Quận Amador, California

Quận Amador, California
Bản đồ
Map of California highlighting Amador County
Vị trí trong tiểu bang California
Bản đồ Hoa Kỳ có ghi chú đậm tiểu bang California
Vị trí của tiểu bang California trong Hoa Kỳ
Thống kê
Thành lập 1854
Quận lỵ Jackson
Diện tích
 - Tổng cộng
 - Đất
 - Nước

605 mi² (1.567 km²)

12 mi² (31 km²), 1,94%
Dân số
 - (2000)
 - Mật độ

38.471
60/mi² (23/km²)
Website: www.co.amador.ca.us

Quận Amador là một quận nằm ở Sierra Nevada của bang California, Hoa Kỳ. Năm 2005, dân số của quận là 38.471 người. Quận lỵ là Jackson.

Lịch sử

Quận Amador đã được thành lập năm 1854 từ các khu vực của các quận CalaverasEl Dorado. Năm 1864, một phần lãnh thổ của quận đã được chuyển sang Quận Alpine.

Quận được đặt tên theo Jose Maria Amador, một người lính, người chủ trang trại chăn nuôi, người khai khoáng, sinh ra tại San Francisco năm 1794, là con trai của trung sỹ Pedro Amador, một người lính Tây Ban Nha đã định cư ở California năm 1771. Năm 1848, Jose Maria Amador, với nhiều thổ dân châu Mỹ đã thiết lập một trại khai thác vàng thành công ở gần chỗ mà ngày nay là thành phố Amador. Trong tiếng Tây Ban Nha, từ amador có nghĩa là "người yêu."

Địa lý

Quận Amador nằm cách Sacramento 45 dặm về hướng đông nam, ở một khu vực của California được gọi là các chân đồi của dãy núi Sierra Nevada.

Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận này có tổng diện tích 1.566 km² (605 mi²). 1.536 km² (593 mi²) là diện tích đất và 30 km² (12 mi²) trong tổng diện tích (1,94%) là diện tích mặt nước. Các nguồn nước trong quận gồm có hồ Amador, hồ Camanche, Hồ chứa Pardee, Hồ chứa sông Bear, hồ Silver, rạch Sutter, sông Cosumnes, sông Mokelumne, và rạch Jackson.

Quận Amador có cao độ từ 250 foot ở phía tây đến 9000 foot ở phía đông. Quận này giáp sông Consumes về phía bắc và sông Mokelumne về phía nam.

Các thành phố và các thị xã

các khu vực không hợp nhất

  • Drytown
  • Fiddletown
  • Martell
  • Pine Grove
  • Pioneer
  • Volcano

Các quận giáp ranh

Tham khảo

  • x
  • t
  • s
Sacramento (thủ phủ)
Chủ đề
  • Khí hậu
  • Các quận
  • Kinh tế
  • Bầu cử
  • Địa lý
  • Chính quyền
  • Lịch sử
  • Chính trị
  • người California
Các vùng
  • Antelope Valley
  • Big Sur
  • California Coast Ranges
  • Dãy núi Cascade
  • Central California
  • Central Coast
  • Central Valley
  • Channel Islands
  • Coachella Valley
  • Coastal California
  • Conejo Valley
  • Cucamonga Valley
  • Thung lũng Chết
  • East Bay (SF Bay Area)
  • East County (SD)
  • Eastern California
  • Emerald Triangle
  • Gold Country
  • Đại Bồn địa Hoa Kỳ
  • Greater San Bernardino
  • Inland Empire
  • Klamath Basin
  • Lake Tahoe
  • Đại Los Angeles
  • Los Angeles Basin
  • Lost Coast
  • Mojave Desert
  • Mountain Empire
  • North Bay (SF)
  • North Coast
  • North Coast (SD)
  • Northern California
  • Owens Valley
  • Oxnard Plain
  • Peninsular Ranges
  • Pomona Valley
  • Sacramento Valley
  • Salinas Valley
  • San Fernando Valley
  • San Francisco Bay Area
  • San Francisco Peninsula
  • San Gabriel Valley
  • San Joaquin Valley
  • Santa Clara Valley
  • Santa Clara River Valley
  • Santa Clarita Valley
  • Santa Ynez Valley
  • Shasta Cascade
  • Sierra Nevada
  • Thung lũng Silicon
  • South Bay (LA)
  • South Bay (SD)
  • South Bay (SF)
  • South Coast
  • Southern Border Region
  • Miền Nam California
  • Tech Coast
  • Transverse Ranges
  • Tri-Valley
  • Victor Valley
  • Wine Country
Vùng đô thị
Các quận
Các thành phố
đông dân nhất