Virus DNA

Virus DNA là một loại virus có DNA là vật liệu di truyền và sao chép bằng cách sử dụng DNA polymerase phụ thuộc DNA. Axit nucleic thường là DNA sợi kép (dsDNA) nhưng cũng có thể là DNA sợi đơn (ssDNA). Virus DNA thuộc nhóm I hoặc nhóm II của hệ thống phân loại Baltimore về virus. DNA sợi đơn thường được mở rộng thành chuỗi kép trong các tế bào bị nhiễm bệnh. Mặc dù các virus thuộc nhóm VII như viêm gan B có chứa bộ gen DNA, chúng không được coi là virus DNA theo phân loại của Baltimore mà thay vào đó là các retrovirus vì chúng sao chép qua một trung gian RNA. Các bệnh đáng chú ý như đậu mùa, herpesthủy đậu là do các virus DNA này gây ra.

Nhóm I: virut dsDNA

HHV-6 genome
Bộ gen của herpesvirus-6 ở người, một thành viên của gia đình Herpesviridae

Tổ chức bộ gen trong nhóm này thay đổi đáng kể. Một số có bộ gen hình tròn (Baculoviridae, PapovaviridaePolydnaviridae) trong khi những virus khác có bộ gen tuyến tính (Adenoviridae, Herpesviridae và một số phage). Một số gia đình có bộ gen tuyến tính hoán vị vòng tròn (phage T4 và một số Iridoviridae). Những người khác có bộ gen tuyến tính với kết thúc cộng hóa trị (PoxviridaePhycodnaviridae).

Một vi rút lây nhiễm vi khuẩn cổ đã được mô tả lần đầu tiên vào năm 1974. Một số khác đã được mô tả từ: hầu hết có hình thái đầu đuôi và bộ gen DNA sợi đôi tuyến tính. Các hình thái khác cũng đã được mô tả: hình trục chính, hình que, hình sợi, hình chữ nhật và hình cầu. Các loại hình thái bổ sung cũng có thể tồn tại.

Các bộ trong nhóm virus này được xác định dựa trên hình thái thay vì tương tự trình tự DNA. Người ta cho rằng hình thái học được bảo tồn nhiều hơn trong nhóm này hơn là sự tương tự về trình tự hoặc thứ tự gen cực kỳ thay đổi. Ba bộ và 31 họ virus hiện đã được công nhận. Bộ thứ tư, Megavirales, đối với các virus DNA lớn nucleocytoplasmic đã được đề xuất.[1] Đề xuất này vẫn chưa được ICTV phê chuẩn. Bốn chi được công nhận mà chưa được phân loại vào họ nào.

Mười lăm họ virus được màng bao bọc. Chúng bao gồm cả ba họ trong bộ Herpesvirales và các họ sau: Ascoviridae, Ampullaviridae, Asfarviridae, Baculoviridae, Fuselloviridae, Globuloviridae, Guttaviridae, Hytrosaviridae, Iridoviridae, Lipothrixviridae, NimaviridaePoxviridae.

Thể thực khuẩn (virus lây nhiễm cho vi khuẩn) thuộc họ TectiviridaeCorticoviridae có màng hai lớp lipid bên trong capsid protein có 20 mặt và màng bao quanh bộ gen. Virus crenarchaeal Sulfolobus turreted icosahedral virus có cấu trúc tương tự.

Bộ gen trong nhóm này thay đổi đáng kể từ ~10 kilobase đến hơn 2,5 megabase độ dài. Loại vi khuẩn lớn nhất được biết đến là Klebsiella Phage BB_KleM-RaK2 có bộ gen 346 kilobase.[2]

Các thể virus khuẩn là một nhóm virus lây nhiễm các virus khác.

Một loại virus với một phương pháp mới trong việc đóng gói bộ gen của các loài thuộc chi Sulfolobus đã được mô tả lại.[3] Vì loại virus này không giống với bất kỳ loại virus đã biết nào, nó đã được phân loại thành một họ mới, họ Portogloboviridae.

Một loại virut gây nhiễm Sulfolobus khác là virut Sulfolobus ellipsoid 1 đã được mô tả.[4] Virus bao bọc này có một capsid độc đáo và có thể được phân loại thành một phân loại mới.

Tham khảo

  1. ^ Colson P, De Lamballerie X, Yutin N, Asgari S, Bigot Y, Bideshi DK, Cheng XW, Federici BA, Van Etten JL, Koonin EV, La Scola B, Raoult D (tháng 12 năm 2013). “"Megavirales", a proposed new order for eukaryotic nucleocytoplasmic large DNA viruses”. Archives of Virology. 158 (12): 2517–2521. doi:10.1007/s00705-013-1768-6. PMC 4066373. PMID 23812617.
  2. ^ Simoliūnas E, Kaliniene L, Truncaitė L, Zajančkauskaitė A, Staniulis J, Kaupinis A, Ger M, Valius M, Meškys R (2013). “Klebsiella phage vB_KleM-RaK2 – a giant singleton virus of the family Myoviridae”. PLOS One. 8 (4): e60717. Bibcode:2013PLoSO...860717S. doi:10.1371/journal.pone.0060717. PMC 3622015. PMID 23593293.
  3. ^ Liu Y, Ishino S, Ishino Y, Pehau-Arnaudet G, Krupovic M, Prangishvili D (tháng 7 năm 2017). “A Novel Type of Polyhedral Viruses Infecting Hyperthermophilic Archaea”. Journal of Virology. 91 (13): e00589–17. doi:10.1128/JVI.00589-17. PMC 5469268. PMID 28424284.
  4. ^ Wang H, Guo Z, Feng H, Chen Y, Chen X, Li Z, Hernández-Ascencio W, Dai X, Zhang Z, Zheng X, Mora-López M, Fu Y, Zhang C, Zhu P, Huang L (2017) A novel Sulfolobus virus with an exceptional capsid architecture. J Virol
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb120821612 (data)
  • GND: 4243042-2
  • LCCN: sh85143841
  • NKC: ph261565
  • x
  • t
  • s
Nhiễm trùngBệnh do virus (A80–B34, 042–079)
Oncovirus
(Virus gây ung thư)
Virus DNA
HBV
Ung thư biểu mô tế bào gan
HPV
Ung thư cổ tử cung
Ung thư hậu môn
Ung thư dương vật
Ung thư âm hộ
Ung thư âm đạo
Ung thư vòm họng
KSHV
Sarcoma Kaposi
EBV
Ung thư vòm họng
U lympho Burkitt
U lympho Hodgkin
Follicular dendritic cell sarcoma
U lympho tế bào NK/T ngoài hạch type mũi
MCPyV
Ung thư biểu mô tế bào Merkel
Virus RNA
HCV
Ung thư biểu mô tế bào gan
U lympho không Hodgkin tế bào B vùng rìa
HTLV-I
U lympho/Lơ xê mi tế bào T ở người lớn
Rối loạn
miễn dịch
Bệnh thần kinh trung ương
do virus
Viêm não/
viêm màng não
Virus DNA
Human polyomavirus 2
Bệnh não đa ổ tiến triển
Virus RNA
MeV
Viêm não toàn bộ xơ hóa bán cấp
LCV
Viêm màng não lympho bào
Viêm não Arbovirus
Orthomyxoviridae (có thể)
Bệnh buồn ngủ (Encephalitis lethargic)
Virus dại
Bệnh dại
Chandipura vesiculovirus
Viêm màng não virus Herpes
Hội chứng Ramsay Hunt type 2
Viêm tủy
  • Virus bại liệt
  • HTLV-I
    • bệnh liệt nhẹ hai chi dưới co cứng nhiệt đới (Tropical spastic paraparesis)
Bẹnh về mắt
Tim mạch
Hô hấp/
Cảm lạnh/
Viêm phổi
do virus
Virus DNA
  • Virus Epstein–Barr
    • EBV infection/Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng
  • Cytomegalovirus
Virus RNA
  • V, Paramyxoviridae: Human parainfluenza viruses
    • Parainfluenza
  • Human orthopneumovirus
  • hMPV
Tiêu hóa
Cổ họng/Thực quản
Viêm dạ dày ruột/
Tiêu chảy
Viêm gan
Virus DNA
HBV (Viêm gan B)
Virus RNA
CBV
HAV (Viêm gan A)
HCV (Viêm gan C)
HDV (Viêm gan D)
HEV (Viêm gan E)
HGV (G)
Viêm tụy
Hệ sinh dục