Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 – Khu vực châu Á (Vòng 2)

Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 – Khu vực châu Á (Vòng 2)
Chi tiết giải đấu
Thời gian5 tháng 9 năm 2019 (2019-09-05) – 15 tháng 6 năm 2021 (2021-06-15)
Số đội40 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu157
Số bàn thắng519 (3,31 bàn/trận)
Số khán giả1.598.753 (10.183 khán giả/trận)
Vua phá lướiCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Ali Mabkhout
(11 bàn)
← 2018
2026

Vòng 2 thuộc khu vực châu Á của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022, đồng thời là vòng 2 của vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023 đã diễn ra từ ngày 5 tháng 9 năm 2019 đến ngày 15 tháng 6 năm 2021.[1][2][3]

Thể thức

Tổng cộng có 40 đội tuyển được bốc thăm chia thành 8 bảng 5 đội để thi đấu vòng tròn hai lượt tính điểm trên sân nhà và sân khách. Trong đó, 34 đội tuyển được xếp hạng 1–34 trong danh sách tham dự của AFC được quyền vào thẳng vòng đấu này và sáu đội khác chiến thắng từ vòng 1.

Bảy đội nhất bảng (trừ Qatar đã vượt qua vòng loại do là đội chủ nhà của Cúp Thế giới) và bốn đội xếp thứ hai có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền vào vòng 3.[4]

Các trận đấu trong vòng này cũng là một phần của chiến dịch vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023.[5] 12 đội tuyển giành quyền vào vòng 3 của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới và Qatar - với vị trí nhất bảng - sẽ đồng thời giành quyền tham dự Cúp bóng đá châu Á 2023. 24 đội tuyển (22 đội giành quyền trực tiếp và 2 đội tuyển giành quyền từ vòng play-off bổ sung)[6] sẽ thi đấu trong vòng 3 của vòng loại Cúp bóng đá châu Á để quyết định 11 suất tham dự còn lại. Tổng cộng, Cúp bóng đá châu Á 2023 sẽ bao gồm 24 đội tuyển.

Hạt giống

Lễ bốc thăm cho vòng 2 đã được tổ chức vào lúc 17:00 MST (UTC+8) ngày 17 tháng 7 năm 2019 , tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[7]

Hạt giống của các đội được dựa trên bảng xếp hạng thế giới FIFA vào tháng 6 năm 2019 (hiển thị trong dấu ngoặc đơn ở bên dưới).[8]

  • Ghi chú: Các đội tuyển in đậm đã giành quyền vào vòng loại thứ ba.
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5
  1.  Iran (20)
  2.  Nhật Bản (28)
  3.  Hàn Quốc (37)
  4.  Úc (43)
  5.  Qatar (55)[note 1]
  6.  Ả Rập Xê Út (65)
  7.  Trung Quốc (73)
  8.  UAE (79)[note 2]
  1.  Iraq (77)
  2.  Uzbekistan (82)
  3.  Syria (85)
  4.  Oman (86)
  5.  Việt Nam (88)
  6.  Kyrgyzstan (95)
  7.  Liban (97)
  8.  Jordan (98)
  1.  Turkmenistan (135)
  2.  Myanmar (138)
  3.  Hồng Kông (141)
  4.  Yemen (144)
  5.  Afghanistan (149)
  6.  Maldives (151)
  7.  Kuwait (156)
  8.  Malaysia (159)
  1.  Indonesia (160)
  2.  Singapore (162)
  3.  Nepal (165)
  4.  Campuchia (169)
  5.  Bangladesh (183)
  6.  Mông Cổ (187)
  7.  Guam (190)
  8.  Sri Lanka (201)

Các đội thắng vòng 1

Lịch thi đấu

Lịch thi đấu của mỗi lượt đấu như sau.

Vào ngày 5 tháng 3 năm 2020, FIFA thông báo rằng họ sẽ theo dõi tình hình sức khỏe trong khu vực để có thể sắp xếp lại các lượt đấu từ 7 đến 10 do đại dịch COVID-19.[9] Sau đó vào ngày 9 tháng 3, FIFA và AFC cùng thông báo rằng các trận đấu thuộc các lượt đấu 7–10 diễn ra vào tháng 3 và tháng 6 năm 2020 đã bị hoãn lại, với thời điểm mới sẽ được xác nhận sau. Tuy nhiên, theo sự chấp thuận của FIFA và AFC và sự đồng ý của cả các hiệp hội thành viên, các trận đấu có thể được diễn ra theo lịch thi đấu với điều kiện là phải đảm bảo sự an toàn của tất cả các cá nhân liên quan đáp ứng các tiêu chuẩn bắt buộc.[10][11] Vào ngày 5 tháng 6, AFC xác nhận rằng các lượt đấu 7 và 8 được dự kiến diễn ra lần lượt vào ngày 8 và 13 tháng 10 trong khi các lượt đấu 9 và 10 dự kiến bắt đầu vào ngày 12 và 17 tháng 11.[12] Vào ngày 12 tháng 8, FIFA thông báo các trận đấu dự kiến diễn ra vào tháng 10 và tháng 11 năm 2020 sẽ được dời lại sang năm 2021.[13][14]

Vào ngày 11 tháng 11 năm 2020, Ủy ban thi đấu AFC đã chấp thuận tại cuộc họp thứ ba của họ, rằng tất cả các trận đấu còn lại của vòng 2 sẽ được hoàn thành trước ngày 15 tháng 6 năm 2021, với các lượt đấu 7 và 8 vào tháng 3 năm 2021 và các lượt đấu 9 và 10 vào tháng 6 năm 2021.[3] Tuy nhiên, cũng trong ngày hôm đó, FIFA cùng với các hiệp hội Bangladesh và Qatar đã chấp thuận cho trận đấu vòng 2 duy nhất được lên lịch thi đấu trong năm 2020, trận Qatar gặp Bangladesh diễn ra vào ngày 4 tháng 12.[15]

Vào ngày 19 tháng 2 năm 2021, FIFA và AFC đã hoãn phần lớn các trận đấu sắp diễn ra sang tháng 6.[16]

Lưu ý: Các vị trí trong bảng của Qatar và Bangladesh đã bị hoán đổi do Qatar còn có kế hoạch tham dự Cúp bóng đá Nam Mỹ 2020, giải đấu sau đó bị hoãn lại và trở thành Cúp bóng đá Nam Mỹ 2021.

Lượt đấu Các ngày Các trận đấu
Lượt đấu 1 5 tháng 9 năm 2019 (2019-09-05) 3 v 2, 5 v 4
Lượt đấu 2 10 tháng 9 năm 2019 (2019-09-10) 4 v 1, 5 v 3
Lượt đấu 3 10 tháng 10 năm 2019 (2019-10-10) 1 v 5, 2 v 4
Lượt đấu 4 15 tháng 10 năm 2019 (2019-10-15) 5 v 2, 3 v 1
Lượt đấu 5 14 tháng 11 năm 2019 (2019-11-14) 4 v 3, 2 v 1
Lượt đấu 6 19 tháng 11 năm 2019 (2019-11-19) 2 v 3, 4 v 5
Lượt đấu 7 25 tháng 3, 28 tháng 5 và 3 tháng 6 năm 2021 (2021-06-03) 1 v 4, 3 v 5
Lượt đấu 8 4 tháng 12 năm 2020 (2020-12-04), 30 tháng 3 và 7 & 9 tháng 6 năm 2021 (2021-06-09) 5 v 1, 4 v 2
Lượt đấu 9 30 tháng 3, 30 tháng 5 và 11 tháng 6 năm 2021 (2021-06-11) 2 v 5, 1 v 3
Lượt đấu 10 15 tháng 6 năm 2021 (2021-06-15) 3 v 4, 1 v 2
Lịch thi đấu vòng loại ban đầu
Lượt đấu Ngày
Lượt đấu 7 26 tháng 3 năm 2020 (2020-03-26), sau ngày 8 tháng 10
Lượt đấu 8 31 tháng 3 năm 2020 (2020-03-31), sau ngày 13 tháng 10
Lượt đấu 9 4 tháng 6 năm 2020 (2020-06-04), sau ngày 12 tháng 11, sau đó là ngày 7 tháng 6 năm 2021 (2021-06-07)
Lượt đấu 10 9 tháng 6 năm 2020 (2020-06-09), sau ngày 17 tháng 11

Địa điểm trung lập

Vào ngày 12 tháng 3 năm 2021, AFC đã xác nhận các quốc gia chủ nhà cho các trận đấu vòng bảng dự kiến diễn ra từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 15 tháng 6 năm 2021.[17]

  • Bảng A: UAE (Trung Quốc đã tổ chức trận đấu gặp Guam vào ngày 28 tháng 5.)
  • Bảng B: Kuwait
  • Bảng C: Bahrain
  • Bảng D: Ả Rập Xê Út
  • Bảng E: Qatar
  • Bảng F: Nhật Bản
  • Bảng G: UAE
  • Bảng H: Hàn Quốc

Hầu hết các đội chủ nhà này là các đội được xếp hạt giống (Nhóm 1) từ mỗi bảng. Chỉ có một số ngoại lệ là bảng A (nơi Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất nhận nhiệm vụ chủ nhà sau khi Trung Quốc không thể tổ chức do các hạn chế boqir COVID-19), bảng B (nơi đội Nhóm 4 Kuwait được quyền tổ chức chứ không phải Úc) và bảng C (nơi đội Nhóm 3 Bahrain được chọn thay vì Iran).

Các bảng đấu

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Syria Trung Quốc Philippines Maldives Guam
1  Syria 8 7 0 1 22 7 +15 21 Vòng 3 và Cúp châu Á 2–1 1–0 2–1 4–0
2  Trung Quốc 8 6 1 1 30 3 +27 19 3–1 2–0 5–0 7–0
3  Philippines 8 3 2 3 12 11 +1 11 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 2–5 0–0 1–1 3–0
4  Maldives 8 2 1 5 7 20 −13 7 0–4 0–5 1–2 3–1
5  Guam 8 0 0 8 2 32 −30 0 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) 0–3 0–7 1–4 0–1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại


Philippines 2–5 Syria
  • Patiño  6'
  • Mi. Ott  83'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Al Somah  14'55'
  • Mobayed  30'
  • Al-Khatib  48' (ph.đ.)
  • Al-Mawas  85'
Khán giả: 2.645
Trọng tài: Iida Jumpei (Nhật Bản)
Guam 0–1 Maldives
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Mahudhee  27'
Khán giả: 714
Trọng tài: Yaqoub Al-Hammadi (UAE)

Maldives 0–5 Trung Quốc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Ngô Hi  34'
  • Vũ Lỗi  45'
  • Dương Húc  64' (ph.đ.)
  • Elkeson  83' (ph.đ.)90+1'
Sân vận động bóng đá quốc gia, Malé
Khán giả: 3.700
Trọng tài: Turki Al-Khudhayr (Ả Rập Xê Út)
Guam 1–4 Philippines
  • Lopez  67' (ph.đ.)
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Guirado  7'
  • Reichelt  12'
  • Schröck  71'
  • Strauß  81'
Khán giả: 1.096
Trọng tài: Kim Woo-sung (Hàn Quốc)

Trung Quốc 7–0 Guam
  • Dương Húc  6'19'24'31'
  • Vũ Lỗi  17'
  • Ngô Hi  45+1'
  • Elkeson  75'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 39.987
Trọng tài: Ali Reda (Liban)
Syria 2–1 Maldives
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Ashfaq  70'
Sân vận động Rashid, Dubai (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)[note 3]
Khán giả: 5.500
Trọng tài: Nazmi Nasaruddin (Malaysia)

Syria 4–0 Guam
  • Al Somah  3'44'83'
  • Al-Mawas  90+3'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Sân vận động Maktoum bin Rashid Al Maktoum, Dubai (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)[note 3]
Khán giả: 2.050
Trọng tài: Dmitriy Mashentsev (Kyrgyzstan)
Philippines 0–0 Trung Quốc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 2.982
Trọng tài: Aziz Asimov (Uzbekistan)

Maldives 1–2 Philippines
  • N. Hassan  90+3'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Ramsay  52'
  • Strauß  68'
Sân vận động bóng đá quốc gia, Malé
Khán giả: 2.700
Trọng tài: Ahmed Al-Ali (Jordan)
Syria 2–1 Trung Quốc
  • Omari  19'
  • Trương Lâm Bồng  76' (l.n.)
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Sân vận động Maktoum bin Rashid Al Maktoum, Dubai (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)[note 3]
Khán giả: 6.950
Trọng tài: Kim Dae-yong (Hàn Quốc)

Syria 1–0 Philippines
  • Al Salama  23'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Sân vận động Maktoum bin Rashid Al Maktoum, Dubai (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)[note 3]
Khán giả: 2.445
Trọng tài: Rowan Arumughan (Ấn Độ)
Maldives 3–1 Guam
  • Samooh  23'
  • T. Nicklaw  38' (l.n.)
  • Ashfaq  90+1'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Matkin  49'
Sân vận động bóng đá quốc gia, Malé
Khán giả: 2.612
Trọng tài: Hussein Abo Yehia (Liban)

Guam 0–7 Trung Quốc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 29.222
Trọng tài: Sivakorn Pu-udom (Thái Lan)

Maldives 0–4 Syria
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Al-Mawas  29'45+2' (ph.đ.)71' (ph.đ.)
  • Aosman  33' (ph.đ.)
Sân vận động Sharjah, Sharjah (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)
Khán giả: 0
Trọng tài: Ammar Aljneibi (UAE)

Guam 0–3 Syria
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Mardikian  6'9'
  • Al-Mawas  84'
Sân vận động Sharjah, Sharjah (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)
Khán giả: 0
Trọng tài: Khalid Saleh Alturais (Ả Rập Xê Út)
Trung Quốc 2–0 Philippines
  • Vũ Lỗi  56' (ph.đ.)
  • Ngô Hưng Hàm  65'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Sân vận động Sharjah, Sharjah (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)
Khán giả: 0
Trọng tài: Kim Hee-gon (Hàn Quốc)

Philippines 3–0 Guam
  • Guirado  12'
  • Wilhoffer  60'
  • Haftmann  88'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Sân vận động Sharjah, Sharjah (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)
Khán giả: 0
Trọng tài: Ammar Al-Jeneibi (UAE)
Trung Quốc 5–0 Maldives
  • Lưu Bân Bân  5'
  • Vũ Lỗi  30'
  • Alan  68'
  • Trương Vũ Ninh  69'
  • Đàm Long  79'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Sân vận động Sharjah, Sharjah (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)
Khán giả: 0
Trọng tài: Ahmed Al-Ali (Kuwait)

Philippines 1–1 Maldives
  • Guirado  19'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Fasir  25'
Sân vận động Sharjah, Sharjah (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)
Khán giả: 0
Trọng tài: Sivakorn Pu-udom (Thái Lan)
Trung Quốc 3–1 Syria
  • Trương Hi Triết  43'
  • Vũ Lỗi  69' (ph.đ.)
  • Trương Vũ Ninh  90+3'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Aosman  50'
Sân vận động Sharjah, Sharjah (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)
Khán giả: 0
Trọng tài: Muhammad Taqi (Singapore)

Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Úc Kuwait Jordan Nepal Đài Bắc Trung Hoa
1  Úc 8 8 0 0 28 2 +26 24 Vòng 3 và Cúp châu Á 3–0 1–0 5–0 5–1
2  Kuwait 8 4 2 2 19 7 +12 14 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 0–3 0–0 7–0 9–0
3  Jordan 8 4 2 2 13 3 +10 14 0–1 0–0 3–0 5–0
4  Nepal 8 2 0 6 4 22 −18 6 0–3 0–1 0–3 2–0
5  Đài Bắc Trung Hoa 8 0 0 8 4 34 −30 0 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) 1–7 1–2 1–2 0–2
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại


Đài Bắc Trung Hoa 1–2 Jordan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Faisal  19'
  • Samir  37'
Khán giả: 5.520
Trọng tài: Araki Yusuke (Nhật Bản)
Kuwait 7–0 Nepal
  • Nasser  6'50'
  • Al Hajeri  13'
  • Mawei  59'
  • Al-Mutawa  67'
  • Abujabarah  90+4'
  • Al-Musawi  90+7'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Kuwait 0–3 Úc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Đài Bắc Trung Hoa 0–2 Nepal
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Bista  4'62'
Khán giả: 4.780
Trọng tài: Yaqoob Abdul Baki (Oman)

Úc 5–0 Nepal
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 18.563
Trọng tài: Thoriq Alkatiri (Indonesia)
Jordan 0–0 Kuwait
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Jordan 3–0 Nepal
  • Shelbaieh  56' (ph.đ.)
  • Ersan  78'
  • Faisal  88'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 4.863
Trọng tài: Sadullo Gulmurodi (Tajikistan)
Đài Bắc Trung Hoa 1–7 Úc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Sân vận động Quốc gia, Cao Hùng
Khán giả: 3.217
Trọng tài: Mongkolchai Pechsri (Thái Lan)

Kuwait 9–0 Đài Bắc Trung Hoa
  • Nasser  22'59'
  • Al Ansari  42'
  • Al-Faneeni  49'
  • Al-Mutawa  55'
  • Zayid  62'
  • Al-Khaldi  73'
  • Trần Uy Toàn  77' (l.n.)
  • Ajab  81'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 8.400
Trọng tài: Mohd Amirul Izwan Yaacob (Malaysia)
Jordan 0–1 Úc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Taggart  13'

Jordan 5–0 Đài Bắc Trung Hoa
  • Faisal  4'75'
  • Ersan  25'
  • Al-Ajalin  43'
  • Al-Dardour  62'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Nepal   0–1 Kuwait
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Al-Mutawa  28'
Khán giả: 2.000
Trọng tài: Omar Al-Yaqoubi (Oman)

Nepal   2–0 Đài Bắc Trung Hoa
  • An. Bista  3' (ph.đ.)
  • N. Shrestha  80'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Úc 3–0 Kuwait
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Nepal   0–3 Jordan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Faisal  23' (ph.đ.)48'
  • Al-Arab  67'
Khán giả: 0
Trọng tài: Mohd Amirul Izwan Yaacob (Malaysia)
Úc 5–1 Đài Bắc Trung Hoa
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 0
Trọng tài: Saoud Al-Adba (Qatar)

Nepal   0–3 Úc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Leckie  6'
  • Karacic  38'
  • Boyle  57'
Kuwait 0–0 Jordan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 0
Trọng tài: Nawaf Shukralla (Bahrain)

Úc 1–0 Jordan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 0
Trọng tài: Kim Woo-sung (Hàn Quốc)
Đài Bắc Trung Hoa 1–2 Kuwait
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Naser  14'71'

Bảng C

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Iran Iraq Bahrain Hồng Kông Campuchia
1  Iran 8 6 0 2 34 4 +30 18 Vòng 3 và Cúp châu Á 1–0 3–0 3–1 14–0
2  Iraq 8 5 2 1 14 4 +10 17 2–1 0–0 2–0 4–1
3  Bahrain 8 4 3 1 15 4 +11 15 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 1–0 1–1 4–0 8–0
4  Hồng Kông 8 1 2 5 4 13 −9 5 0–2 0–1 0–0 2–0
5  Campuchia 8 0 1 7 2 44 −42 1 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) 0–10 0–4 0–1 1–1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Bahrain 1–1 Iraq
  • Al Aswad  9'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 6.049
Trọng tài: Omar Al-Yaqoubi (Oman)
Campuchia 1–1 Hồng Kông
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Đàm Xuân Lạc  16'
Khán giả: 45.500
Trọng tài: Ilgiz Tantashev (Uzbekistan)

Hồng Kông 0–2 Iran
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 13.942
Trọng tài: Yamamoto Yudai (Nhật Bản)
Campuchia 0–1 Bahrain
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Al Aswad  78'
Khán giả: 45.000
Trọng tài: Nivon Robesh Gamini (Sri Lanka)

Iran 14–0 Campuchia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 15.823
Trọng tài: Pranjal Banerjee (Ấn Độ)
Iraq 2–0 Hồng Kông
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 32.340
Trọng tài: Ammar Al-Jeneibi (UAE)

Campuchia 0–4 Iraq
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Bayesh  22'
  • Ali  41'
  • Attwan  57'
  • Ibrahim  62'
Khán giả: 48.258
Trọng tài: Clifford Daypuyat (Philippines)
Bahrain 1–0 Iran
  • Al-Hardan  65' (ph.đ.)
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 14.810
Trọng tài: Valentin Kovalenko (Uzbekistan)

Hồng Kông 0–0 Bahrain
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 4.541
Trọng tài: Kim Dong-jin (Hàn Quốc)
Iraq 2–1 Iran
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 13.752
Trọng tài: Hettikamkanamge Perera (Sri Lanka)

Iraq 0–0 Bahrain
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 10.366
Trọng tài: Muhammad Taqi (Singapore)
Hồng Kông 2–0 Campuchia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 6.497
Trọng tài: Ali Shaban (Kuwait)

Iran 3–1 Hồng Kông
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Matt Orr  85'
Khán giả: 0
Trọng tài: Adham Makhadmeh (Jordan)
Bahrain 8–0 Campuchia
  • Al Aswad  8'71'
  • Al-Romaihi  45+2'
  • Madan  46'65'
  • Al-Shaikh  51'
  • Abdullatif  75'90+2'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 0
Trọng tài: Kimura Hiroyuki (Nhật Bản)

Iraq 4–1 Campuchia
  • Ali  1'
  • Resan  23'
  • Adnan  27' (ph.đ.)
  • Hadi  90+3'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 0
Trọng tài: Yaqoob Abdul Baki (Oman)
Iran 3–0 Bahrain
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 0
Trọng tài: Phó Minh (Trung Quốc)

Campuchia 0–10 Iran
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 0
Trọng tài: Kim Jong-hyeok (Hàn Quốc)
Hồng Kông 0–1 Iraq
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Qasim  13'
Khán giả: 0
Trọng tài: Kimura Hiroyuki (Nhật Bản)

Iran 1–0 Iraq
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 0
Trọng tài: Ilgiz Tantashev (Uzbekistan)
Bahrain 4–0 Hồng Kông
  • Saeed  49'
  • Isa  54' (ph.đ.)70'
  • Abdullatif  90' (ph.đ.)
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 0
Trọng tài: Yaqoob Abdul Baki (Oman)

Bảng D

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Ả Rập Xê Út Uzbekistan Nhà nước Palestine Singapore Yemen
1  Ả Rập Xê Út 8 6 2 0 22 4 +18 20 Vòng 3 và Cúp châu Á 3–0 5–0 3–0 3–0
2  Uzbekistan 8 5 0 3 18 9 +9 15 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 2–3 2–0 5–0 5–0
3  Palestine 8 3 1 4 10 10 0 10 0–0 2–0 4–0 3–0
4  Singapore 8 2 1 5 7 22 −15 7 0–3 1–3 2–1 2–2
5  Yemen 8 1 2 5 6 18 −12 5 2–2 0–1 1–0 1–2
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Palestine 2–0 Uzbekistan
  • Dabbagh  60'
  • Batran  85'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Singapore 2–2 Yemen
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Al-Matari  34'
  • Qerawi  45'
Khán giả: 7.018
Trọng tài: Shaun Evans (Úc)

Yemen 2–2 Ả Rập Xê Út
  • Qarawi  8'
  • Al-Dahi  37'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 3.100
Trọng tài: Sivakorn Pu-udom (Thái Lan)
Singapore 2–1 Palestine
  • Shakir  3'
  • Safuwan  38'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Hamed  13'
Khán giả: 6.011
Trọng tài: Du Minh Huấn (Trung Hoa Đài Bắc)

Ả Rập Xê Út 3–0 Singapore
  • Asiri  28'67'
  • Al-Hamdan  61'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Sân vận động Thành phố Thể thao Nhà vua Abdullah, Buraidah
Khán giả: 14.560
Trọng tài: Kim Hee-gon (Hàn Quốc)
Uzbekistan 5–0 Yemen
  • Kodirkulov  3'
  • Shomurodov  33'
  • Iskanderov  53'
  • Tukhtakhujaev  72'
  • Sergeev  90'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 28.571
Trọng tài: Hanna Hattab (Syria)

Singapore 1–3 Uzbekistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 12.547
Trọng tài: Thẩm Ân Hào (Trung Quốc)
Palestine 0–0 Ả Rập Xê Út
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 12.000
Trọng tài: Ahmed Al-Kaf (Oman)

Yemen 1–0 Palestine
  • Al-Dahi  54'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 530
Trọng tài: Adham Makhadmeh (Jordan)
Uzbekistan 2–3 Ả Rập Xê Út
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Uzbekistan 2–0 Palestine
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 19.143
Trọng tài: Nawaf Skukralla (Bahrain)
Yemen 1–2 Singapore
  • Al-Gahwashi  85'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 200
Trọng tài: Minoru Tōjō (Nhật Bản)

Ả Rập Xê Út 5–0 Palestine
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Palestine 4–0 Singapore
  • Seyam  19' (ph.đ.)30' (ph.đ.)
  • Dabbagh  23'
  • Hamed  85'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Ả Rập Xê Út 3–0 Yemen
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 4.382
Trọng tài: Nivon Robesh Gamini (Sri Lanka)

Uzbekistan 5–0 Singapore
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 75
Trọng tài: Ali Abdulnabi (Bahrain)

Yemen 0–1 Uzbekistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Singapore 0–3 Ả Rập Xê Út
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 4.879
Trọng tài: Mohanad Qasim (Iraq)

Ả Rập Xê Út 3–0 Uzbekistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Palestine 3–0 Yemen
  • Dabbagh  43'84'
  • Hamed  45+3'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 430
Trọng tài: Masoud Tufayelieh (Syria)

Bảng E

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Qatar Oman Ấn Độ Afghanistan Bangladesh
1  Qatar 8 7 1 0 18 1 +17 22 Cúp châu ÁVòng chung kết[a] 2–1 0–0 6–0 5–0
2  Oman 8 6 0 2 16 6 +10 18 Vòng 3 và Cúp châu Á 0–1 1–0 3–0 4–1
3  Ấn Độ 8 1 4 3 6 7 −1 7 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 0–1 1–2 1–1 1–1
4  Afghanistan 8 1 3 4 5 15 −10 6 0–1 1–2 1–1 1–0
5  Bangladesh 8 0 2 6 3 19 −16 2 0–2 0–3 0–2 1–1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Ghi chú:
  1. ^ Qatar vào thắng Giải vô địch bóng đá thế giới do là nước chủ nhà.

Các vị trí trong bảng của Qatar và Bangladesh đã được hoán đổi do Qatar có kế hoạch tham dự Cúp bóng đá Nam Mỹ 2020. Giải đấu sau đó đã bị hoãn lại (trở thành Cúp bóng đá Nam Mỹ 2021) và Qatar cuối cùng đã rút khỏi giải đấu đó.

Ấn Độ 1–2 Oman
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Al-Alawi  82'90'
Khán giả: 22.798
Trọng tài: Mooud Bonyadifard (Iran)
Qatar 6–0 Afghanistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 10.950
Trọng tài: Aziz Asimov (Uzbekistan)

Afghanistan 1–0 Bangladesh
  • Noor  27'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 5.000
Trọng tài: Trương Lôi (Trung Quốc)
Qatar 0–0 Ấn Độ
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 12.020
Trọng tài: Nazmi Nasaruddin (Malaysia)

Bangladesh 0–2 Qatar
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 24.570
Trọng tài: Bijan Heidari (Iran)
Oman 3–0 Afghanistan
  • Al-Muqbali  27'38'
  • Al-Ghassani  61' (ph.đ.)
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 10.000
Trọng tài: Ahmed Al-Ali (Jordan)

Qatar 2–1 Oman
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • R. Al-Alawi  63'
Ấn Độ 1–1 Bangladesh
  • Khan  88'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Uddin  42'
Khán giả: 53.286
Trọng tài: Masoud Tufayelieh (Syria)

Afghanistan 1–1 Ấn Độ
  • Nazary  45+1'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Doungel  90+3'
Khán giả: 8.100
Trọng tài: Du Minh Huấn (Trung Hoa Đài Bắc)
Oman 4–1 Bangladesh
  • Al-Khaldi  48'
  • R. Al-Alawi  68'
  • A. Al-Alawi  78'
  • Al-Hidi  90+1'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Ahmed  81'
Khán giả: 24.000
Trọng tài: Hanna Hattab (Syria)

Oman 1–0 Ấn Độ
  • Al-Ghassani  33'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 24.250
Trọng tài: Nivon Robesh Gamini (Sri Lanka)
Afghanistan 0–1 Qatar
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 6.000
Trọng tài: Timur Faizullin (Kyrgyzstan)

Qatar 5–0 Bangladesh
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 1.044
Trọng tài: Mohd Amirul Izwan Yaacob (Malaysia)

Bangladesh 1–1 Afghanistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Sharifi  47'
Khán giả: 300
Trọng tài: Mooud Bonyadifard (Iran)
Ấn Độ 0–1 Qatar
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 2.022
Trọng tài: Mã Ninh (Trung Quốc)

Bangladesh 0–2 Ấn Độ
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 495
Trọng tài: Zaid Thamer (Iraq)
Oman 0–1 Qatar
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 1.559
Trọng tài: Hettikamkanamge Perera (Sri Lanka)

Afghanistan 1–2 Oman
  • Popalzay  23'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Fawaz  13'51'
Khán giả: 183
Trọng tài: Mã Ninh (Trung Quốc)

Ấn Độ 1–1 Afghanistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Zamani  81'
Khán giả: 603
Trọng tài: Ali Reda (Liban)
Bangladesh 0–3 Oman
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 885
Trọng tài: Ali Shaban (Kuwait)

Bảng F

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Nhật Bản Tajikistan Kyrgyzstan Mông Cổ Myanmar
1  Nhật Bản 8 8 0 0 46 2 +44 24 Vòng 3 và Cúp châu Á 4–1 5–1 6–0 10–0
2  Tajikistan 8 4 1 3 14 12 +2 13 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 0–3 1–0 3–0 4–0
3  Kyrgyzstan 8 3 1 4 19 12 +7 10 0–2 1–1 0–1 7–0
4  Mông Cổ 8 2 0 6 3 27 −24 6 0–14 0–1 1–2 1–0
5  Myanmar 8 2 0 6 6 35 −29 6 0–2 4–3 1–8 1–0
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Tajikistan 1–0 Kyrgyzstan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Mông Cổ 1–0 Myanmar
  • Amaraa  17'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 3.221
Trọng tài: Arumughan Rowan (Ấn Độ)

Myanmar 0–2 Nhật Bản
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 25.500
Trọng tài: Ahmad Yacoub Ibrahim (Jordan)
Mông Cổ 0–1 Tajikistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • D. Ergashev  81'
Khán giả: 3.455
Trọng tài: Hanna Hattab (Syria)

Nhật Bản 6–0 Mông Cổ
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 43.122
Trọng tài: Chae Sang-hyeop (Hàn Quốc)
Kyrgyzstan 7–0 Myanmar
  • Bernhardt  5'10'87' (ph.đ.)
  • Shukurov  20'71'
  • Alykulov  26'
  • Kichin  45'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 13.000
Trọng tài: Omar Mohamed Al-Ali (UAE)

Mông Cổ 1–2 Kyrgyzstan
  • Tsedenbal  57' (ph.đ.)
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 2.182
Trọng tài: Hussein Abo Yehia (Liban)
Tajikistan 0–3 Nhật Bản
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 19.100
Trọng tài: Zaid Thamer (Iraq)

Myanmar 4–3 Tajikistan
  • Suan Lam Mang  10'41'
  • Aung Thu  48'
  • Maung Maung Lwin  63'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • M. Dzhalilov  36' (ph.đ.)76'
  • Vosiyev  57'
Khán giả: 7.365
Trọng tài: Masoud Tufayelieh (Syria)
Kyrgyzstan 0–2 Nhật Bản
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 17.543
Trọng tài: Mohammed Al-Hoish (Ả Rập Xê Út)

Kyrgyzstan 1–1 Tajikistan
  • Kozubaev  83'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 15.843
Trọng tài: Abdulrahman Al-Jassim (Qatar)
Myanmar 1–0 Mông Cổ
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 17.468
Trọng tài: Nazmi Nasaruddin (Malaysia)

Tajikistan 3–0 Mông Cổ
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 9.300
Trọng tài: Ali Al Qaysi (Iraq)

Mông Cổ 0–14 Nhật Bản
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Fukuda Denshi Arena, Chiba (Nhật Bản)[note 21]
Khán giả: 0
Trọng tài: Omar Mohamed Al-Ali (UAE)

Nhật Bản 10–0 Myanmar
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 0
Trọng tài: Hasan Akrami (Iran)

Kyrgyzstan 0–1 Mông Cổ
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Mijiddorj  34'
Sân vận động Yanmar Nagai, Osaka (Nhật Bản)
Trọng tài: Du Minh Huấn (Trung Hoa Đài Bắc)
Nhật Bản 4–1 Tajikistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Myanmar 1–8 Kyrgyzstan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Rustamov  22'
  • Alykulov  29'
  • Musabekov  34'
  • Shukurov  45'
  • Murzaev  45+2'61'78'
  • Bokoleyev  63'
Khán giả: 0
Trọng tài: Hussein Abou Yehya (Liban)

Nhật Bản 5–1 Kyrgyzstan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 0
Trọng tài: Omar Al-Yaquobi (Qatar)
Tajikistan 4–0 Myanmar
  • Tursunov  34'
  • Dzhalilov  54'
  • Boboev  78'
  • Samiev  87'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Sân vận động Yanmar Nagai, Osaka (Nhật Bản)
Khán giả: 0
Trọng tài: Omar Mohamed Al-Ali (UAE)

Bảng G

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Việt Nam Malaysia Thái Lan Indonesia
1  UAE 8 6 0 2 23 7 +16 18 Vòng 3 và Cúp châu Á 3–2 4–0 3–1 5–0
2  Việt Nam 8 5 2 1 13 5 +8 17 1–0 1–0 0–0 4–0
3  Malaysia 8 4 0 4 10 12 −2 12 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 1–2 1–2 2–1 2–0
4  Thái Lan 8 2 3 3 9 9 0 9 2–1 0–0 0–1 2–2
5  Indonesia 8 0 1 7 5 27 −22 1 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) 0–5 1–3 2–3 0–3
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại


Thái Lan 0–0 Việt Nam
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 19.011
Trọng tài: Saoud Al-Adba (Qatar)
Indonesia 2–3 Malaysia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Malaysia 1–2 UAE
  • Syafiq  1'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 43.200
Trọng tài: Kimura Hiroyuki (Nhật Bản)
Indonesia 0–3 Thái Lan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 11.619
Trọng tài: Mã Ninh (Trung Quốc)

UAE 5–0 Indonesia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Việt Nam 1–0 Malaysia
  • Nguyễn Quang Hải  40'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 38.256
Trọng tài: Mooud Bonyadifard (Iran)

Indonesia 1–3 Việt Nam
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 8.237
Trọng tài: Turki Al-Khudhayr (Ả Rập Xê Út)
Thái Lan 2–1 UAE
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 16.057
Trọng tài: Hettikamkanamge Perera (Sri Lanka)

Malaysia 2–1 Thái Lan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Việt Nam 1–0 UAE
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Malaysia 2–0 Indonesia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Việt Nam 0–0 Thái Lan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Thái Lan 2–2 Indonesia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Sân vận động Al Maktoum, Dubai (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)[note 15]
Khán giả: 0
Trọng tài: Ammar Mahfoodh (Bahrain)
UAE 4–0 Malaysia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 1.127
Trọng tài: Kim Dae-yong (Hàn Quốc)

UAE 3–1 Thái Lan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Việt Nam 4–0 Indonesia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Sân vận động Al Maktoum, Dubai (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)[note 15]
Khán giả: 225
Trọng tài: Ahmed Al-Ali (Jordan)

Indonesia 0–5 UAE
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Mabkhout  22'49' (ph.đ.)
  • Lima  28'55'
  • Tagliabúe  86'
Sân vận động Zabeel, Dubai (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)[note 15]
Khán giả: 963
Trọng tài: Mohammed Al-Hoish (Ả Rập Xê Út)
Malaysia 1–2 Việt Nam
  • de Paula  73' (ph.đ.)
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Sân vận động Al Maktoum, Dubai (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)[note 15]
Khán giả: 335
Trọng tài: Satō Ryūji (Nhật Bản)

UAE 3–2 Việt Nam
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 1.355
Trọng tài: Ali Sabah (Iraq)
Thái Lan 0–1 Malaysia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Sân vận động Al Maktoum, Dubai (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)[note 15]
Khán giả: 142
Trọng tài: Mohammed Al-Hoish (Ả Rập Xê Út)

Bảng H

CHDCND Triều Tiên đã rút khỏi vòng loại do những lo ngại liên quan đến đại dịch COVID-19. Theo quyết định của AFC, các trận đấu trước đó của CHDCND Triều Tiên với các đội trong bảng sẽ bị hủy.[31][32]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Hàn Quốc Liban Turkmenistan Sri Lanka Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
1  Hàn Quốc 6 5 1 0 22 1 +21 16 Vòng 3 và Cúp châu Á 2–1 5–0 8–0 7 thg6
2  Liban 6 3 1 2 11 8 +3 10 0–0 2–1 3–2 0–0
3  Turkmenistan 6 3 0 3 8 11 −3 9 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 0–2 3–2 2–0 3–1
4  Sri Lanka 6 0 0 6 2 23 −21 0 0–5 0–3 0–2 0–1
5  CHDCND Triều Tiên 0 0 0 0 0 0 0 0 Rút lui 0–0 2–0 15 thg6 3 thg6
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại


CHDCND Triều Tiên Hủy kết quả
(2–0)
 Liban
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 40.000
Trọng tài: Sherzod Kasimov (Uzbekistan)
Sri Lanka 0–2 Turkmenistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 1.120
Trọng tài: Mohammed Al-Hoish (Ả Rập Xê Út)

Turkmenistan 0–2 Hàn Quốc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 26.000
Trọng tài: Ammar Al-Jeneibi (UAE)
Sri Lanka Hủy kết quả
(0–1)
 CHDCND Triều Tiên
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Jang Kuk-chol  67'
Khán giả: 1.258
Trọng tài: Timur Faizullin (Kyrgyzstan)

Hàn Quốc 8–0 Sri Lanka
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 23.522
Trọng tài: Hasan Akrami (Iran)
Liban 2–1 Turkmenistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Sri Lanka 0–3 Liban
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 1.052
Trọng tài: Ammar Mahfoodh (Bahrain)
CHDCND Triều Tiên Hủy kết quả
(0–0)
 Hàn Quốc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Turkmenistan Hủy kết quả
(3–1)
 CHDCND Triều Tiên
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 26.500
Trọng tài: Sivakorn Pu-udom (Thái Lan)
Liban 0–0 Hàn Quốc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Liban Hủy kết quả
(0–0)
 CHDCND Triều Tiên
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Turkmenistan 2–0 Sri Lanka
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 26.304
Trọng tài: Saoud Al-Adba (Qatar)

CHDCND Triều Tiên Hủy Sri Lanka
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Liban 3–2 Sri Lanka
  • Oumari  11'45+1'
  • Kdouh  17'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Razeek  9'62' (ph.đ.)
Khán giả: 73
Trọng tài: Ahmad Yacoub Ibrahim (Jordan)
Hàn Quốc 5–0 Turkmenistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 3.932
Trọng tài: Turki Al-Khudhayr (Ả Rập Xê Út)

Hàn Quốc Hủy CHDCND Triều Tiên
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Turkmenistan 3–2 Liban
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 52
Trọng tài: Hanna Hattab (Syria)
Sri Lanka 0–5 Hàn Quốc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 4.008
Trọng tài: Thẩm Ân Hào (Trung Quốc)

Hàn Quốc 2–1 Liban
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Hassan Saad  12'
Khán giả: 4.061
Trọng tài: Khamis Al-Marri (Qatar)

CHDCND Triều Tiên Hủy Turkmenistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Xếp hạng các đội nhì bảng đấu

Sau khi CHDCND Triều Tiên rút lui khỏi giải đấu, bảng H chỉ còn lại 4 đội so với 5 đội ở các bảng khác. Do đó, kết quả đối đầu với đội xếp thứ năm không được tính khi xếp hạng các đội xếp thứ hai ở các bảng.[32] Ngoài ra, do Qatar giành ngôi nhất bảng E nên đội nhì bảng có thành tích tốt thứ năm sẽ giành suất tham dự vòng loại thứ 3 của World Cup. Do Trung Quốc là 1 trong 4 đội nhì bảng có thành tích tốt nhất, nên đội nhì bảng tốt thứ năm cũng sẽ giành suất chính thức tham dự Cúp châu Á 2023.

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 A  Trung Quốc 6 4 1 1 16 3 +13 13 Vòng loại Cúp Thế giới (Vòng 3) và Cúp châu Á
2 E  Oman 6 4 0 2 9 5 +4 12
3 C  Iraq 6 3 2 1 6 3 +3 11
4 G  UAE 6 3 1 2 6 4 +2 10
5 H  Liban 6 3 1 2 11 8 +3 10
6 F  Tajikistan 6 3 1 2 7 8 −1 10 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)
7 D  Uzbekistan 6 3 0 3 12 9 +3 9
8 B  Kuwait 6 2 2 2 8 6 +2 8
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Xếp hạng các đội xếp thứ năm

Do cả Qatar và Trung Quốc giành quyền tham dự giải ngay sau vòng loại thứ hai, số đội dự vòng play-off giảm từ 12 xuống còn 4. Theo đó, 4 đội xếp thứ năm có thứ hạng thấp nhất của vòng 2 sẽ thi đấu trong vòng play-off.

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 F  Myanmar 8 2 0 6 6 35 −29 6 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)
2 D  Yemen 8 1 2 5 6 18 −12 5
3 E  Bangladesh 8 0 2 6 3 19 −16 2
4 G  Indonesia 8 0 1 7 5 27 −22 1 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off)
5 C  Campuchia 8 0 1 7 2 44 −42 1
6 B  Đài Bắc Trung Hoa 8 0 0 8 4 34 −30 0
7 A  Guam 8 0 0 8 2 32 −30 0
Nguồn: FIFA, AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Cầu thủ ghi bàn

Đã có 519 bàn thắng ghi được trong 157 trận đấu, trung bình 3.31 bàn thắng mỗi trận đấu.

11 bàn

9 bàn

8 bàn

7 bàn

6 bàn

5 bàn

4 bàn

3 bàn

2 bàn

1 bàn

1 bàn phản lưới nhà

  • Afghanistan Ovays Azizi (trong trận gặp Ấn Độ)
  • Campuchia Soeuy Visal (trong trận gặp Iran)
  • Campuchia Sor Rotana (trong trận gặp Iran)
  • Guam Marcus Lopez (trong trận gặp Philippines)
  • Guam Travis Nicklaw (trong trận gặp Maldives)
  • Hồng Kông Fung Hing Wa (trong trận gặp Iraq)
  • Mông Cổ Khash-Erdene Tuya (trong trận gặp Nhật Bản)
  • Singapore Irfan Fandi (trong trận gặp Uzbekistan)
  • Đài Bắc Trung Hoa Trần Uy Toàn (trong trận gặp Kuwait)
  • Trung Quốc Trương Lâm Bồng (trong trận gặp Syria)

Ghi chú

  1. ^ Qatar đã vượt qua vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 với tư cách chủ nhà và chỉ thi đấu cho vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023.
  2. ^ Trung Quốc đã vượt qua vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023 với tư cách chủ nhà và chỉ thi đấu cho vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022.
  3. ^ a b c d Syria phải chơi các trận đấu trên sân nhà tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất vì lý do an ninh liên quan đến Nội chiến Syria.[18]
  4. ^ a b Lịch thi đấu các trận dấu giữa Guam và Syria đã được hoán đổi so với ngày dự kiến ban đầu do quá trình để các cầu thủ Syria có được thị thực Hoa Kỳ không được hoàn thành kịp thời.[19]
  5. ^ a b Ban đầu được dự kiến diễn ra vào ngày 31 tháng 3 năm 2020, trận đấu đã bị hoãn và thay đổi lịch nhiều lần do đại dịch COVID-19 tại châu Á.[14]
  6. ^ a b Ban đầu được dự kiến diễn ra vào ngày 4 tháng 6 năm 2020, trận đấu đã bị hoãn và thay đổi lịch nhiều lần do đại dịch COVID-19 tại châu Á.[14]
  7. ^ a b Ban đầu được dự kiến diễn ra vào ngày 26 tháng 3 năm 2020, trận đấu đã bị hoãn và thay đổi lịch nhiều lần do đại dịch COVID-19 tại châu Á.[14]
  8. ^ a b Ban đầu được dự kiến diễn ra vào ngày 9 tháng 6 năm 2020, trận đấu đã bị hoãn và thay đổi lịch nhiều lần do đại dịch COVID-19 tại châu Á.[14]
  9. ^ a b c d e f Các trận sân nhà của Nepal với Trung Hoa Đài Bắc, Jordan và Kuwait được đổi với các trận sân khách theo yêu cầu của Hiệp hội bóng đá toàn Nepal và được sự đồng ý của các đối thủ[20] với lý do Sân vận động Dasarath Rangasala, sân vận động duy nhất tại Nepal đáp ứng các tiêu chí của giải, chịu ảnh hưởng từ trận động đất Nepal tháng 4 năm 2015 sẽ không được sửa chữa kịp.[21]
  10. ^ Sau khi hoán đổi các trận sân nhà với các đội khác trong bảng do sân vận động Dasarath Rangasala, Kathmandu không thể sửa chữa kịp thời, Nepal sau đó chơi trận đấu trên sân nhà của họ tại sân vận động Changlimithang, Thimphu, Bhutan do AFC đánh giá sân Dasarath Rangasala có cơ sở hạ tầng kém.[22]
  11. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên FIFAAFC
  12. ^ a b c d e f g h i Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên md9
  13. ^ a b Sau khi đánh giá về tình hình an ninh ở Iraq do biểu tình Iraq 2019, FIFA và AFC đã chỉ đạo Hiệp hội bóng đá Iraq chuyển trận đấu trên sân nhà với Iran và Bahrain từ Sân vận động Quốc tế Basra, Basra đến một địa điểm trung lập.[23] AFC sau đó đã thông báo rằng các trận đấu đã được chuyển sang sân vận động Quốc tế Amman, Amman, Jordan.[24]
  14. ^ a b c d e f g Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên md7
  15. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên centralised
  16. ^ a b c d e f g h Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên md8
  17. ^ a b c d e f g Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên md10
  18. ^ a b c Yemen phải thi đấu các trận sân nhà của họ tại Bahrain bới lý do an ninh do can thiệp của Ả Rập Xê Út ở Yemen.[25]
  19. ^ a b c Afghanistan phải thi đấu trên sân nhà của họ ở Tajikistan do trong nước xảy ra nội chiến.[26]
  20. ^ Ngày 11 tháng 11 năm 2020, FIFA cùng các liên đoàn thành viên Bangladesh và Qatar đã thông báo về trận đấu vòng loại hai (và vòng loại châu Á) duy nhất trong năm 2020, diễn ra vào ngày 4 tháng 12.[15]
  21. ^ Trận đấu giữa Mông Cổ và Nhật Bản sẽ được diễn ra ở Chiba, Nhật Bản.[27]
  22. ^ Trận đấu giữa Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và Indonesia ban đầu được thông báo là sẽ diễn ra không có khán giả theo án phạt do sự cố Cúp bóng đá châu Á 2019 giữa Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và Qatar.[28][29] Quyết định này sau đó đã bị UAEFA kháng cáo.[cần dẫn nguồn]
  23. ^ Trận đấu Indonesia v Việt Nam đã được chuyển đến sân vận động Kapten I Wayan Dipta, Gianyar từ sân vận động Gelora Bung Karno, Jakarta dựa trên quy trình quản lý rủi ro và phân tích nội bộ của Tổng thư ký PSSI.[30]
  24. ^ a b Các trận đấu Libang v Hàn Quốc và Liban v CHDCND Triều Tiên đã diễn ra không khán giả vì lý do an ninh liên quan đến biểu tình Li Băng.[33][34]

Tham khảo

  1. ^ “AFC Competitions Calendar 2019”. AFC. ngày 21 tháng 3 năm 2019. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2020.
  2. ^ “AFC Competitions Calendar 2020” (PDF). AFC. ngày 15 tháng 5 năm 2019.
  3. ^ a b “New competition dates approved by AFC Competitions Committee”. AFC. ngày 11 tháng 11 năm 2020.
  4. ^ “Groups finalised for Qatar 2022 & China 2023 race”. The-AFC.com. ngày 17 tháng 7 năm 2019.
  5. ^ “Asia's 2022 Football World Cup qualifiers drawn, features continent's lowest ranked national teams”. NewsIn.Asia. ngày 20 tháng 4 năm 2019.
  6. ^ “Line-up for AFC Asian Cup China 2023™ Qualifiers Final Round unveiled”. AFC. ngày 16 tháng 6 năm 2021.
  7. ^ “Asian hopefuls begin mammoth campaign for Qatar 2022”. FIFA.com. ngày 17 tháng 7 năm 2019.
  8. ^ “FIFA Men's Ranking – June 2019 (AFC)”. FIFA.com. ngày 14 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2019.
  9. ^ “Statement on upcoming Asian FIFA World Cup qualifiers”. FIFA.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
  10. ^ “Update on upcoming FIFA World Cup qualifiers”. FIFA.com. ngày 9 tháng 3 năm 2020.
  11. ^ “Update on upcoming FIFA World Cup qualifiers”. AFC. ngày 9 tháng 3 năm 2020.
  12. ^ “AFC announces proposed dates for upcoming Asian Qualifiers”. Asian Football Confederation. ngày 5 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2020.
  13. ^ “Update on upcoming FIFA World Cup qualifiers in Asia”. FIFA. ngày 12 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020.
  14. ^ a b c d e “Update on upcoming FIFA World Cup qualifiers in Asia”. AFC. ngày 12 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020.
  15. ^ a b “Qatar, Bangladesh to resume Asian Qualifiers in December”. AFC. ngày 11 tháng 11 năm 2020.
  16. ^ “Update on upcoming Asian Qualifiers in March and June”. AFC. ngày 19 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2021.
  17. ^ “Centralised venues for Asian Qualifiers confirmed”. AFC. ngày 12 tháng 3 năm 2021.
  18. ^ “سوريا تلعب مبارياتها في تصفيات كأس آسيا والمونديال على ملاعب الإمارات” [Syria plays its Asian Cup and World Cup qualifiers at the Emirates stadiums] (bằng tiếng Ả Rập). Al Bayan. ngày 26 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2019.
  19. ^ “Guam's Matao, Syria switch home matches”. Pacific Daily News. ngày 25 tháng 9 năm 2019.
  20. ^ “Kuwait FA agrees to host Nepal”. The Himalayan Times. ngày 9 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2019.
  21. ^ “Dashrath Stadium not capable of hosting first two World Cup Qualifying matches”. The Kathmandu Post. ngày 29 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2019.
  22. ^ “Nepal, Kuwait to play at Changlimithang Stadium, Bhutan”. República. ngày 11 tháng 11 năm 2019.
  23. ^ “Joint Statement by FIFA, AFC”. AFC. ngày 6 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2019.
  24. ^ “Joint Statement by FIFA, AFC for venues selected”. AFC. ngày 7 tháng 11 năm 2019.
  25. ^ “اليمن يلعب مباريات التصفيات الآسيوية على أرض البحرين” (bằng tiếng Ả Rập). Al-Watan. ngày 18 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2019.
  26. ^ 'Rested booters' to leave for Dushanbe on Sep 1”. The Daily Star. ngày 15 tháng 8 năm 2019.
  27. ^ “SAMURAI BLUE FIFAワールドカップカタール2022アジア2次予選 兼 AFCアジアカップ中国2023予選 3/30 SAMURAI BLUE 対 モンゴル代表戦 日本での開催決定”. Japan Football Association. ngày 10 tháng 2 năm 2021.
  28. ^ “UAE FA Fined for fan conduct against Qatar in Asian Cup”. beIN Sports. ngày 11 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2019.
  29. ^ “AFC DEC issues USD$150,000 fine on UAE FA”. Asian Football Confederation. ngày 11 tháng 3 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2019.
  30. ^ “Indonesia, Vietnam match moved to Bali”. AFC. ngày 6 tháng 9 năm 2019.
  31. ^ “Latest update on Asian Qualifiers”. Asian Football Confederation. ngày 16 tháng 5 năm 2021.
  32. ^ a b “Latest decision on Asian Qualifiers”. Asian Football Confederation. ngày 27 tháng 5 năm 2021.
  33. ^ “Lebanon-Korea Republic match to be played behind closed doors”. AFC. ngày 14 tháng 11 năm 2019.
  34. ^ “Lebanon-DPR Korea match to be played behind closed doors”. AFC. ngày 19 tháng 11 năm 2019.

Liên kết ngoài

  • Trang web chính thức của giải vô địch bóng đá thế giới
    • Vòng loại – Châu Á Lưu trữ 2019-04-17 tại Wayback Machine, FIFA.com
  • Giải vô địch bóng đá thế giới, the-AFC.com
  • Cúp bóng đá châu Á, the-AFC.com
  • Vòng loại chung vòng sơ loại 2022, stats.the-AFC.com
  • x
  • t
  • s
AFC
  • Vòng 1
  • Vòng 2
  • Vòng 3
  • Vòng 4 (play-off)
CAF
  • Vòng 1
  • Vòng 2
  • Vòng 3
CONCACAF
  • Vòng 1
  • Vòng 2
  • Vòng 3
CONMEBOL
OFC
UEFA
  • Vòng 1
    • Bảng A
    • Bảng B
    • Bảng C
    • Bảng D
    • Bảng E
    • Bảng F
    • Bảng G
    • Bảng H
    • Bảng I
    • Bảng J
  • Vòng 2 (play-off)
Play-off
  • AFC v CONMEBOL
  • CONCACAF v OFC
  • x
  • t
  • s
Các giai đoạn
  • Vòng bảng
    • Bảng A
    • Bảng B
    • Bảng C
    • Bảng D
    • Bảng E
    • Bảng F
  • Vòng đấu loại trực tiếp
  • Chung kết
Thông tin chung