Me. I Am Mariah... The Elusive Chanteuse

Me. I Am Mariah... The Elusive Chanteuse
Album phòng thu của Mariah Carey
Phát hành23 tháng 5 năm 2014 (2014-05-23)
Thu âm2011–14
Thể loại
Thời lượng62:42
Hãng đĩaDef Jam
Sản xuất
Nhiều
  • Darhyl "Hey DJ" Camper
  • Mariah Carey
  • Bryan-Michael Cox
  • Brook "D'Leau" Davis
  • Jermaine Dupri
  • Happy Perez
  • Hazebanga
  • Heatmyzer
  • Hit-Boy
  • Rodney "Darkchild" Jerkins
  • Miguel
  • Mike Will Made-It
  • Terius "The-Dream" Nash
  • Q-Tip
  • Rey Reel
  • C. "Tricky" Stewart
  • James "Big Jim" Wright
Thứ tự album của Mariah Carey
The Essential Mariah Carey
(2011)
Me. I Am Mariah... The Elusive Chanteuse
(2014)
#1 to Infinity
(2015)
Đĩa đơn từ Me. I Am Mariah... The Elusive Chanteuse
  1. "#Beautiful"
    Phát hành: 7 tháng 5 năm 2013 (2013-05-07)
  2. "The Art of Letting Go"
    Phát hành: 11 tháng 11 năm 2013 (2013-11-11)
  3. "You're Mine (Eternal)"
    Phát hành: 12 tháng 2 năm 2014 (2014-02-12)
  4. "You Don't Know What to Do"
    Phát hành: 30 tháng 6 năm 2014 (2014-06-30)

Me. I Am Mariah... The Elusive Chanteuse là album phòng thu thứ 14 của ca sĩ người Mỹ Mariah Carey, phát hành ngày 23 tháng 5 năm 2014, bởi Def Jam Recordings. Đây cũng là album cuối cùng của cô với hãng đĩa này. Kế hoạch thực hiện album đã được bắt đầu từ năm 2011; trong quá trình sản xuất, Carey đã mời người bạn cũng là cộng tác viên lâu năm Randy Jackson làm quản lý cho mình, trước khi thay thế ông bằng một cộng tác viên khác, Jermaine Dupri. Album có sự tham gia góp giọng của Nas, Miguel, Wale, và Fabolous, cũng như cặp song sinh của Carey là Morroccan và Monroe. Trên ấn bản cao cấp của album, R. Kelly và Mary J. Blige cũng xuất hiện trong bản remix của hai ca khúc trích từ album phòng thu thứ 12 của Carey, Memoirs of an Imperfect Angel (2009).

Trước đó album dự định có tựa đề The Art of Letting Go, phát hành vào năm 2012 nhưng sau thất bại đĩa đơn "Triumphant (Get 'Em)" hợp tác với Rick Ross và Meek Mill, nó lại phải lùi ngày phát hành nhiều lần trong suốt năm 2013 và một lần nữa vào năm 2014. Cùng với Bryan Michael Cox, Carey và Dupri đóng vai trò điều hành sản xuất album. Nó được đặt tên sau khi một bức vẽ tự họa mà Carey đã vẽ năm 3 tuổi có chú thích "Me. I Am Mariah". "The Elusive Chanteuse" là một biệt danh khác của Carey.

Sau khi phát hành, album nhận được những đánh giá cao từ giới phê bình nhưng lại không thành công về mặt thương mại, trở thành album có lượng đĩa tiêu thụ thấp nhất trong sự nghiệp của Carey. Me. I Am Mariah... đã được quảng bá trên nhiều chương trình cũng như The Elusive Chanteuse Show. Bốn đĩa đơn được phát hành từ album bao gồm đĩa đơn top 10 ở Úc và top 20 Billboard Hot 100 "#Beautiful" (song ca với Miguel), bên cạnh các đĩa đơn kém thành công khác như "The Art of Letting Go", "You're Mine (Eternal)", và "You Don't Know What to Do" hợp tác với rapper Wale.

Danh sách bài hát

Me. I Am Mariah... The Elusive Chanteuse – Bản thường[7]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Cry."
  • Carey
  • Wright
4:49
2."Faded"
  • Carey
  • Mike Williams
  • Denisia "Blu June" Andrews
  • Carey
  • Mike Will Made-It
3:39
3."Dedicated" (hợp tác với Nas)
  • Carey
  • Chauncey Hollis
  • James Fauntleroy
  • Nasir Jones
  • Dennis Coles
  • Robert Diggs
  • Gary Grice
  • Lamont Hawkins
  • Jason Hunter
  • Russell Jones
  • Clifford Smith
  • Corey Woods
  • Carey
  • Hit-Boy
  • Darhyl "Hey DJ" Camper
  • Hazebanga[a]
4:13
4."#Beautiful" (hợp tác với Miguel)
  • Miguel Pimentel
  • Carey
  • Nathan Perez
  • Brook "D'Leau" Davis
  • Mac Robinson
  • Brian Keith Warfield
  • Miguel
  • Carey
  • Happy Perez[b]
  • Davis[a]
3:20
5."Thirsty"
  • Carey
  • Hollis
  • Andrews
  • Maryann Tatum
  • Carey
  • Hit-Boy
  • Rey Reel[b]
3:26
6."Make It Look Good"
  • Carey
  • Jermaine Dupri
  • Bryan-Michael Cox
  • Walter "Bunny" Sigler
  • Allan Felder
  • Carey
  • Dupri
  • Cox
3:23
7."You're Mine"
  • Carey
  • Rodney "Darkchild" Jerkins
  • Carey
  • Jerkins
3:44
8."You Don't Know What to Do" (hợp tác với Wale)
  • Carey
  • Dupri
  • Cox
  • Olubowale Akintimehin
  • Patrick Adams
  • Terri Gonzalez
  • Carey
  • Dupri
  • Cox
4:47
9."Supernatural" (với "Dembabies" (hay Ms. Monroe) & Mr. Moroccan Scott Cannon (hay Roc 'N Roe))
  • Carey
  • Dupri
  • Cox
  • Carey
  • Dupri
  • Cox
4:38
10."Meteorite"
  • Carey
  • Kamaal Fareed
  • Felder
  • Norman Harris
  • Ron Tyson
  • Carey
  • Q-Tip
3:51
11."Camouflage"
  • Carey
  • Wright
  • Carey
  • Wright
4:49
12."Money" (hợp tác với Fabolous)
  • Carey
  • Hollis
  • John Jackson
  • Dan Satch
  • Edwin Birdsong
  • Carey
  • Hit-Boy
4:55
13."One More Try"George Michael
  • Carey
  • Dupri
  • Cox
6:17
14."Heavenly (No Ways Tired / Can't Give Up Now)"
  • Carey
  • Curtis Burrell
  • George Clinton, Jr.
  • Carey
  • Dupri
  • Cox
5:39
15."Me. I Am Mariah... The Elusive Chanteuse"  1:12
Tổng thời lượng:62:42
Me. I Am Mariah... The Elusive Chanteuse – Bản cao cấp (bonus tracks)[7]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
15."It's a Wrap" (hợp tác với Mary J. Blige)
  • Carey
  • Barry White
  • Carey
  • Heatmyzer
  • C. "Tricky" Stewart
  • Wright
4:04
16."Betcha Gon' Know" (hợp tác với R. Kelly)
  • Carey
  • Terius "The-Dream" Nash
  • Stewart
  • Wright
  • Kelly
  • Carey
  • Stewart
  • Nash
  • Wright
3:54
17."The Art of Letting Go"
  • Carey
  • Jerkins
  • Carey
  • Jerkins
3:44
18."Me. I Am Mariah... The Elusive Chanteuse"  1:12
Me. I Am Mariah... The Elusive Chanteuse – CD / Target bản cao cấp tại Nhật (bonus tracks)[8][9]
STTNhan đềSáng tácProducer(s)Thời lượng
15."It's a Wrap" (hợp tác với Mary J. Blige)
  • Carey
  • White
  • Carey
  • Heatmyzer
  • Stewart
  • Wright
4:04
16."Betcha Gon' Know" (hợp tác với R. Kelly)
  • Carey
  • Nash
  • Stewart
  • Wright
  • Kelly
  • Carey
  • Stewart
  • Nash
  • Wright
3:54
17."The Art of Letting Go"
  • Carey
  • Jerkins
  • Carey
  • Jerkins
3:44
18."America the Beautiful"
  • Katharine Lee Bates
  • Samuel A. Ward
  • Carey
  • Wright
1:58
Chú ý
  • ^a nghĩa là hỗ trợ sản xuất
  • ^b nghĩa là đồng sản xuất

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (2014) Vị trí
cao nhất
Album Úc (ARIA)[10] 5
Australian Urban Albums (ARIA)[11] 2
Album Áo (Ö3 Austria)[12] 38
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[13] 41
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[14] 23
Album Canada (Billboard)[15] 8
China Albums (Sino Chart)[16] 4
Croatian Albums (Toplista)[17] 10
Album Đan Mạch (Hitlisten)[18] 13
Album Hà Lan (Album Top 100)[19] 14
Album Pháp (SNEP)[20] 26
Album Đức (Offizielle Top 100)[21] 27
Album Ireland (IRMA)[22] 19
Album Ý (FIMI)[23] 15
Album Nhật Bản (Oricon)[24] 25
Album Hàn Quốc (Gaon)[25] 12
Mexican Albums (AMPROFON)[cần dẫn nguồn] 47
Album New Zealand (RMNZ)[26] 11
Album Scotland (OCC)[27] 32
Album Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[28] 10
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[29] 16
Taiwanese Albums (G-Music)[30] 2
Album Anh Quốc (OCC)[31] 14
UK R&B Albums (OCC)[32] 2
Hoa Kỳ Billboard 200[33] 3
Hoa Kỳ Top R&B/Hip-Hop Albums (Billboard)[34] 1

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2014) Vị trí
US Top R&B/Hip-Hop Albums (Billboard)[35] 39

Tham khảo

  1. ^ Willis, Aaron. “Mariah Carey-'Me. I Am Mariah...The Elusive Chanteuse'|Album Review”. hitthefloor.com. Hit The Floor Magazine. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ Gamboa, Glenn. “Mariah Carey's 'Me. I Am Mariah' review: Songstress nails it on latest effort”. Newsday. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2014.
  3. ^ Johnson, Jr., Billy. “Mariah Carey Revisits Old Formula on 'Me. I Am Mariah'”. Yahoo! Music. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  4. ^ Gardner, Elysa (ngày 20 tháng 5 năm 2014). “Review: Mariah sings to her strengths on 'Chanteuse'”. USA Today. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2014.
  5. ^ Juzwiak, Rich. “Considering Mariah Carey's New Album”. gawker.com. Gawker. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  6. ^ Hope, Clover. “Review: Mariah Carey's Split Personality Shines On 'The Elusive Chanteuse'”. Vibe. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  7. ^ a b Hampp, Andrew (ngày 1 tháng 5 năm 2014). “Mariah Carey Announces 14th Album, 'Me. I Am Mariah...The Elusive Chanteuse'”. Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2014.
  8. ^ “CDJapan: Me. I am Mariah... The Elusive Chanteuse Mariah Carey CD Album”. Neowing. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2014.
  9. ^ “Mariah Carey — Me I Am Mariah: The Elusive Chant...”. Target. ngày 27 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2014.
  10. ^ "Australiancharts.com – Mariah Carey – Me. I Am Mariah... The Elusive Chanteuse" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2014.
  11. ^ “ARIA Urban Albums chart”. ARIA. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2014.
  12. ^ "Austriancharts.at – Mariah Carey – Me. I Am Mariah... The Elusive Chanteuse" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2014.
  13. ^ "Ultratop.be – Mariah Carey – Me. I Am Mariah... The Elusive Chanteuse" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2014.
  14. ^ "Ultratop.be – Mariah Carey – Me. I Am Mariah... The Elusive Chanteuse" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2014.
  15. ^ "Mariah Carey Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2014.
  16. ^ “综合榜 2014年 第35周”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2014.
  17. ^ “Me. I am Mariah - Toplista”. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014.
  18. ^ "Danishcharts.dk – Mariah Carey – Me. I Am Mariah... The Elusive Chanteuse" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  19. ^ "Dutchcharts.nl – Mariah Carey – Me. I Am Mariah... The Elusive Chanteuse" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2014.
  20. ^ "Lescharts.com – Mariah Carey – Me. I Am Mariah... The Elusive Chanteuse" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2014.
  21. ^ "Officialcharts.de – Mariah Carey – Me. I Am Mariah... The Elusive Chanteuse". GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2014.
  22. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 22, 2014". Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2014.
  23. ^ "Italiancharts.com – Mariah Carey – Me. I Am Mariah... The Elusive Chanteuse" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2014.
  24. ^ 16 tháng 6 năm 2014/ "Oricon Top 50 Albums: ngày 16 tháng 6 năm 2014" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2014.
  25. ^ "South Korea Gaon Album Chart". Trên trang này, chọn "2014.05.25~2014.05.31" để có được biểu đồ tương ứng. Gaon Chart Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2014.
  26. ^ "Charts.nz – Mariah Carey – Me. I Am Mariah... The Elusive Chanteuse" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2014.
  27. ^ 7 tháng 6 năm 2014/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2014.
  28. ^ "Spanishcharts.com – Mariah Carey – Me. I Am Mariah... The Elusive Chanteuse" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2014.
  29. ^ "Swisscharts.com – Mariah Carey – Me. I Am Mariah... The Elusive Chanteuse" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2014.
  30. ^ “G-Music 風雲榜 (綜合榜)” (bằng tiếng Trung). G-Music. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2014.
  31. ^ 7 tháng 6 năm 2014/7502/ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2014.
  32. ^ 7 tháng 6 năm 2014/115/ "Official R&B Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2014.
  33. ^ "Mariah Carey Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2014.
  34. ^ "Mariah Carey Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2014.
  35. ^ “Top R&B/Hip-Hop Albums: Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2014.
  • x
  • t
  • s
Album phòng thu
Album tổng hợp
  • #1's
  • Greatest Hits
  • The Remixes
  • The Ballads
  • The Essential Mariah Carey
  • #1 to Infinity
  • Japan Best
  • The Rarities
Đĩa mở rộng
  • MTV Unplugged
  • The Live Debut – 1990
Album video
  • The First Vision
  • MTV Unplugged +3
  • Here Is Mariah Carey
  • Fantasy: Mariah Carey at Madison Square Garden
  • Around the World
  • #1's
  • The Adventures of Mimi
Lưu diễn
  • Music Box Tour
  • Daydream World Tour
  • Butterfly World Tour
  • Rainbow World Tour
  • Charmbracelet World Tour
  • The Adventures of Mimi
  • Angels Advocate Tour
  • Australian Tour 2013
  • The Elusive Chanteuse Show
  • The Sweet Sweet Fantasy Tour
  • All the Hits Tour
  • Mariah Carey: Live in Concert
  • Caution World Tour
Lưu diễn cư trú
  • Live at the Pearl
  • All I Want for Christmas Is You: A Night of Joy and Festivity
  • #1 to Infinity
  • The Butterfly Returns
Sách
  • The Meaning of Mariah Carey
Truyền hình
  • A Christmas Melody
  • Mariah's World
Mỹ phẩm
  • M by Mariah Carey
  • Luscious Pink
  • Forever
Bài viết liên quan
  • Nick Cannon
  • Monarc Entertainment
  • Tommy Mottola
  • James Packer
  • Someone's Ugly Daughter
  • Sách Wikipedia Sách
  • Thể loại Thể loại