Bún riêu cua

Một bát bún riêu cua thông thường

Bún riêu cua là một món ăn truyền thống Việt Nam, có nguồn gốc từ vùng đồng bằng sông Hồng của Việt Nam, được biết đến rộng rãi trong nước và quốc tế.[1] Món ăn này gồm bún (bún rối hoặc bún lá) và 'riêu cua'. Riêu cua là canh chua được nấu từ gạch cua, thịt cua giã và lọc cùng với quả dọc, cà chua,[2] mỡ nước, giấm bỗng, nước mắm, muối, hành hoa. Bún riêu thường thêm chút mắm tôm để tăng thêm vị đậm đà, thường ăn kèm với rau sống. Đây là món ăn có vị chua thanh, ăn vào mùa hè rất mát nên được người Việt rất ưa thích. Trên các đường phố của Việt Nam có rất nhiều hàng quán bán bún riêu.

Nguyên liệu

Nguyên liệu làm bún riêu cua
Gạch cua
Bún riêu cua khô

Bún riêu ốc

Bún riêu ốc là một món ăn đặc sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Có thể nói đây là món ăn dân dã rẻ tiền nhưng không kém phần hấp dẫn nhờ mùi vị thơm ngon lạ miệng và kích thích vị giác.Tuỳ theo khẩu vị, chúng ta có thể cho thêm ít mắm tôm, chút tương ớt và vắt tí chanh vào tô bún lúc còn nóng. Cách nấu tương tự như bún riêu cua, riêng với phần ốc để tan đá xong rửa sạch với rượu và gừng cho khỏi tanh, để ráo nước. Phi dầu với hành tỏi cho thơm, cho tí xíu bột nghệ vào (rất ít, 1 gói ốc chỉ cho chừng 1 đầu muỗng cà phê khoảng 1/8 muỗng cà phê, cho nhiều sẽ bị hôi), sau đó trút ốc vào nhanh tay, nêm muối, đường chút chút cho có vị đậm đà rồi tắt bếp.

Tham khảo

  1. ^ “Robert Danhi - Taste of Vietnam”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2014.
  2. ^ Tri C. Tran, Minh-Tam Tran (2 tháng 12 năm 2013). Hành Trình Văn Hoá: A Journey Through Vietnamese Culture. Lanham: University Press of America. tr. 40. ISBN 9780761862444. OCLC 899278360.

Liên kết ngoài

Tư liệu liên quan tới Bún riêu cua tại Wikimedia Commons

  • x
  • t
  • s
Các biến thể
Trung Hoa
Nhật Bản
Triều Tiên
  • Cheonsachae
  • Dangmyeon
  • Dotori-guksu
  • Garak-guksu
  • Jjolmyeon
  • Memil-guksu
  • Somyeon
  • Sujebi
Các loại khác
  • Halušky
  • Khanom chin
Món ăn
Myanmar
Trung Á/
Thổ Nhĩ Kỳ
  • Beshbarmak
  • Kesme
  • Laghman
Trung Quốc
  • Kiến leo cây
  • Bản miến
  • Ngưu sao phấn
  • Mì thịt bò
  • Char kway teow
  • Mì xào
  • Mì qua cầu
  • Mì đam đam
  • Mì Phúc Kiến
  • Mỳ khô nóng
  • Khảo diện cân
  • Lượng bì
  • Lao miến
  • Miến bạc
  • Millinge
  • Mì xào thô Thượng Hải
  • Vân thôn miến
  • Trác tương miến
  • Mì hoành thánh
  • Batchoy
  • Mami
  • Pancit choca
  • Pancit estacion
  • Pancit kinalas
  • Pancit lomi
  • Pancit Malabon
  • Pancit Molo
  • Sopa de fideo
Thái Lan
Việt Nam
Indonesia
  • Bakmi
  • I fu mie
  • Ketoprak
  • Kwetiau goreng
  • Mie aceh
  • Mie ayam
  • Mie bakso
  • Mie caluk
  • Mie cakalang
  • Mie celor
  • Mie goreng
  • Mie Jawa
  • Mie kangkung
  • Mie kering
  • Mie kocok
  • Mie koclok
  • Mi rebus
  • Soto ayam
  • Soto mie
Malaysia/
Singapore
  • Hae mee
  • Hokkien mee
  • Katong Laksa
  • Laksa
  • Lor mee
  • Maggi goreng
  • Mee bandung Muar
  • Mee pok
  • Mee siam
  • Satay bee hoon
  • Yong Tau Foo
Các nước khác
  • Feu
  • Kesme
  • Kuy teav
  • Meeshay
  • Thukpa
Các thương hiệu
mì ăn liền
Danh sách
  • Danh sách các món mì
  • Danh sách các thương hiệu mì ăn liền
Xem thêm
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến ẩm thực Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s