 tháng 10 năm 2021)
v Anh (12 tháng 10 năm 2021)
Attila Fiola Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) v Ba Lan (25 tháng 3 năm 2021) v San Marino (28 tháng 3 năm 2021)
Ádám Nagy Thẻ vàng v Ba Lan (25 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Andorra (31 tháng 3 năm 2021)
v Anh (2 tháng 9 năm 2021)
Willi Orbán Thẻ vàng v Anh (2 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Albania (5 tháng 9 năm 2021)
v Andorra (8 tháng 9 năm 2021)
 Ba Lan Jan Bednarek Thẻ vàng v Albania (2 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Albania (12 tháng 10 năm 2021)
v Andorra (12 tháng 11 năm 2021)
Grzegorz Krychowiak Thẻ vàng v Anh (8 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Andorra (12 tháng 11 năm 2021)
v Hungary (15 tháng 11 năm 2021)
Karol Linetty Thẻ vàng v Anh (8 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v San Marino (9 tháng 10 năm 2021)
v Albania (12 tháng 10 năm 2021)
Tymoteusz Puchacz Thẻ vàng v Anh (8 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Albania (12 tháng 10 năm 2021)
v Andorra (12 tháng 11 năm 2021)
 San Marino Manuel Battistini Thẻ vàng v Hungary (28 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Andorra (2 tháng 9 năm 2021)
v Poland (5 tháng 9 năm 2021)
Lorenzo Lunadei Thẻ vàng v Hungary (28 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Ba Lan (5 tháng 9 năm 2021)
v Albania (8 tháng 9 năm 2021)
Marcello Mularoni Thẻ vàng v Albania (31 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Ba Lan (5 tháng 9 năm 2021)
Davide Simoncini Thẻ đỏ v Gibraltar ở UEFA Nations League 2020–21 (14 tháng 11 năm 2020) v Anh (25 tháng 3 năm 2021)
v Hungary (28 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Albania (31 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Andorra (12 tháng 10 năm 2021)
v Hungary (12 tháng 11 năm 2021)

Ghi chú

  1. ^ Giờ châu Âu (UTC+1) được áp dụng cho các trận đấu thuộc lượt trận 1-2 và 9-10 (đến ngày 27 tháng 3 năm 2020), còn giờ mùa hè châu Âu (UTC+2) được áp dụng cho các trận đấu thuộc lượt trận 3-8 (từ 28 tháng 3 năm 2020 đến 30 tháng 10 năm 2021)
  2. ^ a b c d e f Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tại châu Âu, các trận đấu đều diễn ra không có khán giả.

Tham khảo

  1. ^ “Fixture List – European Qualifiers 2020–2022: FIFA World Cup Preliminary Competition” (PDF). UEFA. ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ “Fixture List by Group – European Qualifiers 2020–2022: FIFA World Cup Preliminary Competition” (PDF). UEFA. ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ “Andorra vs. Albania”. Union of European Football Associations. 25 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 22 tháng Năm năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  4. ^ “England vs. San Marino”. Union of European Football Associations. 25 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  5. ^ “Hungary vs. Poland”. Union of European Football Associations. 25 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  6. ^ “Albania vs. England”. Union of European Football Associations. 28 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 22 tháng Năm năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  7. ^ “Poland vs. Andorra”. Union of European Football Associations. 28 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  8. ^ “San Marino vs. Hungary”. Union of European Football Associations. 28 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  9. ^ “Andorra vs. Hungary”. Union of European Football Associations. 31 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  10. ^ “England vs. Poland”. Union of European Football Associations. 31 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  11. ^ “San Marino vs. Albania”. Union of European Football Associations. 31 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  12. ^ “Andorra vs. San Marino”. Union of European Football Associations. 2 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 10 tháng Mười năm 2021. Truy cập 2 tháng Chín năm 2021.
  13. ^ “Hungary vs. England”. Union of European Football Associations. 2 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 10 tháng Mười năm 2021. Truy cập 2 tháng Chín năm 2021.
  14. ^ “Poland vs. Albania”. Union of European Football Associations. 2 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 10 tháng Mười năm 2021. Truy cập 2 tháng Chín năm 2021.
  15. ^ “Albania vs. Hungary”. Union of European Football Associations. 5 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2021. Truy cập 5 tháng Chín năm 2021.
  16. ^ “England vs. Andorra”. Union of European Football Associations. 5 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2021. Truy cập 5 tháng Chín năm 2021.
  17. ^ “San Marino vs. Poland”. Union of European Football Associations. 5 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2021. Truy cập 5 tháng Chín năm 2021.
  18. ^ “Albania vs. San Marino”. Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2021. Truy cập 8 tháng Chín năm 2021.
  19. ^ “Hungary vs. Andorra”. Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2021. Truy cập 8 tháng Chín năm 2021.
  20. ^ “Poland vs. England”. Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2021. Truy cập 8 tháng Chín năm 2021.
  21. ^ “Andorra vs. England”. Union of European Football Associations. 9 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 9 tháng Mười năm 2021. Truy cập 9 tháng Mười năm 2021.
  22. ^ “Hungary vs. Albania”. Union of European Football Associations. 9 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 12 tháng Mười năm 2021. Truy cập 9 tháng Mười năm 2021.
  23. ^ “Poland vs. San Marino”. Union of European Football Associations. 9 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 9 tháng Mười năm 2021. Truy cập 9 tháng Mười năm 2021.
  24. ^ “Albania vs. Poland”. Union of European Football Associations. 12 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Mười năm 2021. Truy cập 12 tháng Mười năm 2021.
  25. ^ “England vs. Hungary”. Union of European Football Associations. 12 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Mười năm 2021. Truy cập 12 tháng Mười năm 2021.
  26. ^ “San Marino vs. Andorra”. Union of European Football Associations. 12 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Mười năm 2021. Truy cập 12 tháng Mười năm 2021.
  27. ^ “Andorra vs. Poland”. Union of European Football Associations. 12 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 12 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2021.
  28. ^ “England vs. Albania”. Union of European Football Associations. 12 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 12 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2021.
  29. ^ “Hungary vs. San Marino”. Union of European Football Associations. 12 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 12 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2021.
  30. ^ “Albania vs. Andorra”. Union of European Football Associations. 15 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 16 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2021.
  31. ^ “Poland vs. Hungary”. Union of European Football Associations. 15 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 16 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2021.
  32. ^ “San Marino vs. England”. Union of European Football Associations. 15 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 16 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2021.
  33. ^ “Regulations FIFA World Cup 2022 Preliminary Competition” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 2020. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.

Liên kết ngoài

  • Official FIFA World Cup website
    • Qualifiers – Europe Lưu trữ 2019-04-17 tại Wayback Machine, FIFA.com
  • European Qualifiers, UEFA.com
  • x
  • t
  • s
AFC
  • Vòng 1
  • Vòng 2
  • Vòng 3
  • Vòng 4 (play-off)
CAF
  • Vòng 1
  • Vòng 2
  • Vòng 3
CONCACAF
  • Vòng 1
  • Vòng 2
  • Vòng 3
CONMEBOL
OFC
UEFA
  • Vòng 1
    • Bảng A
    • Bảng B
    • Bảng C
    • Bảng D
    • Bảng E
    • Bảng F
    • Bảng G
    • Bảng H
    • Bảng I
    • Bảng J
  • Vòng 2 (play-off)
Play-off
  • AFC v CONMEBOL
  • CONCACAF v OFC