Giải thưởng Âm nhạc Melon |
---|
Giải thưởng Âm nhạc Melon năm 2023 |
|
Quốc gia | Hàn Quốc |
---|
Được trao bởi | Kakao M |
---|
Lần đầu tiên | 2009 |
---|
Lần gần nhất | 2023 |
---|
Trang chủ | melon.com/mma/index.htm |
---|
Truyền hình |
---|
Kênh | K-Star (2009) MBC Plus (2010–2017) JTBC Plus (2018) KakaoTV (2017–nay) Melon (2019–nay) KakaoTalk (2020–nay) |
---|
Giải thưởng Âm nhạc Melon (tiếng Anh: Melon Music Awards; tiếng Triều Tiên: 멜론 뮤직어워드) là một lễ trao giải âm nhạc lớn được tổ chức hàng năm tại Hàn Quốc và được tổ chức bởi Kakao M (một công ty của Kakao) thông qua cửa hàng âm nhạc trực tuyến, Melon.
Lễ trao giải lần đầu tiên được tổ chức trực tuyến từ năm 2005 đến năm 2008. Nó được tổ chức trực tiếp chính thức bắt đầu từ năm 2009.[1]
Địa điểm tổ chức
Lần | Ngày | Địa điểm | Thành phố | Quốc gia | Tham khảo |
1 | 16 tháng 12, 2009 | Hội trường Olympic | Seoul | Hàn Quốc | [2] |
2 | 15 tháng 12, 2010 | Hall of Peace (Đại học Kyung Hee) | [3] |
3 | 24 tháng 11, 2011 | Sân vận động Olympic | [4] |
4 | 14 tháng 12, 2012 | [5] |
5 | 14 tháng 11, 2013 | Nhà thi đấu Thể dục dụng cụ Olympic | [6] |
6 | 13 tháng 11, 2014 | [7] |
7 | 7 tháng 11, 2015 |
8 | 19 tháng 11, 2016 | Gocheok Sky Dome | [8] |
9 | 2 tháng 12, 2017 | [9] |
10 | 1 tháng 12, 2018 | |
11 | 30 tháng 11, 2019 | |
12 | 2–5 tháng 12, 2020 | Sự kiện trực tuyến; Các địa điểm khác nhau ở Hàn Quốc | [10] |
13 | 4 tháng 12, 2021 | [11] |
14 | 26 tháng 11, 2022 | Gocheok Sky Dome | Seoul | Hàn Quốc |
Giải thưởng lớn
Nghệ sĩ của năm
Năm | Người chiến thắng |
2009 | Girls' Generation |
2010 |
2011 | Beast[12] |
2012 |
2013 | Shinee |
2014 | IU |
2015 | Big Bang |
2016 | Exo |
2017 |
2018 | BTS |
2019 |
2020 |
2021 | IU |
2022 | Lim Young Woong |
Album của năm
Năm | Người chiến thắng | Album |
2009 | G-Dragon | Heartbreaker |
2010 | 2NE1 | To Anyone |
2011 | The 2nd Mini Album |
2012 | Busker Busker | Busker Busker 1st Album |
2013 | Busker Busker 2nd Album |
2014 | g.o.d | Chapter 8 |
2015 | Exo | Exodus |
2016 | BTS | The Most Beautiful Moment in Life: Young Forever |
2017 | IU | Palette |
2018 | BTS | Love Yourself: Tear |
2019 | Map of the Soul: Persona |
2020 | Map of the Soul: 7 |
2021 | IU | Lilac |
2022 | Lim Young Woong | IM HERO |
Bài hát của năm
Thu âm của năm
Giải thưởng chính
10 nghệ sĩ hàng đầu
Giải thưởng nghệ sĩ mới của năm
Giải thưởng thể loại âm nhạc
Rap/Hip Hop
Lần | Năm | Người chiến thắng | Tên bài hát |
12th | 2020 | Yumdda, Paloalto, The Quiett, Deepflow, Simon Dominic | "I'mma Do" (feat. Woo Won-jae, Keem Hyo-eun, Nucksal, Huckleberry P) |
11th | 2019 | Epik High | "Lovedrunk" (feat. Crush) |
10th | 2018 | BTS | "Fake Love" |
9th | 2017 | Dynamic Duo & Chen | "Nosedive" |
8th | 2016 | Zico | "Eureka" (feat. Zion.T) |
7th | 2015 | Mad Clown | "Fire" (feat. Jinsil) |
6th | 2014 | San-E & Raina | "A Midsummer Night's Sweetness" |
5th | 2013 | Baechigi | "Shower of Tears" (Feat. Ailee) |
4th | 2012 | Dynamic Duo | "Without You" |
3rd | 2011 | GD&TOP | "Oh Yeah" (Feat. Park Bom) |
2nd | 2010 | Supreme Team | "Dang Dang Dang" |
Ballad
Lần | Năm | Người chiến thắng | Tên bài hát |
12th | 2020 | Davichi | "Dear" |
11th | 2019 | Taeyeon | "Four Seasons" |
10th | 2018 | Roy Kim | "Only Then" |
9th | 2017 | Yoon Jong-shin | "Like It" |
8th | 2016 | Im Chang-jung | "The Love I Committed" |
Jung Eun-ji | "Hopefully Sky" |
7th | 2015 | Baek Ah Yeon | "Shouldn't Have" (feat. Young K) |
6th | 2014 | M.C the Max | "Wind That Blows" |
5th | 2013 | Huh Gak | "Monodrama" (with Yoo Seung-woo) |
K.Will | "Love Blossom" |
4th | 2012 | K.Will | "Please Don't" |
3rd | 2011 | Kim Bum-soo | "Please" |
2nd | 2010 | Gummy | "Because You're A Man" |
R&B
Lần | Năm | Người chiến thắng | Tên bài hát |
12th | 2020 | Baek Ye-rin | "Square (2017)" |
11th | 2019 | Heize | "We Don't Talk Together" |
10th | 2018 | IU | "Bbibbi" |
9th | 2017 | Suran | "Wine" |
8th | 2016 | Baekhyun & Suzy | "Dream" |
7th | 2015 | Naul | "Living in the Same Time" |
6th | 2014 | Fly to the Sky | "You You You" |
Rock
Lần | Năm | Người chiến thắng | Tên bài hát |
7th | 2015 | | |
6th | 2014 | CNBLUE | "Can't Stop" |
5th | 2013 | Cho Yong-pil | "Bounce" |
4th | 2012 | Nell | "The Day Before" |
3rd | 2011 | CNBLUE | "Intuition" |
2nd | 2010 | Hot Potato | "Confession" |
OST
Trot
Lần | Năm | Người chiến thắng | Tên bài hát |
8th | 2016 | Hong Jin Young | "Thumb Up" |
2nd | 2010 | Jang Yun Jeong | "Ole" |
Pop
Lần | Năm | Người chiến thắng | Tên bài hát |
5th | 2013 | Bruno Mars | "Young Girls" |
4th | 2012 | Maroon 5 | "One More Night" |
Giải thưởng phổ biến
Netizen Popularity Award
11th | 2019 | BTS | "Boy With Luv" |
10th | 2018 | BTS | "Fake Love" |
9th | 2017 | EXO | "Ko Ko Bop" |
8th | 2016 | EXO | "Monster" |
7th | 2015 | BIG BANG | "Bang Bang Bang" |
6th | 2014 | Beast | "Good Luck" |
5th | 2013 | EXO | "Growl" |
4th | 2012 | Beast | "Midnight" |
3rd | 2011 | Super Junior | "Mr.Simple" |
2nd | 2010 | Super Junior | "Bonamana" |
Best Dance Male
11th | 2019 | BTS | "Boy With Love" |
9th | 2017 | EXO | "Ko Ko Bop" |
8th | 2016 | EXO | "Monster" |
7th | 2015 | BTS | "I Need U" |
6th | 2014 | BLOCK B | "Her" |
Hot Trend Award
Giải đặc biệt
Giải Music Video
Lần | Năm | Người chiến thắng | Tên M/V |
10th | 2018 | GFriend | ''Time For The Moon Night'' |
9th | 2017 | BTS | "DNA" |
8th | 2016 | T-ara | "What's My Name" |
7th | 2015 | T-ara | "So Crazy" |
6th | 2014 | T-ara | "NUMBER NINE" |
5th | 2013 | Lee Gi-baek | "Shadow" |
4th | 2012 | T-ara | "Lovey Dovey" |
3rd | 2011 | T-ara | "Roly Poly" |
2nd | 2010 | T-ara | "Yayaya" |
Giải cho nhạc sĩ
Giải nghệ thuật biểu diễn
Lần | Năm | Người chiến thắng | Tên bài hát |
5th | 2013 | Shin Seunghun | — |
3rd | 2011 | Lee Seunghwan | "Super Hero" |
2nd | 2010 | PSY | "Right Now" |
Giải thưởng khác
2010
- Best Dressed Singer: Girls' Generation
- Best MBC Radio Singer: Jung Yeop – "Without You"
2009
Đoạt giải nhiều nhất
Giải thưởng lớn
Danh sách này bao gồm Nghệ sĩ của năm, Album của năm, Bài hát của năm và Thu âm của năm.
Giải thưởng khác
Xem thêm
Tham khảo
- ^ Park, Gun-wook (17 tháng 12 năm 2009). “'제 1회 멜론 뮤직어워드', 성공가능성 쐈다”. Asia's Economy (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Melon Music Awards 2009 Results”. Soompi. ngày 16 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Winners from the 2010 Melon Music Awards”. Allkpop. ngày 15 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Winners from the '2011 Melon Music Awards'”. Allkpop. ngày 24 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Winners from the '2012 MelOn Music Awards'!”. Allkpop. ngày 14 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Winners from the '2013 MelOn Music Awards'!”. Allkpop. ngày 14 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Melon Music Awards - Last Awards”. Melon (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Melon Music Awards 2016 Introduction”. Melon (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2017.
- ^ “2017 멜론뮤직어워드, 12월2일 고척돔서 개최[공식]”. Naver. ngày 14 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2017.
- ^ “멜론뮤직어워드, 12월 첫째주 온라인 개최...MMA WEEK 진행(공식)”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2020.
- ^ “Melon Music Awards will be virtual again this year” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2021.
- ^ Choi, EunHwa (ngày 15 tháng 12 năm 2012). “Psy, B2ST Take Home the Big Awards at the 2012 Melon Music Awards”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2016.
- ^ Jeong, G. (ngày 19 tháng 11 năm 2016). “The Winners Of The 2016 Melon Music Awards”. Soompi. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2016.
Liên kết ngoài
- Website chính thức (tiếng Hàn) (LOEN)
- Website chính thức (tiếng Hàn) (MBC)
- Kênh Giải thưởng Âm nhạc Melon trên YouTube
Giải thưởng Âm nhạc Melon cho Bài hát của năm |
---|
- 2009: Girls' Generation — "Gee"
- 2010: 2AM — "Can't Let You Go Even If I Die"
- 2011: IU — "Good Day"
- 2012: Psy — "Gangnam Style"
- 2013: Exo — "Growl"
- 2014: Taeyang — "Eyes, Nose, Lips"
- 2015: Big Bang — "Bang Bang Bang"
- 2016: Twice — "Cheer Up"
- 2017: BTS — "Spring Day"
- 2018: IKON – "Love Scenario"
- 2019: BTS – "Boy with Luv"
- 2020: BTS — "Dynamite"
- 2021: BTS — "Butter"
|
Giải thưởng Âm nhạc Melon cho Nghệ sĩ của năm |
---|
|
Giải thưởng Âm nhạc Melon cho Album của năm |
---|
- 2009: G-Dragon — Heartbreaker
- 2010: 2NE1 — To Anyone
- 2011: 2NE1 — 2NE1
- 2012: Busker Busker — Busker Busker 1st Album
- 2013: Busker Busker — Busker Busker 2nd Album
- 2014: g.o.d — Chapter 8
- 2015: Exo — Exodus
- 2016: BTS — The Most Beautiful Moment in Life: Young Forever
- 2017: IU — Palette
- 2018: BTS — Love Yourself: Tear
- 2019: BTS — Map of the Soul: Persona
- 2020: BTS — Map of the Soul: 7
- 2021: IU — Lilac
|
Giải thưởng Âm nhạc Melon cho Nghệ sĩ mới của năm |
---|
2009 | |
---|
2010 | |
---|
2011 | |
---|
2012 | |
---|
2013 | |
---|
2014 | |
---|
2015 | |
---|
2016 | |
---|
2017 | |
---|
2018 | |
---|
2019 | |
---|
2020 | |
---|
2021 | |
---|
2022 | |
---|
Giải thưởng Âm nhạc Melon cho 10 nghệ sĩ hàng đầu |
---|
2009 | |
---|
2010 | |
---|
2011 | |
---|
2012 | |
---|
2013 | |
---|
2014 | |
---|
2015 | |
---|
2016 | |
---|
2017 | |
---|
2018 | |
---|
2019 | |
---|
2020 | |
---|
2021 | |
---|
|
---|
|
Thuật ngữ | |
---|
Nghệ sĩ | |
---|
Sự kiện | |
---|
Trang web | |
---|
Chương trình âm nhạc | |
---|
Bảng xếp hạng âm nhạc | |
---|
Hãng thu âm và nhà xuất bản nổi bật | |
---|
Lễ trao giải âm nhạc |
---|
Chính | |
---|
Nhạc số | |
---|
|
|
---|
Nghệ sĩ | |
---|
Nhãn đĩa | |
---|
Đối tác | |
---|
Công ty liên quan | |
---|
Bài viết liên quan | |
---|
- Kakao M
|
Giải thưởng âm nhạc Hàn Quốc |
---|
Chính | |
---|
Thể loại cụ thể | |
---|
Trước đây | |
---|