Lịch sử phát hành Quốc gia | Ngày phát hành | Định dạng | Hãng đĩa | Hàn Quốc | 18 tháng 5 năm 2018 | | | Hoa Kỳ | Nhật Bản | | Toàn quốc | - Tải kỹ thuật số
- phát trực tuyến
| | Tham khảo - ^ Herman, Tamar (ngày 16 tháng 4 năm 2018). “BTS Announce New Full-Length Album 'Love Yourself: Tear' To Be Released in May”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2018.
- ^ a b c d Herweck, Nate (ngày 18 tháng 5 năm 2018). “BTS Drop "Fakeu Love" Video With New Album 'Love Yourself: Tear'”. Grammys. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2018.
- ^ Leight, Elias (ngày 18 tháng 5 năm 2018). “Review: BTS' 'Love Yourself: Tear' Is Korean Album With Genre-Hopping Panache”. Rolling Stone. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2018.
- ^ “K-pop act BTS to drop 3rd studio album next month: agency”. Yonhap News Agency. ngày 16 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018.
- ^ McIntyre, Hugh (ngày 27 tháng 5 năm 2018). “BTS Debut New Album 'Love Yourself: Tear' At No. 1, Becoming The First K-Pop Act To Do So”. Forbes. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2018.
- ^ Herweck, Nate (ngày 17 tháng 4 năm 2018). “BTS Announce New Album 'Love Yourself: Tear' Out in May”. Grammys. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2018.
- ^ Herman, Tamar (ngày 5 tháng 4 năm 2018). “BTS Tease Next Album In 'Love Yourself' Series With 'Euphoria' Theme Video”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2018.
- ^ Samarosa, Val (ngày 17 tháng 4 năm 2018). “BTS Reveal New Album "Love Yourself: Tear" Will Be Released in May”. iHeartRadio. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2018.
- ^ Herman, Tamar (ngày 16 tháng 4 năm 2018). “BTS Announce New Full-Length Album 'Love Yourself: Tear' To Be Released in May”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2018.
- ^ BTS (방탄소년단) LOVE YOURSELF 轉 Tear 'Singularity' Comeback Trailer (Video) (bằng tiếng Hàn). YouTube: Big Hit Entertainment. ngày 6 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2018.
- ^ Hyeonmin, Hong (ngày 7 tháng 4 năm 2018). “"컴백 초읽기"…방탄소년단 뷔, 컴백 트레일러 주인공 [공식]”. 일간스포츠 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2018.
- ^ a b Lee, Min-ki (ngày 7 tháng 5 năm 2018). “방탄소년단 컴백 트레일러, 뷔의 몽환적 매력” [BTS comeback trailer, dreamy charm of V]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
- ^ Hyeonmin, Hong (ngày 7 tháng 4 năm 2018). “방탄소년단(BTS), 새 앨범 인트로는 뷔? 'Singularity' 컴백 트레일러 기습공개 '몽환+섹시'” [BTS, new album intro by V? 'Singularity' comeback trailer show off 'dreamy + sexy']. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2018.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Spin - ^ Herman, Tamar (ngày 6 tháng 4 năm 2018). “BTS' V Reveals Haunting New Song 'Singularity' Ahead of 'Love Yourself: Tear' Album Release: Watch”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2018.
- ^ Park, So Young (ngày 9 tháng 5 năm 2018). “[Oh!쎈 컷] 방탄소년단 is 뭔들..청청 or 흑백 新 콘셉트 포토”. Osen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2018.
- ^ Herman, Tamar (ngày 8 tháng 5 năm 2018). “BTS Release 'Love Yourself: Tear' Album Promo Images”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2018.
- ^ Kim, Mi Ji (ngày 9 tháng 5 năm 2018). “'컴백 D-7' 방탄소년단, 콘셉트포토 Y-U 버전 공개” [BTS 'D-7 Comeback', Y-U Version Concept Photo Released]. xsportsnews (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2018.
- ^ “방탄소년단, 정규 3집 트랙리스트 전격 공개..11곡 수록” [BTS unveiled the 3rd album's tracklist.. 11 tracks]. Osen (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2018.
- ^ Iasimone, Ashley (ngày 13 tháng 5 năm 2018). “BTS Reveal 'Love Yourself: Tear' Track List”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2018.
- ^ Son, Hwa-shin (ngày 1 tháng 6 năm 2018). 방탄소년단은 호빵맨? 이들이 청춘을 위로하는 방식 [BTS is Anpanman? The way they comfort youth.]. Oh My News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
- ^ Herman, Tamar (ngày 14 tháng 5 năm 2018). “BTS Confirm 'Fake Love' Single With New Teaser Video: Watch”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
- ^ Jung, Da-hoon (ngày 14 tháng 5 năm 2018). “컴백 D-3 방탄소년단, 정규 3집 타이틀곡 'FAKE LOVE' 드디어 베일 벗다” [Comeback D-3 BTS, The title track of the third full album, 'FAKE LOVE', is finally unveiled]. SEDaily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
- ^ Gemmill, Allie (ngày 16 tháng 5 năm 2018). “BTS Released a Sneak Peek of New Music Video "Fake Love" Ahead of Billboard Music Awards”. Teen Vogue. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2018.
- ^ Hwang, Ji Young (ngày 16 tháng 5 năm 2018). “[뮤직IS] "아련한 안무" 방탄소년단, 빌보드 시상식 리허설 포착” [[Music IS] "Sleek Choreography" BTS, Billboard Awards Ceremony, Rehearsal Capture]. Daily Sports (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2018.[liên kết hỏng]
- ^ Herman, Tamar (ngày 16 tháng 5 năm 2018). “BTS Share Second 'Fake Love' Teaser Video: Watch”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2018.
- ^ Herman, Tamar (ngày 18 tháng 5 năm 2018). “BTS Release Captivating 'Fake Love' Music Video: Watch”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2018.
- ^ Jang, Jin-ri (ngày 18 tháng 5 năm 2018). “[V라이브] 방탄소년단 "신곡 '페이크 러브', 주인공은 진…장난 아니다"”. Onsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2018.
- ^ Lealos, Shawn S (ngày 28 tháng 4 năm 2018). “Complete list of 2018 Billboard Music Awards performers: BTS, Shawn Mendes, Dua Lipa and more”. AXS. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
- ^ Cirisano, Tatiana (ngày 20 tháng 5 năm 2018). “BTS Wins Top Social Artist Award at the 2018 Billboard Music Awards”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2018.
- ^ “[공식입장] 방탄소년단, 24일 엠넷 '컴백쇼' 확정..전세계 동시 생중계” [[OFFICIAL STATEMENT] BTS confirms Mnet "Comeback show" on May 24th..Live worldwide]. Osen (bằng tiếng Hàn). ngày 9 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2018.
- ^ Jeong, GaYoung (ngày 9 tháng 5 năm 2018). “방탄소년단, 24일 엠넷 '컴백쇼' 확정…전세계 동시 생중계” [BTS, Confirmed May 24th 'Comeback Show'... Simultaneous live broadcasting worldwide]. sportsworldi (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2018.
- ^ Bitran, Tara (ngày 1 tháng 5 năm 2018). “NSYNC, BTS, U2's Bono and The Edge Heading to 'Ellen'”. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
- ^ Kaufman, Gil (ngày 25 tháng 5 năm 2018). “BTS Drive the Studio Audience Crazy Performing 'Fake Love' & 'Airplane Pt. 2' on 'Ellen': Watch”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2018.
- ^ Kang, Hyun-kyung (ngày 28 tháng 5 năm 2018). “BTS rewrites K-pop history by conquering Billboard 200 chart”. The Korea Times. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- ^ Sun, Mi Kyung (ngày 1 tháng 6 năm 2018). “방탄소년단, '뮤직뱅크' 역대 최고점 1위.."무려 15000점"” [BTS, 'Music Bank' the highest point of the past.. "15000 points"]. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2018.
- ^ Lim, Ju-hyun (ngày 26 tháng 5 năm 2018). “'음악중심' 방탄소년단 1위..오프닝+엔딩 장식 역대급 컴백쇼(종합)”. Star News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ “'페이크 러브' 방탄소년단, '인기가요' 2주 연속 1위 "멤버들과 아미 고마워"” ['Fake Love' Bulletproof Boy Scouts, 1st on 'Inkigayo' for 2 consecutive weeks, "Members and ARMY Thank you"]. Sports MK (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
- ^ Shin, Kyung-kyung (ngày 10 tháng 6 năm 2018). “방탄소년단, '인기가요' 트리플크라운 달성 "아미 덕분에 3주 동안 행복"” [BTS, 'popular' triple crown achieved "Army happy thanks to three weeks"]. MK Sports (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
- ^ “방탄소년단, '엠카운트다운' 2주 연속 1위…"응원해준 아미에게 감사"”. Asia E (bằng tiếng Hàn). ngày 7 tháng 6 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
- ^ Harris, Keith (ngày 4 tháng 1 năm 2019). “Every #1 album from 2018, ranked”. City Pages. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2019.
- ^ “From SHINee To BTS, The 10 Best K-Pop Albums Of 2018”. Idolator. ngày 31 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2019.
- ^ Bell, Crystal (ngày 12 tháng 12 năm 2018). “ALBUMS OF THE YEAR: BTS TRANSCEND LANGUAGE AND CULTURAL BARRIERS WITH LOVE YOURSELF: TEAR”. MTV. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
- ^ “The 100 Best Albums of 2018”. Noisey. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Best Albums of 2018”. PopCrush. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
- ^ Morin, Natalie (ngày 19 tháng 12 năm 2018). “The 12 Best K-Pop Albums of 2018”. Refinery29. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2018.
- ^ Spanos, Brittany; Sheffield, Rob (ngày 14 tháng 12 năm 2018). “20 Best Pop Albums of 2018”. Rolling Stone. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2018.
- ^ Gillet, Chris (ngày 30 tháng 12 năm 2018). “From BTS to Shawn Mendes: The 20 best albums of 2018”. Young Post. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.
- ^ ‘카카오와 함께하는 2018 멜론뮤직어워드’, TOP10 공개 (bằng tiếng Hàn). Sedaily. ngày 14 tháng 11 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2018.
- ^ Lee, Hoyeon (ngày 1 tháng 11 năm 2018). 방탄소년단부터 워너원…'2018 MAMA', 투표 시작. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2018.
- ^ Herman, Tamar (ngày 16 tháng 1 năm 2019). “BTS Wins Top Prize at 28th Seoul Music Awards”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2019.
- ^ 기사입력: 2019-01-23 20:52 (ngày 23 tháng 1 năm 2019). “'2019 가온차트' 엑소‧방탄소년단, '올해의 가수상' 수상…"항상 감사하다"”. 이투데이 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2019.
- ^ Herman, Tamar (ngày 11 tháng 2 năm 2019). “BTS' ARMY Reacts to 'Love Yourself: Tear' Grammy Loss With Positivity & Love”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2019.
- ^ Love Yourself: Tear (CD booklet). BTS. South Korea: Big Hit Entertainment. 2018.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ "Australiancharts.com – BTS – Love Yourself %26%2336681%3B 'Tear'" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ "Austriancharts.at – BTS – Love Yourself %26%2336681%3B 'Tear'" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2018.
- ^ "Ultratop.be – BTS – Love Yourself %26%2336681%3B 'Tear'" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2018.
- ^ "Ultratop.be – BTS – Love Yourself %26%2336681%3B 'Tear'" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2018.
- ^ "BTS Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2018.
- ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 201821 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2018.
- ^ "Dutchcharts.nl – BTS – Love Yourself %26%2336681%3B 'Tear'" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ “EESTI TIPP-40 MUUSIKAS: 5MIINUST lükkas Reketi troonilt, albumitabelis ruulib Korea-popp” (bằng tiếng Estonia). Eesti Ekspress. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
- ^ "BTS: Love Yourself: Tear" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Le Top de la semaine: Top Albums – SNEP (Week 21, 2018)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2018.
- ^ "Offiziellecharts.de – BTS – Love Yourself 轉 'Tear'" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2018.
- ^ "Album Top 40 slágerlista – 2020. 1. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Irish Albums Chart: ngày 25 tháng 5 năm 2018”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Album – Classifica settimanale WK 21 (dal 2018-05-18 al 2018-05-24)” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Billboard Japan Hot Albums Charts”. Billboard JAPAN (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Oricon Albums Chart – ngày 11 tháng 6 năm 2018”. Oricon (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Top Album - Semanal (del 22 al 28 de junio 2018)” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2020.
- ^ “NZ Top 40 Albums Chart”. Recorded Music NZ. ngày 28 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2018.
- ^ “VG-lista – Topp 40 Album uke 21, 2018”. VG-lista. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2018.
- ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
- ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ “SK Albums Top 100” (bằng tiếng Séc). International Federation of the Phonographic Industry. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Gaon Album Chart – Week 20, 2018”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Top 100 Albumes – Semana 25: del 15.6.2018 al 21.6.2018” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Sverigetopplistan – Sveriges Officiella Topplista”. Sverigetopplistan. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2018. Click on "Veckans albumlista".
- ^ "Swisscharts.com – BTS – Love Yourself %26%2336681%3B 'Tear'" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2018.
- ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ Caulfield, Keith (ngày 27 tháng 5 năm 2018). “BTS Earns First No. 1 Album on Billboard 200 Chart With 'Love Yourself: Tear'”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Digital Albums”. Billboard. ngày 2 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.[liên kết hỏng]
- ^ "BTS Chart History (Independent Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2018.
- ^ "BTS Chart History (Top Album Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020.
- ^ Caulfield, Keith (ngày 27 tháng 5 năm 2018). “BTS' 'Love Yourself: Tear' Becomes First K-Pop Album to Hit No. 1 on Billboard 200 Chart”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Jaaroverzichten 2018”. Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Jaaroverzichten – Album 2018” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2019.
- ^ “ESTONIAN TIPP-100 MUSIC - These artists and stories were heard most in Estonia last year” (bằng tiếng Estonia). Eesti Ekspress. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
- ^ “2018 Oricon Yearly Album Chart”. Oricon (bằng tiếng Nhật). tháng 12 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Los más vendidos 2018”. Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. tháng 1 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2020.
- ^ “2018년 Album Chart”. Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Billboard 200 Albums – Year-End 2018”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Year-End Charts: Independent Albums”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
- ^ “2018 Year-end Music Report” (PDF). BuzzAngle. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Year-End Charts: World Albums”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Összesített album- és válogatáslemez-lista - helyezés alapján - 2019”. Mahasz. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Összesített album- és válogatáslemez-lista - eladási darabszám alapján - 2019”. Mahasz. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2020.
- ^ “2019년 Album Chart”. Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Year-End Charts: Independent Albums”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
- ^ “World Albums – Year-End 2019”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
- ^ “2020년 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2021.
- ^ LOVE YOURSELF 轉 'Tear'. NetEase Music (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
- ^ LYT Oricon Physical sales:
- [第51回オリコン年間ランキング 2018] 年間アルバムランキング 1位~25位 [[51st Oricon Annual Ranking 2018] Annual album ranking 1st to 25th (See #19)] (bằng tiếng Nhật). Oricon. ngày 20 tháng 12 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
- 週間 アルバムランキング 2019年05月13日付 (2019年04月29日~2019年05月05日) [Weekly Album Ranking ngày 13 tháng 5 năm 2019 (ngày 29 tháng 4 năm 2019–ngày 5 tháng 5 năm 2019)] (bằng tiếng Nhật). Oricon. ngày 13 tháng 5 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
- ^ LYT Oricon Digital sales:
- 週間 デジタルアルバムランキング 2018年05月28日付 (2018年05月14日~2018年05月20日) [Weekly Digital Album Ranking dated ngày 28 tháng 5 năm 2018 (ngày 14 tháng 5 năm 2018–ngày 20 tháng 5 năm 2018)]. Oricon (bằng tiếng Nhật). ngày 28 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
- 週間 デジタルアルバムランキング 2018年06月04日付 (2018年05月21日~2018年05月27日) [Weekly Digital Album Ranking dated ngày 4 tháng 6 năm 2018 (ngày 21 tháng 5 năm 2018–ngày 27 tháng 5 năm 2018)]. Oricon (bằng tiếng Nhật). ngày 4 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
- 週間 デジタルアルバムランキング 2018年06月11日付 (2018年05月28日~2018年06月03日) [Weekly Digital Album Ranking dated ngày 11 tháng 6 năm 2018 (ngày 28 tháng 5 năm 2018–ngày 3 tháng 6 năm 2018)]. Oricon (bằng tiếng Nhật). ngày 11 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
- 週間 デジタルアルバムランキング 2018年06月18日付 (2018年06月04日~2018年06月10日) [Weekly Digital Album Ranking dated ngày 18 tháng 6 năm 2018 (ngày 4 tháng 6 năm 2018–ngày 10 tháng 6 năm 2018)]. Oricon (bằng tiếng Nhật). ngày 18 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – BTS – LOVE YOURSELF 轉 'Tear'” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018. Chọn 2018年7月 ở menu thả xuống
- ^ Gaon Chart cumulative sales of "Love Yourself: Tear:
- “2018년 Album Chart (see #2)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
- “2019년 Album Chart (see #15)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
- “2020년 Album Chart (see #51)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Chứng nhận album Hàn Quốc – BTS – LOVE YOURSELF 轉 'Tear'” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA). Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – BTS – Love Yourself - Tear” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry.
- ^ Kelley, Caitlin (ngày 6 tháng 1 năm 2019). “BTS Made Huge Gains In America With Second-Highest Album Sales In 2018”. Forbes. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
- ^ “방탄소년단 - LOVE YOURSELF 轉 'TEAR' (Y.O.U.R 4종 중 랜덤 발송)”. Synnara (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
- ^ “LOVE YOURSELF 轉 'Tear'【CD】BTS UNIVERSAL MUSIC STORE”. store.universal-music.co.jp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2018.
- ^ Herman, Tamar (ngày 18 tháng 5 năm 2018). “BTS Releases Expressive 'Love Yourself: Tear' Album: Listen”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2018.
|
---|
| Album phòng thu | Tiếng Hàn | - Dark & Wild
- Wings
- Love Yourself: Tear
- Map of the Soul: 7
- Be
|
---|
Tiếng Nhật | |
---|
|
---|
Mini album | |
---|
Album tổng hợp | Tiếng Hàn | - The Most Beautiful Moment in Life: Young Forever
- Love Yourself: Answer
|
---|
Tiếng Nhật | |
---|
|
---|
Album tuyển tập | |
---|
Album đĩa đơn | |
---|
Đĩa đơn | Tiếng Hàn | - "I Need U"
- "Run"
- "Fire"
- "Save Me"
- "Blood Sweat & Tears"
- "Spring Day"
- "Not Today"
- "DNA"
- "Mic Drop"
- "Fake Love"
- "Idol"
- "Boy with Luv"
- "Make It Right"
- "Black Swan"
- "On"
- "Life Goes On"
- "Yet to Come (The Most Beautiful Moment)"
- "Take Two"
|
---|
Tiếng Nhật | |
---|
Tiếng Anh | |
---|
|
---|
Đĩa đơn hợp tác | |
---|
Bài hát khác | - "Serendipity"
- "Euphoria"
- "Singularity"
- "Epiphany"
- "Persona"
- "Home"
- "Dionysus"
- "Dream Glow"
- "A Brand New Day"
- "All Night"
- "Heartbeat"
- "Blue & Grey"
|
---|
Lưu diễn | |
---|
Danh sách phim | |
---|
Ảnh hưởng | |
---|
Bài viết liên quan | |
---|
|
Giải thưởng Âm nhạc Melon cho Album của năm |
---|
- 2009: G-Dragon — Heartbreaker
- 2010: 2NE1 — To Anyone
- 2011: 2NE1 — 2NE1
- 2012: Busker Busker — Busker Busker 1st Album
- 2013: Busker Busker — Busker Busker 2nd Album
- 2014: g.o.d — Chapter 8
- 2015: Exo — Exodus
- 2016: BTS — The Most Beautiful Moment in Life: Young Forever
- 2017: IU — Palette
- 2018: BTS — Love Yourself: Tear
- 2019: BTS — Map of the Soul: Persona
- 2020: BTS — Map of the Soul: 7
- 2021: IU — Lilac
|
|