Zariquieyon inflatus
Zariquieyon inflatus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân thứ bộ (infraordo) | Brachyura |
Liên họ (superfamilia) | Portunoidea |
Họ (familia) | Geryonidae |
Phân họ (subfamilia) | Geryoninae |
Chi (genus) | Zariquieyon Manning & Holthuis, 1989[1] |
Loài (species) | Z. inflatus |
Danh pháp hai phần | |
Zariquieyon inflatus Manning & Holthuis, 1989 |
Zariquieyon inflatus là một loài cua dạng cua bơi duy nhất trong chi Zariquieyon.[2][3]
Từ nguyên
Tên chi Zariquieyon là để vinh danh nhà giáp xác học người Tây Ban Nha Ricardo Zariquiey Alvarez. Nó là danh từ giống đực.[1]
Phân bố
Loài cua này là bản địa Địa Trung Hải. Mẫu vật thu được ở độ sâu 2.830 mét (9.285 ft).[1]
Đặc điểm
Có 5 răng cưa ở mỗi bên của phần trước mai, trong đó răng cưa thứ 2 và 4 suy giảm, răng cưa thứ 5 lớn nhất. Chiều dài mai khoảng 20 mm, bằng khoảng 0,7 chiều rộng mai (30 mm). Khu vực mang phồng lên rõ nét, vì thế mà có định danh inflatus = phồng. Các răng cưa phía trước phát triển tốt, lớn. Hốc mắt sâu, hình chữ nhật. Các ngón trên chân bò dẹp bên.[1]
Chú thích
- ^ a b c d Raymond B. Manning, L. B. Holthuis, 1989. Two new genera and nine new species of geryonid crabs (Crustacea, Decapoda, Geryonidae). Proc. Biol. Soc. Wash. 102(1): 50-77.
- ^ “WoRMS - World Register of Marine Species - Zariquieyon Manning & Holthuis, 1989”. marinespecies.org.
- ^ “WoRMS - World Register of Marine Species - Zariquieyon inflatus Manning & Holthuis, 1989”. marinespecies.org.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Zariquieyon inflatus tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Zariquieyon inflatus tại Wikimedia Commons
Bài viết liên quan đến Bộ Mười chân (Decapod) này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|