Android Ice Cream Sandwich

Android Ice Cream Sandwich
Một phiên bản của hệ điều hành Android
Ảnh chụp màn hình
Màn hình chính Android 4.0 trên Galaxy Nexus
Nhà phát triểnGoogle
Phát hành
cho nhà sản xuất
19 tháng 10 năm 2011; 12 năm trước (2011-10-19)
Phiên bản
cuối cùng
4.0.4_r2.1 (IMM76L)[1] / 6 tháng 6 năm 2012; 11 năm trước (2012-06-06)
Loại nhânMonolithic Kernel (Linux Kernel)
Sản phẩm trướcAndroid 2.3.7 "Gingerbread" (smartphones)
Android 3.2.6 "Honeycomb" (tablets)
Sản phẩm sauAndroid 4.1 "Jelly Bean"
Website
chính thức
developer.android.com/about/versions/android-4.0-highlights.html
Trạng thái hỗ trợ
Không được hỗ trợ, hỗ trợ Dịch vụ của Google Play đã ngừng hoạt động kể từ tháng 2 năm 2019[2]

Android Ice Cream Sandwich (hay Android 4.0) là phiên bản chính thứ tư của hệ điều hành di động Android được phát triển bởi Google. Ra mắt vào ngày 19 tháng 10 năm 2011, Android 4.0 được xây dựng dựa trên những thay đổi quan trọng được thực hiện bởi bản phát hành Android Honeycomb chỉ dành cho máy tính bảng, trong nỗ lực tạo ra một nền tảng thống nhất cho cả điện thoại thông minhmáy tính bảng. Chiếc điện thoại đầu tiên chạy Android Ice Cream Sandwich là Samsung Galaxy Nexus.

Android 4.0 đã tập trung vào việc đơn giản hóa và hiện đại hóa trải nghiệm Android tổng thể xung quanh một tập hợp nguyên tắc giao diện con người mới. Là một phần của những nỗ lực này, nó đã giới thiệu một giao diện trực quan mới có tên mã là "Holo", được xây dựng xung quanh một thiết kế tối giản, gọn gàng hơn, và một kiểu chữ mặc định mới có tên Roboto. Nó cũng giới thiệu một số tính năng mới khác, bao gồm màn hình chính được làm mới, hỗ trợ near-field communication (NFC) và khả năng 'truyền' nội dung tới người dùng khác bằng công nghệ, trình duyệt web được cập nhật, trình quản lý danh bạ mới tích hợp mạng xã hội, khả năng truy cập máy ảnh và điều khiển phát lại nhạc từ màn hình khoá, hỗ trợ thư thoại trực quan, hệ thống nhận dạng khuôn mặt để mở khóa thiết bị ('Mở khóa bằng khuôn mặt'), khả năng giám sát và giới hạn sử dụng dữ liệu mạng, và các cải tiến nội bộ khác.

Android 4.0 nhận được nhiều đánh giá tích cực từ các nhà phê bình, họ khen ngợi giao diện hệ điều hành được tân trang, gọn gàng hơn so với các phiên bản trước, cùng với các cải thiện về hiệu suất và tính năng. Tuy nhiên, các nhà phê bình vẫn cảm thấy các ứng dụng gốc của Android 4.0 vẫn còn thua kém về chất lượng và tính năng so với các ứng dụng tương đương của bên thứ ba, và một số tính năng mới của hệ điều hành, đặc biệt là "mở khóa bằng khuôn mặt", không cần thiết lắm.[4]

Tính đến tháng 10 năm 2022[cập nhật], số liệu thống kê do Google đưa ra chỉ ra rằng 0,15% trong số tất cả các thiết bị Android truy cập Google Play chạy Ice Cream Sandwich.[5]

Phát triển

Kế tiếp phiên bản "Honeycomb" chỉ dành cho máy tính bảng, tại hội nghị Google I/O 2011, phiên bản Android kế tiếp với tên mã "Ice Cream Sandwich" (ICS) đã được ra mắt, nhấn mạnh vào một trải nghiệm người dùng thống nhất cho cả điện thoại thông minh và máy tính bảng. Đến tháng 6 năm 2011, các chi tiết bắt đầu được lộ diện về một chiếc điện thoại Nexus mới của Samsung đi kèm với ICS, với điểm đáng chú ý là sẽ loại bỏ phím điều hướng phần cứng. Vào tháng 8 năm 2011, blog về Android RootzWiki, cũng chia sẻ những tấm hình chiếc điện thoại Nexus S chạy phiên bản ICS, mô tả cách bố trí menu ứng dụng giống như của Honeycomb, và một giao diện mới nhấn mạnh vào màu xanh.[6][7][8] Sự kiện ra mắt chính thức của Android 4.0 và chiếc điện thoại Nexus mới ban đầu được dự kiến vào ngày 11 tháng 10 năm 2011 tại hội chợ thương mại CTIA ở San Diego. Tuy nhiên, để tỏ lòng tôn trọng với việc nhà đồng sáng lập Apple Steve Jobs vừa qua đời, Google và Samsung đã dời sự kiện sang ngày 19 tháng 11 năm 2011 tại Hong Kong.[9] Và như vậy, Android 4.0 cùng chiếc điện thoại Galaxy Nexus, đã được chính thức giới thiệu vào ngày 19 tháng 11 năm 2011. Andy Rubin giải thích rằng 4.0 sẽ mang đến trải nghiệm người dùng "hấp dẫn và trực quan" trên cả điện thoại thông minh và máy tính bảng.[10]

Matias Duarte, phó chủ tịch thiết kế của Google, giải thích rằng sự phát triển của Ice Cream Sandwich dựa trên câu hỏi "Linh hồn của máy mới là gì?"; nghiên cứu chỉ ra rằng giao diện hiện tại của Android quá phức tạp, và điều đó đã ngăn người dùng "làm chủ" thiết bị của họ.[11] Diện mạo trực quan tổng thể của Android đã được sắp xếp lại trên Ice Cream Sandwich, dựa trên những thay đổi từ phiên bản Android 3.0 chỉ dành cho máy tính bảng, vốn là dự án đầu tiên của ông ấy tại Google. Duarte thừa nhận rằng nhóm của ông ta đã cắt giảm hỗ trợ cho màn hình nhỏ trên Honeycomb để ưu tiên hỗ trợ máy tính bảng, như ông ta đã muốn các Android OEM "ngừng những điều ngớ ngẩn như mang giao diện điện thoại và kéo dài nó để vừa màn hình máy tính bảng 10-inch."[11] Khi đánh giá các đối thủ cạnh tranh lớn của Android, Duarte cảm thấy rằng giao diện của iOS quá thiên về thiết kế mô phỏng và hào nhoáng, trong khi ngôn ngữ thiết kế Metro của Windows Phone lại trông quá như là "bảng chỉ dẫn nhà vệ sinh công cộng ở sân bay", và cả hai hệ điều hành đều áp đặt quá nhiều "mà không chừa chỗ cho nội dung thể hiện bản thân"."[11] Với Ice Cream Sandwich, nhóm của ông đặt trọng tâm vào việc cung cấp những hướng dẫn thiết kế giao diện để gợi lên một giao diện hiện đại, trong khi vẫn cho phép sự linh hoạt cho các nhà phát triển ứng dụng.[11]

Vào tháng 1 năm 2012, sau sự ra mắt chính thức của Ice Cream Sandwich, Duarte và Google tung ra cổng thông tin Android Design, để giới thiệu các hướng dẫn giao diện con người, những cách thực hành tốt nhất, và các tài nguyên khác cho các nhà phát triển xây dựng ứng dụng Android theo thiết kế của Ice Cream Sandwich.[12]

Phát hành

Galaxy Nexus là thiết bị Android đầu tiên được cài đặt Android 4.0.[10] Android 4.0.3, được ra mắt vào ngày 16 tháng 12 năm 2011, cung cấp bản sửa lỗi, API mới cho luông mạng xã hội, và các cải tiến nội bộ khác.[13] Vào cùng ngày, Google bắt đầu phát hành Ice Cream Sandwich cho Nexus S, là thiết bị tiền nhiệm của Galaxy Nexus. Tuy nhiên vào ngày 20 tháng 12 năm 2011, quá trình cập nhật cho Nexus S đã tạm dừng lại để công ty có thể "theo dõi phản hồi" liên quan đến việc cập nhật.[14][15]

Vào ngày 29 tháng 3 năm 2012, Android 4.0.4 được phát hành, hứa hẹn nhiều cải tiến về hiệu suất cho máy ảnh vào xoay màn hình, cùng các sửa lỗi khác.[16]

Hỗ trợ Google Play Services cho 4.0 đã kết thúc vào tháng 2 năm 2019.[17]

Tính năng

Thiết kế trực quan

Giao diện người dùng của Android 4.0 tiêu biểu cho sự tiến hóa của thiết kế được giới thiệu từ Honeycomb, mặc dù các yếu tố thẩm mỹ tương lai của Honeycomb đã được thu gọn lại để ưu tiên cho cảm nhận phẳng và sạch hơn với màu xanh, các cạnh cứng hơn, và đổ bóng để tạo độ sâu. Ice Cream Sandwich cũng giới thiệu một font chữ hệ thống mặc định mới, Roboto; được Google tự thiết kế để thay thế cho font chữ Droid, Roboto chủ yếu được tối ưu hóa để sử dụng trên các màn hình điện thoại với độ phân giải cao.[11] Diện mạo trực quan mới của Ice Cream Sandwich được hiện thực bởi bộ thư viện trải nghiệm người dùng (widget toolkit) mang tên "Holo"; để đảm bảo cho việc truy cập thư viện Holo xuyên suốt tất cả các thiết bị, ngay cả khi họ đang dùng một giao diện tùy chỉnh trên thiết bị, tất cả các thiết bị Android được chứng nhận và cài đặt Google Play (trước kia là Android Market) phải cung cấp khả năng cho ứng dụng được sử dụng thư viện Holo chưa bị sửa đổi.[18][19][20]

Như với Honeycomb, thiết bị có thể hiển thị những nút điều hướng - "Back", "Home", and "Recent apps" - trên một thanh hệ thuống ở dưới cùng của màn hình, điều này giúp loại bỏ sự cần thiết của các nút vật lý.[18] Nút "Menu" vốn hiện diện trên các thế hệ trước của thiết bị Android nay đã bị loại bỏ, và thay thế bằng các nút khác ngay trên "thanh công cụ" của ứng dụng, và nếu các tùy chọn của menu không vừa trên thanh, nó sẽ được di chuyển sang menu con, đại diện bởi dấu 3 chấm đứng, gọi là "overflow menu". Nút "Tìm kiếm" (Search) cứng cũng bị loại bỏ và thay thế bằng nút trên thanh công cụ. Trên các thiết bị không có nút "Menu", một nút "Menu" tạm sẽ được hiển thị trên màn hình khi ứng dụng đang chạy chưa hỗ trợ cơ chế điều hướng mới. Còn trên thiết bị có nút "Menu", nút "overflow menu" sẽ được ẩn trong ứng dụng và được liên kết với phím "Menu" cứng.[21][22]

Trải nghiệm người dùng

Màn hình chủ mặc định của Ice Cream Sandwich hiển thị một thanh Google Search ở trên cùng và xuyên suốt các màn hình, và một dock ở dưới cùng có 5 vị trí, gồm một nút ở giữa để mở khay ứng dụng (app drawer) và 4 vị trí còn lại cho 4 ứng dụng khác. Thư mục ứng dụng có thể được tạo bằng cách kéo một ứng dụng và đưa nó lên trên ứng dụng khác. Khay chứa ứng dụng được chia làm 2 tab: một cho ứng dụng, và một cho widget - các widget sẽ được đặt ở ngoài màn hình chính, và có thể thay đổi kích thước cũng như chứa các nội dung có thể cuộn.[11] Android 4.0 còn tăng cường sử dụng cử chỉ vuốt; ứng dụng và thông báo giờ đây có thể được loại bỏ menu các ứng dụng gần đây (Recent Apps) cũng như khỏi khu vực thông báo bằng cách giữ và trượt chúng, và nhiều ứng dụng gốc và của Google sử dụng giao diện tab mới, cho phép người dùng di chuyển giữa các trang bằng cách chạm vào tên của trang đó, hay là vuốt từ trái sang phải.[18]

Ứng dụng điện thoại được cập nhật với thiết kế Holo, cho phép gửi một tin nhắn đã được tùy chỉnh từ trước để phản hồi cuộc gọi tới, và thư thoại trực quan tích hợp với nhật ký cuộc gọi.[18] Ứng dụng trình duyệt web kết hợp các phiên bản của WebKit và động cơ Javascript V8, hỗ trợ đồng với Google Chrome, có chế độ cho phép tải phiên bản máy để bàn của trang web thay vì phiên bản di động, cũng như duyệt web ngoại tuyến.[23] Phần "Danh bạ" của ứng dụng điện thoại được tách ra thành ứng dụng "People", cung cấp tích hợp với mạng xã hội như Google+ để hiển thị các bài viết mới nhất và đồng bộ danh bạ, ngoài ra còn có hồ sơ "Tôi" dành cho chủ thiết bị. Ứng dụng máy ảnh được thiết kế lại, giảm độ trễ màn chập, cho phép nhận dạng khuôn mặt, chế độ panorama mới, và khả năng chụp ảnh trong khi đang ở chế độ quay phim. Ứng dụng xem ảnh bây giờ kèm thêm các công cụ chỉnh sửa ảnh cơ bản. Màn hình khóa hỗ trợ tính năng nhận dạng khuôn mặt (Face Unlock), bao gồm phím tắt để mở nhanh ứng dụng máy ảnh, và điều khiển âm nhạc. Bàn phím kết hợp với các thuận toán toán tự hoàn thành cải tiến, và cải thiện nhập liệu bằng giọng nói để đọc liên tục.[18][24][25] Ngoài ra còn có tính năng chụp ảnh màn hình bằng cách nhấn nút nguồn và phím âm lượng cùng lúc.[26]

Trên các thiết bị hỗ trợ NFC, tính năng "Android Beam" cho phép người dùng chia sẻ nội dung từ các ứng dụng tương tích bằng cách áp mặt sau thiết bị của họ lên mặt sau của thiết bị Android khác mà có hỗ trợ NFC, và sau đó chạm vào màn hình khi được nhắc.[18] Một số ứng dụng hệ thống, đặc biệt là ứng dụng cài sẵn của nhà mạng mà trước kia không thể gỡ được, thì nay có thể vô hiệu hóa. Khi đó các ứng dụng đó sẽ biến mất khỏi danh sách ứng dụng và ngăn không cho khởi động, tuy vậy các ứng dụng đó vẫn còn trong khu lưu trữ.[18][24] Android 4.0 giới thiệu thêm tính năng quản lý dung lượng dữ liệu sử dụng qua mạng di động; người dùng có thể xem tổng số dữ liệu mà họ đã dùng trong một khoảng thời gian, và xem dữ liệu theo ứng dụng. Dữ liệu chạy nền có thể được vô hiệu hóa toàn bộ, hay theo ứng dụng, và có thể vô hiệu hóa dữ liệu nếu lưu lượng sử dụng đạt đến một ngưỡng nào đó.[24][25]

Nền tảng

Android 4.0 kế thừa nền tảng bổ sung từ Honeycomb, và cũng bổ sung hỗ trợ cho cảm biến nhiệt độ và độ ẩm, Bluetooth Health Device Profile, NFC, và Wi-Fi Direct. Hệ điều hành cũng cung cấp hỗ trợ cho nhập liệu bằng bút và chuột, cùng với khả năng truy cập mới, API cho lịch, keychain, kiểm tra lỗi, mạng xã hội, và mạng riêng ảo. Về đa phương tiện, Android 4.0 cũng hỗ trợ thêm cho ADTS AAC, bộ chứa Matroska cho Vorbis và VP8, WebP, streaming của VP8, OpenMAX AL, và HTTP Live Streaming 3.0.[24]

Sự tiếp nhận

Android 4.0 nhận được nhiều tiếp nhận tích cực khi phát hành:Ars Technica ca ngợi giao diện người dùng Holo đã có "ý thức về bản sắc và sự gắn kết trực quan vốn bị thiếu trước kia" khi so sánh với các phiên bản trước của Android, cũng như tin tưởng rằng phong cách giao diện mới này sẽ giúp cải thiện chất lượng của ứng dụng bên thứ ba. Các ứng dụng gốc của Android 4.0 cũng được khen ngợi vì có tính năng tốt hơn một chút so với các phiên bản trước. Các tính năng khác được ghi nhận, như cải thiện nhập liệu văn bản và giọng nói, điều khiển dữ liệu sử dụng (đặc biệt khi mà việc sử dụng dữ liệu theo gói cước ngày càng tăng), và cải thiện tổng thể về hiệu suất so với Gingerbread. Tuy nhiên, tính năng mởi khóa bằng khuôn mặt (Face Unlock) lại bị chỉ trích vì không cần thiết và không an toàn, và mặc dù đã có nhiều cải thiện trải nghiệm so với các phiên bản trước, vài ứng dụng gốc (như trình duyệt email) vẫn thua kém các ứng dụng thay thế của bên thứ ba.[25]

Engadget cũng thừa nhận sự cải tiến về chất lượng của trải nghiệm Android trên Ice Cream Sandwich, và ca ngợi cảm giác hiện đại của giao diện mới so với Android 2.3, cùng với những tính năng mới được cung cấp trong các ứng dụng gốc của Google cũng như của hệ điều hành. Trong kết luận Engadget cho rằng Android 4.0 là "một hệ điều hành tuyệt đẹp, với hiệu suất tuyệt vời, và hầu như không khiến cho người dùng có cảm giác nửa vời". Tuy nhiên, Engadget cẫn cảm thấy vài tính năng mới của Android 4.0 (như "Face Unlock") như là "phiên bản beta", và ghi nhận thiếu tích hợp Facebook trên ứng dụng "People", và hệ điều hành vẫn chưa trực quan cho người dùng mới như các đối thủ của nó.[26]

PC Magazine thừa nhận sự ảnh hưởng của Windows Phone 7 trên ứng dụng "People" và sự cải thiện điểm hiệu suất cho trình duyệt web, nhưng cũng ghi nhận cả "Android Beam" và "Face Unlock" là chưa cần thiết, và chỉ trích sự thiếu hỗ trợ Adobe Flash của một số ứng dụng khi ra mắt.[27]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Android Source”. Google Git. 6 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ “Google is ending Play Service support for Android 4.0 Ice Cream Sandwich”. 7 tháng 12 năm 2018.
  3. ^ “Android 4.0 Platform and Updated SDK Tools”.
  4. ^ Cervantes, Edgar (ngày 24 tháng 12 năm 2012). “Face unlock now possible for Nexus S Ice Cream Sandwich users”. Android & Me.
  5. ^ “Dashboards | Android Developers”. developer.android.com. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018.
  6. ^ “Tasty Ice Cream Sandwich details drip out of redacted screenshots”. Ars Technica. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2014.
  7. ^ “Google announces Android Ice Cream Sandwich will merge phone and tablet OSes”. Ars Technica. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2014.
  8. ^ “Leaked specs for beastly Google Nexus 4G may win carriers' hearts”. Ars Technica. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2014.
  9. ^ “Android Ice Cream Sandwich event moved to October 19 in Hong Kong”. Ars Technica. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2014.
  10. ^ a b Meyer, David (ngày 19 tháng 10 năm 2011). “Google unveils Ice Cream Sandwich Android 4.0”. ZDNet. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2014.
  11. ^ a b c d e f “Exclusive: Matias Duarte on the philosophy of Android, and an in-depth look at Ice Cream Sandwich”. The Verge. Vox Media. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2011.
  12. ^ “Google launches style guide for Android developers”. Ars Technica. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2014.
  13. ^ "Android 4.0.3 Platform and Updated SDK tools". Android Developers Blog. ngày 16 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2012.
  14. ^ “Nexus S Ice Cream Sandwich update pushed back”. TechRadar. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2014.
  15. ^ “Samsung Nexus S updates to Ice Cream Sandwich starting today”. CNET. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2014.
  16. ^ "Google announces Android 4.0.4" Lưu trữ 2012-03-30 tại Wayback Machine. The Inquirer. ngày 29 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  17. ^ “Google Play services drops support for Android Ice Cream Sandwich”. VentureBeat (bằng tiếng Anh). 7 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  18. ^ a b c d e f g Amadeo, Ron (ngày 16 tháng 6 năm 2014). “The history of Android: The endless iterations of Google's mobile OS”. Ars Technica. Condé Nast. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2014.
  19. ^ “Google requiring default 'Holo' theme in Android 4.0 devices for Android Market access”. The Verge. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2014.
  20. ^ “Android 4.0 Ice Cream Sandwich SDK released with new features for developers”. The Verge. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2014.
  21. ^ “Say Goodbye to the Menu Button”. Android developers blog. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2014.
  22. ^ “Android menu button now on by default on all device with KitKat”. PhoneArena.com. ngày 9 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2014.
  23. ^ “Android 4.0 Ice Cream Sandwich complete guide”. SlashGear. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2014.
  24. ^ a b c d “Ice Cream Sandwich”. Android developers portal. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2014.
  25. ^ a b c “Unwrapping a new Ice Cream Sandwich: Android 4.0 reviewed”. Ars Technica. ngày 19 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2014.
  26. ^ a b “Android 4.0 Ice Cream Sandwich review”. Engadget. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2014.
  27. ^ “Google Android 4.0 "Ice Cream Sandwich"”. PC Magazine. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2014.
  • x
  • t
  • s
Phát triển phần mềm
Công cụ phát triển
chính thức
Các công cụ
phát triển khác
  • OpenBinder
  • Apache Harmony
  • OpenJDK
  • Gradle
Môi trường phát triển
tích hợp (IDE)
Ngôn ngữ & cơ sở dữ liệu
Thực tế ảo
Sự kiện & cộng đồng
Phiên bản
Dự án phát sinh
Điện thoại thông minh
& Máy tính bảng
Google Pixel
Thiết bị Nexus
Phiên bản
Google Play
Phân nhánh
Ứng dụng
API
Giao diện người dùng
thay thế
Danh sách
Chủ đề liên quan
  • Google
  • Androidland
  • Tượng bãi cỏ
  • Chromecast
  • Java và Android API
  • Vấn đề pháp lý
    • Oracle America, Inc. v. Google, Inc.
    • Chiến tranh bằng sáng chế điện thoại thông minh
  • XDA Developers
  • Root
  • x
  • t
  • s
Google
Tổng quan
Quảng cáo
Liên lạc
Phần mềm
Nền tảng
Công cụ
phát triển
Xuất bản
Tìm kiếm
(thời biểu)
Thuật toán
Tính năng
  • Web History
  • Personalized
  • Real-Time
  • Instant Search
  • SafeSearch
  • Voice Search
Phân tích
  • Insights for Search
  • Trends
  • Knowledge Graph
  • Knowledge Vault
Đã ngừng
Đội ngũ
  • Al Gore
  • Alan Eustace
  • Alan Mulally
  • Amit Singhal
  • Ann Mather
  • David Drummond
  • Eric Schmidt
  • Jeff Dean
  • John Doerr
  • John L. Hennessy
  • Krishna Bharat
  • Matt Cutts
  • Patrick Pichette
  • Paul Otellini
  • Omid Kordestani
  • Rachel Whetstone
  • Rajen Sheth
  • Ram Shriram
  • Ray Kurzweil
  • Ruth Porat
  • Salar Kamangar
  • Shirley M. Tilghman
  • Sundar Pichai
  • Susan Wojcicki
  • Urs Hölzle
  • Vint Cerf
Sáng lập
Khác
Sự kiện
  • Science Fair
  • Searchology
  • I/O
  • Developer Day
  • AtGoogleTalks
  • Code Jam
  • Highly Open Participation Contest
  • Code-in
Các dự án
  • Ara
  • Loon
  • Tango
  • Sunroof
Bất động sản
Logo
Liên quan
  • AI Challenge
  • Bomb
  • Goojje
  • Monopoly City Streets
  • Unity
  • Googled: The End of the World as We Know It
  • Thể loại Thể loại
  • x
  • t
  • s
Acer
Alcatel
  • OT-980
  • OT-990
  • x
  • t
  • s
Sản phẩm
Máy tính
Eee
  • Eee PC
  • Eee T91
  • EeeBook
  • EeeBox PC
  • Eee Keyboard
ZenBook
  • ZenBook
Máy tính bảng
  • Fonepad
  • Amplify Tablet
  • Transformer
  • Memo Pad
  • Asus Google Nexus 7
    • 2012
    • 2013
Điện thoại
thông minh
ZenFone
  • ZenFone
  • ZenFone 2
  • ZenFone 3
  • ZenFone 4
  • ZenFone 5
  • ZenFone 6
  • ZenFone 7
ROG
  • ROG Phone
  • II
  • 3
  • 5
Khác
  • PadFone
  • v70
Khác
  • Nexus Player
  • XG Station
  • Asus Vivo
  • Asus routers
  • Asus Xonar
Khác
  • Media Bus
  • PEG Link Mode
  • Q-Connector
  • Thể loại Category
  • Trang Commons Commons
  • x
  • t
  • s
Brands
Oppo
  • Ace2
  • R601
  • R811 Real
  • R815T Clover
  • R817 Real
  • R819
  • R821T Find Muse
  • R1001 Joy
  • R2001 Yoyo
  • U3
  • U701 Ulike
  • U705T Ulike 2
A series
  • A1
    • A1k
  • A3
    • A3s
  • A5
    • A5s
    • 2020
  • A7
    • A7x
    • A7n
  • A8
  • A9
    • 2020
    • A9x
  • A11
    • A11k
  • A12
  • A15
    • A15s
  • A30
  • A31
    • 2020
  • A32
  • A33
    • 2020
  • A37
  • A51
  • A52
  • A53
    • 2020
    • A53s
    • 5G
  • A54
  • A55
  • A57
  • A71
  • A71k
  • A72
    • A72 5G
  • A73
    • A73s
    • 2020
    • 5G
  • A75
  • A77
  • A79
  • A83
  • A91
  • A92
    • A92s
  • A93
    • 5G
  • A94
F series
  • F1
    • Plus
    • F1s
  • F3
    • Plus
  • F5
    • Youth
  • F7
    • Youth
  • F9
    • Pro
  • F11
    • Pro
  • F15
  • F17
  • F19
    • Pro
    • Pro+
Find series
  • Find
  • Find 5
    • Mini
  • Find 7
    • 7a
  • Find X
  • Find X2
    • Pro
    • Lite
    • Neo
  • Find X3
    • Pro
    • Lite
    • Neo
Joy series
  • Joy Plus
  • Joy 3
K series
  • K1
  • K3
  • K5
  • K7
    • K7x
Mirror series
  • Mirror 3
  • Mirror 5
    • 5s
N series
  • N1
    • mini
  • N3
Neo series
  • Neo
  • Neo 3
  • Neo 5
    • 2015
    • 5s
  • Neo 7
R series
  • R1
    • R1s
    • R1x
  • R3
  • R5
    • R5s
  • R7
    • Plus
    • R7s
    • lite
  • R9
    • Plus
    • R9s
    • R9s Plus
  • R11
    • Plus
    • R11s
    • R11s Plus
  • R15
    • Pro
    • R15x
  • R17
    • Pro
    • Neo
Reno series
  • Reno
    • 10x Zoom
  • Reno Z
  • Reno2
    • F
    • Z
  • Reno A
  • Reno Ace
  • Reno3
    • Pro
    • Youth
  • Reno4
  • Reno5
    • Pro
    • Pro+
    • F
    • K
Vivo
NEX series
  • NEX
  • NEX Dual Display
  • NEX 3
    • 5G
    • 3S 5G
S series
  • S1
    • Pro
    • Prime
  • S5
  • S6
  • S7
    • S7e
    • S7t
  • S9
    • S9e
U series
  • U3
  • U10
  • U20
V series
  • V1
    • Max
  • V3
    • Max
  • V5
    • Plus
    • Lite
    • V5s
  • V7
    • V7+
  • V9
    • Youth
  • V11
    • Pro
    • V11i
  • V15
    • Pro
  • V17
    • Pro
    • Neo
  • V19
    • Neo
  • V20
    • 2021
    • Pro
    • SE
X series
  • X1
  • X3
    • X3S
  • X5
    • X5Max
    • X5Max+
    • X5Max Platinum Edition
    • X5Pro
  • X6
    • Plus
    • X6S
    • X6S Plus
  • X7
    • Plus
  • X9
    • Plus
    • X9s
    • X9s Plus
  • X20
    • Plus
    • Plus UD
  • X21
    • UD
    • X21i
  • X23
  • X27
    • Pro
  • X30
    • Pro
  • X50
  • X51
  • X60
    • Pro
    • Pro+
  • Xplay 3S
  • Xplay 5
    • Elite
  • Xplay 6
  • Xshot
Y series
  • Y1s
  • Y3
    • Y3s
  • Y5s
  • Y9s
  • Y11
    • 2019
    • Y11s
  • Y12
    • Y12s
  • Y15
    • 2019
    • Y15S
  • Y17
  • Y19
  • Y20
    • 2021
    • Y20A
    • Y20G
    • Y20i
    • Y20s
  • Y22
  • Y25
  • Y27
  • Y28
  • Y30
    • Y30G
  • Y31
    • 2021
    • Y31s
  • Y35
  • Y37
  • Y50
  • Y51
    • 2020
    • Y51A
    • Y51s
  • Y52s
  • Y53
    • Y53i
  • Y55
    • Y55s
    • Y55L
  • Y65
  • Y67
  • Y69
  • Y70
    • Y70s
  • Y71
    • Y71i
  • Y72
  • Y73s
  • Y81
    • Y81i
  • Y83
    • Pro
  • Y85
  • Y89
  • Y90
  • Y91
    • Y91C
    • Y91i
  • Y93
    • Y93s
  • Y95
  • Y97
Z series
  • Z1
    • Z1i
    • Pro
    • Z1x
  • Z5
    • Z5i
    • Z5x
    • Z5x (2020)
  • Z6 5G
OnePlus
  • One
  • 2
  • X
  • 3
  • 3T
  • 5
  • 5T
  • 6
  • 6T
  • 7 & 7 Pro
  • 7T & 7T Pro
  • 8 & 8 Pro
  • 8T
  • 9 & 9 Pro
  • 9R
  • Nord
  • Nord N10
  • Nord N100
Realme
C series
  • C1
    • 2019
  • C2
    • 2020
    • C2s
  • C3
  • C11
  • C12
  • C15
  • C17
  • C20
  • C21
  • C25
G series
  • GT
    • Neo
Q series
  • Q
  • Q2
    • Pro
    • Q2i
U series
  • U1
V series
  • V3
  • V5
  • V11
  • V13
  • V15
X series
  • X
    • Master Edition
    • Lite
  • XT
  • X2
    • Pro
    • Pro Master Edition
  • X3
    • SuperZoom
  • X7
    • Pro
  • X50
    • Pro
    • Pro Player Editon
Narzo series
  • Narzo
  • 10
  • 20
    • Pro
    • 20A
  • 30 Pro
  • 30A
iQOO
  • IQOO
    • Pro
  • 3
  • 5
    • Pro
  • 7
Neo series
  • Neo
    • 855
    • 855 Racing
  • 3
  • 5
U series
  • U1
    • U1x
  • U3
    • U3x
Z series
  • Z1
    • Z1x
  • Z3
BlackBerry
  • Priv
  • DTEK50
  • DTEK60
  • KeyOne
  • Motion
  • Key2
Bphone
BQ
  • Aquaris E4.5
  • Aquaris E5
  • Aquaris M10
Google
  • x
  • t
  • s
N series
  • Honor
  • 2
  • 3
  • 5
  • 6
    • 6 Plus
  • 7
  • 8
    • 8 Pro
    • 8 Smart
  • 9
  • 10
    • 10 GT
  • 20
    • 20 Pro
  • 30
    • 30 Pro
    • 30 Pro+
  • 50
    • 50 Pro
    • 50 SE
    • 50 Lite
  • 60
    • 60 Pro
    • 60 SE
Magic Loạt
  • Magic
  • Magic 2
  • Magic 3
    • 3 Pro
    • 3 Pro+
  • Magic V
  • Magic 4
    • 4 Pro
    • 4 Ultimate
    • 4 Lite
C Loạt
  • 3C
  • 4C
  • 5c
  • 6C
    • 6C Pro
  • 7C
    • 7C Pro
  • 8C
  • 9C
V Loạt
  • V8
    • 8 Max
  • V9
    • 9 Play
  • View 10
    • 10 Lite
  • View 20
  • View 30
    • 30 Pro
  • V40
    • 40 Lite
I Loạt
  • 7i
  • 9i
  • 10i
  • 20i
  • 30i
X Loạt
  • 3X
    • 3X Pro
  • 4X
  • 5X
  • 6X
  • 7X
  • 8X
  • 9X
    • 9X Pro
    • 9X Lite
  • X7
  • X8
  • X9
    • X9 5G
  • X10
    • X10 Max
    • 10X Lite
  • X20
    • X20 SE
  • X30
    • X30 Max
    • X30i
A Loạt
  • 4A
  • 5A
  • 6A
  • 7A
    • 7A Pro
  • 8A
    • 8A Pro
    • 8A Prime
    • 2020
  • 9A
S Loạt
  • 7S
  • 8S
    • 2020
  • 9S
  • 20S
  • 30S
Lite Loạt
  • 7 Lite
  • 8 Lite
  • 9N
  • 9 Lite
  • 10 Lite
  • 20 Lite
  • 30 Lite
Play Loạt
  • 3C Play
  • 4 Play
  • 6 Play
  • Play
  • Play 3
    • 3e
  • Play4
    • 4 Pro
  • Play 4T
    • 4T Pro
  • Play 5T
    • 5T Pro
    • 5T Youth
  • Play 5X
  • Play 6T
    • 6T Pro
  • Play 7
  • Play 8
    • 8A
  • Play 9A
  • Play 20
    • 20 Pro
  • Play 30
    • 30 Plus
Note Loạt
  • Note 8
  • Note 10
Holly Loạt
  • Holly
  • Holly 2 Plus
  • Holly 3
  • Holly 4
    • 4 Plus
Bee Loạt
  • Bee
  • Bee 2
  • x
  • t
  • s
Комунікатори під
управлінням Android
Desire
  • Desire
  • Desire 10 Pro
    • 10 Compact
    • 10 Lifestyle
  • Desire 12
    • 12+
    • 12s
  • Desire 19+
    • 19s
  • Desire 20 Pro
      • 20+
  • Desire 21 Pro
  • Desire 200
  • Desire 210
  • Desire 300
  • Desire 310
  • Desire 320
  • Desire 326G
  • Desire 500
  • Desire 501
  • Desire 510
  • Desire 516
  • Desire 520
  • Desire 526G
  • Desire 530
  • Desire 600
  • Desire 601
  • Desire 610
  • Desire 612
  • Desire 616
  • Desire 620
  • Desire 625
  • Desire 626
    • 626s
  • Desire 628
  • Desire 630
  • Desire 650
  • Desire 700
  • Desire 728
    • 728 Ultra
  • Desire 816
  • Desire 820
    • 820q
  • Desire 825
  • Desire 826
  • Desire 828
  • Desire 830
  • Desire C
  • Desire Eye
  • Desire HD
  • Desire S
    • Desire SV
  • Desire V
    • Desire VC
    • Desire VT
  • Desire X
  • Desire Z
One
  • One
  • One (M8)
    • M8 Eye
  • One M9
    • M9+
  • One ME
  • One Mini
  • One Mini 2
  • One Max
  • One A9
    • A9s
  • One (E8)
  • One E9
    • E9+
    • E9s
  • HTC One mini
  • One X
  • One X9
  • One X10
  • One S
  • One S9
  • One V
U
  • U Ultra
  • U Play
  • U11
    • 11+
    • 11 Life
  • U12+
    • 12 Life
  • U19e
  • U20 5G
Wildfire
  • Wildfire
  • Wildfire S
  • Wildfire X
  • Wildfire R70
  • Wildfire E
  • Wildfire E1
    • E1 plus
    • E1 lite
  • Wildfire E2
  • Wildfire E3
  • Dream
  • Exodus 1
    • 1s
  • Magic
  • Hero
  • Tattoo
  • Nexus One
  • Legend
  • Incredible
    • S
  • Espresso
  • Evo 4G
    • 4G+
  • EVO 3D
  • Gratia
  • Glacier
  • Sensation
  • Rezound
  • J Butterfly
  • Butterfly S
  • Butterfly 2
  • Butterfly 3
  • 10
    • 10 Lifestyle
    • 10 evo
  • x
  • t
  • s
Products
Phones
Ascend
  • Ascend
  • Ascend II
  • Ascend D
    • D quad
      • quad XL
    • D1
      • 1 XL
    • D2
  • Ascend G
    • G6
    • G7
    • G300
    • G312
    • G330
      • 330D
    • G350
    • G500
    • G510
    • G525
    • G526
    • G535
    • G600
    • G615
    • G620s
    • G628
    • G630
    • G700
    • G730
    • G740
  • Ascend GX1
  • Ascend Mate
    • Mate
    • Mate 2 4G
    • Mate 7
  • Ascend P
    • P1
      • 1s
      • 1 XL
    • P2
    • P6
      • 6 S
    • P7
      • 7 mini
  • Ascend Plus
  • Ascend Q
  • Ascend W
    • W1
    • W2
  • Ascend XT
    • XT
    • XT2
  • Ascend Y
    • Y
    • Y100
    • Y200
    • Y201 Pro
    • Y210D
    • Y220
    • Y221
    • Y300
    • Y320
    • Y330
    • Y511
    • Y520
    • Y530
    • Y540
    • Y550
    • Y600
  • P series
    • P8
      • 8 max
      • 8 lite
        • 2017
    • P9
      • 9 Plus
      • 9 lite
        • mini
    • P10
      • 10 Plus
      • 10 lite
    • P20
      • 20 Pro
      • 20 lite
        • 2019
    • P30
      • 30 Pro
      • 30 Pro New Edition
      • 30 lite
      • 30 lite New Edition
    • P40
      • 40 Pro
      • 40 Pro+
      • 40 lite
      • 40 lite E
      • 40 lite 5G
    • P Smart
      • Smart Plus
      • 2019
      • Smart Plus 2019
      • Smart Pro
      • Z
      • 2020
      • S
      • 2021
    Mate series
    • Mate S
    • Mate 8
    • Mate 9
      • 9 Pro
      • 9 Porshe Design
      • 9 lite
    • Mate 10
      • 10 Pro
      • 10 Lite
      • 10 Porshe Deisgn
    • Mate RS
    • Mate 20
      • 20 Pro
      • 20 RS
      • 20 Lite
      • 20 X
    • Mate 30
      • 30 Pro
      • 30E Pro
      • 30 RS
    • Mate 40
      • 40 Pro
      • 40 Pro+
      • 40E
      • 40 RS
    • Mate X
      • Xs
      • X2
    Y series
    • Y3 (Y360)
      • 3 II
      • 2017
      • 2018
    • Y5 (Y560)
      • 5c
      • 5 II
      • 2017
      • 2018/Prime 2018
      • 5 lite
      • 2019
      • 5p
    • Y6
      • 6 Pro
      • 6 II
        • Compact
      • 2017
        • Pro
      • 2018
        • Prime
      • 2019
        • Pro
      • 6s
      • 6p
    • Y7
      • 7 Prime
      • 2018
        • Prime
        • Pro
      • 2019
        • Prime
        • Pro
      • 7p
      • 7a
    • Y8
      • 8s
      • 8p
    • Y9
      • 2018
      • 2019
        • Prime
      • 9s
      • 9a
    • Y Max
    • Y300 II
    • Y625
    • Y635
    Nova series
    • Nova
      • Plus
      • lite
        • 2017
        • lite+
    • Nova 2
      • 2 Plus
      • 2i
      • 2 lite
    • Nova 3
      • 3i
      • 3e
    • Nova 4
      • 4e
    • Nova 5
      • 5 Pro
      • 5i
        • Pro
      • 5z
      • 5T
    • Nova 6
      • 6 SE
    • Nova 7
      • 7 Pro
      • 7i
      • 7 SE
      • 7 SE 5G Youth
    • 8
      • 8 Pro
      • 8 SE
    Other
    • Huawei M835
    • Sonic
    • U120
    • U121
    • U1000
    • U1100
    • U1270
    • U1250
    • U1310
    • U2801
    • U3300
    • U7310
    • U7510
    • T-Mobile Tap (U7519)
    • U8100
    • U8110
    • IDEOS U8150
    • T-Mobile Pulse (U8220)
    • U8230
    • U8800
    • U9130 Compass
    • U9150
    • 6P
    • G8
    • G9 Plus
    Tablets
    • Huawei Ideos Tablet S7
    • Mediapad M5
    • Mediapad M6
    • MatePad Pro
    Laptops
    • MateBook
    • MateBook X Pro
    CPU/NPU
    • Kirin
    • Kunpeng / Ascend
    • Atlas
    • Tiangang (5G)
    OS
    Other
    Services
    Entertainment
    People
    Other
    • Thể loại Category
    • Trang Commons Commons
    • x
    • t
    • s
    Smartphone
    A
    • A Plus
    • A5
    • A6 Note
    • A7
    • A8
      • 2020
    • A60
      • +
    • A65
    • A269i
    • A316i
    • A319
    • A328
    • A369i
    • A390
    • A516
    • A526
    • A536
    • A606
    • A616
    • A630
    • A660
    • A680
    • A690
    • A706
    • A750
    • A789
    • A800
    • A820
    • A830
    • A850
      • +
    • A859
    • A880
    • A889
    • A916
    • A1000
    • A1900
    • A2010
    • A3690
    • A3900
    • A5000
    • A6000
    • A6010
      • Plus
    • A6600
      • Plus
    • A7000
      • Plus
      • Turbo
    K/Vibe K
    • K3
      • Note
    • Vibe K4 Note
    • Vibe K5
    • K5
      • 5 Play
      • 5 Pro
      • 5 Note
        • 2018
    • K6
      • 6 Enjoy
      • 6 Power
      • 6 Note
    • K8
      • 8 Plus
      • 8 Note
    • K9
    • K10 Plus
      • 10 Note
    • K12
      • 12 Pro
      • 12 Note
    • K80
    • K320t
    • K800
    • K860
    • K900
    P/Vibe P
    • Vibe P1
      • 1m
      • 1 Turbo
    • P2
    • P70
    • P90
    • P700i
    • P770
    • P780
    Phab
    • Phab
      • Plus
    • Phab 2
      • 2 Plus
      • 2 Pro
    S/Vibe S
    • Vibe S1
      • 1 Lite
    • LePhone S2
    • S5
      • 5 Pro
      • 5 Pro GT
    • S60
    • S90 Sisley
    • S560
    • S580
    • S650
    • S660
    • S720
    • S750
    • S820
    • S850
    • S856
    • S860
    • S880
    • S890
    • S920
    • S930
    • S939
    Vibe X
    • Vibe X
    • Vibe X2
      • 2 Pro
    • Vibe X3
      • 3 c78
    Z/Vibe Z
    • Vibe Z
    • Vibe Z2
      • 2 Pro
    • Z2 Plus
    • Z5
      • 5 Pro
      • 5 Pro GT
      • 5s
    • Z6
      • 6 Pro
      • 6 Youth
    ZUK
    • Z1
    • Z2
      • 2 Pro
    • Edge
    Khác
    • B
    • Vibe C
    • C2
      • 2 Power
    • Legion Duel
    • Lemon 3
    • Vibe Shot
    LG
    • G series
      • 2
        • Mini
      • 3
        • Stylus
      • Flex
        • Flex 2
      • Pro 2
      • Pro Lite
      • Gx
      • 4
      • 5
      • 6
      • 7 ThinQ
        • 7 One
        • 7 Fit
      • 8 ThinQ
        • 8S ThinQ
        • 8X ThinQ
    • GW620
    • Optimus
      • 2X
      • 3D
      • 4X HD
      • Black
      • Chic
      • G
      • L9
      • LTE
      • One
      • Q
      • Slider
      • Vu
      • Zip
    • VS740
    • K series
      • K3
        • 2017
      • K4
        • 2017
      • K5
      • K7
        • 2017
      • K8
        • 2017
        • 2018
      • K10
        • 2017
        • 2018
      • K11 Plus
      • K20 Plus
        • K20 (2019)
      • K22
      • K30
        • 2019
      • K31
      • K40
        • 40S
      • K41S
      • K42
      • K50
        • 50S
      • K51S
      • K52
      • K61
      • K62
      • K71
      • K92
    • LG Q
      • Q6
      • Q7
      • Q8
        • 2017
      • 2018
      • Q Stylus
      • Q Stylo 4
      • Q9
      • Q31
      • Q51
      • Q52
      • Q60
      • Q61
      • Q70
      • Q92
    • V series
    • Velvet
    • Wing
    • LG W
      • W10
        • 10 Alpha
      • W30
        • 30 Pro
      • W31
        • 31+
      • W41
        • 41 Pro
        • 41+
    • x
    • t
    • s
    Smartphones
    pre-MX loạt
    • M8
    • M9
    MX loạt
    • MX
      • MX 4-core
    • MX2
    • MX3
    • MX4
      • 4 Pro
    • MX5
      • 5e
    • MX6
    PRO loạt
    • PRO 5
      • 5 mini
    • PRO 6
      • 6 Plus
      • 6s
    • PRO 7
      • 7 Plus
    Loạt chính
    • Meizu 15
      • 15 Plus
      • 15 Lite
    • 16
      • 16 Plus
    • 16X
      • 16Xs
    • 16s
      • 16s Pro
    • 16T
    • 17
      • 17 Pro
    • 18
      • 18 Pro
    M loạt
    • M1
      • 1 Note
      • 1 Metal
    • M2
      • 2 Note
    • M3
      • 3 Note
      • 3s
      • 3E
      • 3 Max
      • 3x
    • M5
      • 5 Note
      • 5s
      • 5c
    • M6
      • 6 Note
      • 6s
      • 6T
    • M8
      • 8 lite
      • 8c
    • M10
    Note loạt
    • Note 8
    • Note 9
    E loạt
    • E
    • E2
    • E3
    U loạt
    • U10
    • U20
    Khác
    • C9
      • 9 Pro
    • V8
      • 8 Pro
    • X8
    • Zero
    Misc.
    • x
    • t
    • s
    Danh sách các điện thoại và điện thoại thông minh của Motorola
    4LTR
    • AURA (R)
    • FONE (F)
    • KRZR (K)
    • MING (A1680)
    • PEBL (U)
    • RAZR (V, VE)
    • RAZR2 (V)
    • RAZR3 (V)
    • RIZR (Z)
    • ROKR (E, EM, W, Z, ZN)
    • SLVR (L)
    • ZINE (ZN)
    A
    • A760
    • A780
    • A835
    • A845
    • A910
    • A920
    • A925
    • A1000
    Điện thoại thông minh
    Android
    • Atrix 4G
    • Atrix 2
    • Atrix HD
    • Backflip
    • Calgary
    • Charm
    • Citrus
    • CLIQ / DEXT
    • CLIQ XT / DEXT XT
    • Cliq2 / DEXT2
    • DEFY
    • Devour
    • Motorola RAZR i
    • Edge
    • Edge+
    • Edge S
    • Electrify
    • Flipout
    • i1
    • Milestone XT701
    • Milestone XT720
    • Ming A1680
    • One
      • One Power
      • One Vision
      • One Action
      • One Zoom
      • One Macro
      • One Hyper
      • One Fusion
      • Fusion+
      • One 5G
      • One 5G Ace
    • Photon 4G
    • Photon Q
    • Razr 4G
    • Razr 5G
    • Triumph
    • Moto
      • Moto C / Moto C Plus
      • Moto E
        • 2014
        • 2015
        • E3
        • E4
        • E5
        • E6
        • 2020
        • E7
      • Moto G
        • 2013
        • 2014
        • 2015
        • Turbo Edition
        • G4
        • G5
          • G5S
        • G6
        • G7
        • G8
        • 2020
        • G9
        • 2021
        • G10
          • Power
        • G30
        • G50
        • G100
      • Moto Turbo
      • Moto X
      • Moto M
      • Moto Maxx
      • Moto Z
        • Z
        • Z Play
        • Z Force
        • Z2 Play
        • Z2 Force
        • Z3
        • Z4
    • Droid
      • Droid / Milestone
      • Droid Bionic
      • Droid 2 / Milestone 2
      • Droid Maxx & Ultra
      • Droid Maxx 2
      • Droid Mini
      • Droid Pro / Xprt
      • Droid RAZR
      • Droid RAZR HD
      • Droid RAZR M
      • Droid Turbo
      • Droid Turbo 2
      • Droid X
      • Droid 2
      • Droid X2
      • Droid 3
      • Droid 4
    Máy tính bảng
    Android
    • XOOM
    • XOOM Family Edition
    • Droid Xyboard/XOOM 2
    C
    • C115
    • C168/C168i
    • C300
    • C331
    • C332
    • C333
    • C350
    • C550
    • C139
    • C620
    • C385
    • C390
    cd/d
    • cd160
    • cd920
    • cd930
    • d520
    E
    • E365
    • E398
    • E550
    • E680
    • E770
    • E815/E816
    • E1000
    i
    • i710
    • i860
    • i870
    • i920/i930
    • i880
    • i455/i450
    • i9
    • i680
    • i1000plus
    • i58sr
    • i1
    International
    • 3200
    • 3300
    M
    • M3188
    • M3288
    • M3588
    • M3688
    • M3788
    • M3888
    MPx
    • MPx200
    • MPx220
    Others
    • Accompli
    • SlimLite
    • Talkabout
    • Timeport
    Q
    • Q
    • Q8
    • Q9h
    • Q9c
    • Q9m
    • Q11
    T
    • T180
    • T190
    • T720
    TAC
    • DynaTAC
    • MicroTAC
    • StarTAC
    V
    • V50
    • V60i
    • V66i
    • V180
    • V188
    • V190
    • V220
    • V265
    • V276
    • V325
    • V360
    • V400
    • V525
    • V535
    • V551
    • V557
    • V600
    • V620
    • V635
    • V710
    • V980
    VE
    • VE538
    • VE66
    W
    • W156/W160
    • W175/W180
    • W181
    • W206/W213
    • W220
    • W230
    • W270
    • W370
    • W377
    • W385
    • W490
    • W510
    • x
    • t
    • s
    Các thiết bị di động Nokia
    Nokia 1000 series
    Nokia 2000 series
    Nokia 3000 series
    • 3100/3100b/3105
    • 3110
    • 3110 classic
    • 3120
    • 3120 classic
    • 3155
    • 3200/3200b/3205
    • 3210
    • 3220
    • 3230
    • 3250
    • 3300
    • 3310
    • 3315
    • 3330
    • 3410
    • 3500 classic
    • 3510/3590/3595
    • 3530
    • 3510i
    • Nokia 3600/3650
    • 3600 slide
    • Nokia 3620/3660
    • 3710 fold
    • 3720 classic
    Nokia 5000 series
    Nokia 6000 series
    • 6010
    • 6020/6021
    • 6030
    • 6070
    • 6080
    • 6085
    • 6100
    • 6101
    • 6103
    • 6110/6120
    • 6110 Navigator
    • 6111
    • 6120/6121/6124 classic
    • 6131/6133
    • 6136
    • 6151
    • 6170
    • 6210
    • 6210 Navigator
    • 6220 classic
    • 6230
    • 6230i
    • 6233/6234
    • 6250
    • 6255i
    • 6260 Slide
    • 6263
    • 6265
    • 6270
    • 6275i
    • 6280/6288
    • 6290
    • 6300
    • 6300i
    • 6301
    • 6303 classic
    • 6310i
    • 6315i
    • 6500 classic
    • 6500 slide
    • 6510
    • 6555
    • 6600
    • 6600 fold
    • 6600 slide
    • 6610i
    • 6620
    • 6630
    • 6650
    • 6650 fold
    • 6670
    • 6680
    • 6681/6682
    • 6700 classic
    • 6700 slide
    • 6710 Navigator
    • 6720 classic
    • 6730
    • 6760 Slide
    • 6800
    • 6810
    • 6820
    • 6822
    Nokia 7000 series
    • 7110
    • 7160
    • 7210
    • 7230
    • 7250
    • 7280
    • 7360
    • 7370
    • 7373
    • 7380
    • 7390
    • 7500 Prism
    • 7510 Supernova
    • 7600
    • 7610
    • 7650
    • 7700
    • 7710
    • 7900 Prism
    • 7900 Crystal Prism
    Nokia 8000 series
    Nokia 9000 series
    (Nokia Communicator)
    • 9000/9110/9110i
    • 9210/9290
    • 9210i
    • 9300/9300i
    • 9500
    Nokia 100 series
    • 100
    • 101
    • 103
    • 105
    • 106
    • 107 Dual SIM
    • 108
    • 109
    • 110
    • 111
    • 112
    • 113
    • 114
    • 130
    • 206
    • 207
    • 208
    • 301
    • 500
    • 515
    • 603
    • 700
    • 701
    • 808 PureView
    Nokia Asha
    • Asha 200/201
    • Asha 202
    • Asha 203
    • Asha 205
    • Asha 206
    • Asha 210
    • Asha 300
    • Asha 302
    • Asha 303
    • Asha 305
    • Asha 306
    • Asha 308
    • Asha 309
    • Asha 310
    • Asha 311
    • Asha 500
    • Asha 501
    • Asha 502
    • Asha 503
    Nokia Cseries
    • C1-00
    • C1-01
    • C1-02
    • C2-00
    • C2-01
    • C2-02
    • C2-03
    • C2-05
    • C2-06
    • C3
    • C3-01
    • C310i
    • C5
    • C5-03
    • C6
    • C6-01
    • C7
    Nokia Eseries
    • E5
    • E50
    • E51
    • E52
    • E55
    • E6
    • E60
    • E61/E61i
    • E62
    • E63
    • E65
    • E66
    • E7
    • E70
    • E71
    • E72
    • E73
    • E75
    • E90 Communicator
    Nokia Nseries
    Máy tính bảng
    • N1
    • N800
    • N810
      • WiMAX Edition
    • N900
    • N950
    Nokia Xseries
    • X1-00
    • X1-01
    • X2-00
    • X2-02
    • X2-05
    • X3-00
    • X3-02
    • X5
    • X5-01
    • X6
    • X7-00
    Nokia Lumia
    Điện thoại di động
    Máy tính bảng
    Lumia 2520
    Nokia Internet Tablet
    • 770
    • N800
    • N810
      • WiMAX Edition
    • N900
    • N950
    N-Gage
    Nokia X family
    Android Điện thoại thông minh
    1 · 1 Plus · 1.3 · 2.1 · 2.2 · 2.3 · 2.4 ·· 3.1 · 3.1 Plus · 3.2 · 3.4 · 4.2 · 5 · 5.1 · 5.1 Plus · 5.3 · 5.4 ·· 6.1 · 6.1 Plus · 6.2 ·· 7 Plus · 7.1 · 7.2 ·· 8 Sirocco · 8.3 5G · 9 PureView
    Nokia Originals2
    • 3310
      • 2017
      • 3G
      • 4G
    • 8110 4G
    Ý tưởng
    • Nokia Morph
    Pantech
    • Vega Racer
    • Vega R3
    • Vega N°6
    • Vega Iron
    Samsung
    • x
    • t
    • s
    Android
    • x
    • t
    • s
    Điện thoại
    thông minh
    A2
    • Core
    A3
    • 2015
    • 2016
    • 2017
    A5
    • 2015
    • 2016
    • 2017
    A6
    • 2018
    • + 2018
    • s
    A7
    • 2015
    • 2016
    • 2017
    • 2018
    A8
    • 2015
    • 2016
    • 2018
    • + 2018
    • s
    • Star
    A9
    • 2016
    • Pro 2016
    • 2018
    • s
    • Star
    • Star Lite
    • Star Pro
    • Pro 2019
    A00
    • A01
    • A01 Core
    • A02
    • A02s
    • A03
    • A03s
    • A03 Core
    • A04
    • A04s
    • A04e
    • A05
    • A05s
    A10
    • A10
    • A10e
    • A10s
    • A11
    • A12
    • A13
    • A13 5G
    • A14
    • A14 5G
    • A15
    • A15 5G
    A20
    A30
    • A30
    • A30s
    • A31
    • A32
    • A32 5G
    • A33 5G
    • A34 5G
    • A35 5G
    A40
    • A40
    • A40s
    • A41
    • A42 5G
    A50
    A60
    • A60
    A70
    A80
    • A80
    • A82 5G
    A90
    • A90 5G
    • x
    • t
    • s
    Samsung Galaxy M series
    Samsung Galaxy M
    • M01
    • M01s
    • M02
    • M02s
    • M10
    • M10s
    • M11
    • M12
    • M20
    • M21
    • M21s
    • M30
    • M30s
    • M31
    • M31s
    • M40
    • M51
    • M62
    • x
    • t
    • s
    Phablet
    Máy tính bảng
    • x
    • t
    • s
    Điện thoại thông minh
    • x
    • t
    • s
    Điện thoại
    • x
    • t
    • s
    Samsung Galaxy F series
    Điện thoại
    • Samsung Galaxy F41
    • Samsung Galaxy F62
    Sony Xperia
    • x
    • t
    • s
    Điện thoại di động Sony Xperia
    2008–2010
    2011
    • arc
    • acro
    • PLAY
    • pro
    • neo
    • mini / mini pro
    • ray
    • arc S
    • neo V
    • active
    2012
    S/SL / NX
    sola
    U
    P
    neo L
    Go
    acro HD / acro S
    ion
    tipo
    miro
    T
    TX / GX
    J
    SX
    V / AX
    VC / VL
    2013
    Z
    ZL
    E
    L
    SP
    ZR / A
    Z Ultra
    C
    M
    Z1/Z1S
    UL
    2014
    T2 Ultra
    E1
    Z1 Compact / Z1 f
    M2
    Z2
    J1 Compact
    Z2a/ZL2
    T3
    C3
    E3
    Z3 Compact
    Z3
    2015
    E4g
    E4
    M4 Aqua
    C4
    Z3+/Z4
    A4
    M5
    C5 Ultra
    Z5
    Z5 Compact
    Z5 Premium
    2016
    X
    XA
    X Performance
    XA Ultra
    E5
    XZ
    X Compact
    2017
    L1
    XA1
    XA1 Ultra
    XA1 Plus
    R1
    XZs
    XZ Premium
    XZ1
    XZ1 Compact
    2018
    L2
    XA2
    XA2 Ultra
    XA2 Plus
    XZ2
    XZ2 Compact
    XZ2 Premium
    XZ3
    2019
    L3
    Ace
    1
    5
    8
    10
    10 Plus
    2020
    L4
    1 II
    10 II
    PRO
    Các thiết bị
    hàng đầu
    Xperia X1 (2008)
    Xperia X2 (2009)
    Xperia X10 (2010)
    Xperia arc (2011)
    Xperia arc S (2011)
    Xperia S (2012)
    Xperia T/Xperia TX (2012)
    Xperia Z (2013)
    Xperia Z1 (2013)
    Xperia Z2 (2014)
    Xperia Z3 (2014)
    Xperia Z3+/Z4 (2015)
    Xperia Z5 (2015)
    Xperia X Performance (2016)
    Xperia XZ (2016)
    Sony Ericsson
    • Live with Walkman
    • Xperia active
    • Xperia arc
    • Xperia acro
    • Xperia mini
      • Pro
    • Xperia neo
      • V
    • Xperia Play
    • Xperia pro
    • Xperia ray
    • Xperia X8
    • Xperia X10
    VinSmart
    • x
    • t
    • s
    Điện thoại
    (19)
    Aris
    Live
    Active
    Joy
    Star
    Bee
    • Bee
    • Bee 3
    • Bee Lite
    Dòng thời gian
    TV smart (5)
    • 43KD6600
    • 50KD6800
    • 55KD6800
    • 49KE8100
    • 55KE8500
    Máy thở (3)
    • VFS-310
    • VFS-410
    • VFS-510
    Máy lọc
    không khi
    • 55LD8800
    • 45LD6600
    • 35LA5400
    • 30LA5300
    Máy đo
    thân nhiệt (1)
    • Vsmart TMC 110
    Hệ điều hành
    Phần mềm
    • VFace
    • VCam Kristal
    • VSound Alto
    Liên quan
    Trang Commons Hình ảnh Thể loại Thể loại
    • x
    • t
    • s
    Những người chủ chốt
    • Lei Jun (Chairman, CEO & co-founder)
    • Lin Bin (President & co-founder)
    • William Lu (Partner & President)
    Phần mềm và
    dịch vụ
    • MIUI
      • MIUI for POCO
      • MIUI Pad
    • Xiaomi Smart Home
    • Xiaomi Vela
    Danh sách sản phẩm
    Điện thoại di động
    Xiaomi
    Xiaomi
    • Mi 1
      • 1 Youth
      • 1S
      • 1S Youth
    • 2
      • 2S
      • 2A
    • 3
    • 4
      • 4i
      • 4c
      • 4S
    • 5
      • 5s
      • 5s Plus
      • 5c
      • 5X
    • 6
      • 6X
    • 8
      • 8 Explorer
      • 8 Pro/8 UD
      • 8 Lite/8 Youth
      • 8 SE
    • 9
      • 9 SE
      • 9 Lite
      • 9 Pro
    • 10
      • 10 Lite/10 Youth
      • 10 Ultra
      • 10 Pro
      • 10i
      • 10S
    • 11
      • 11 Lite
      • 11 Lite 5G/11 Youth
      • 11 Lite 5G NE/11 Lite NE/11 LE
      • 11 Pro
      • 11 Ultra
      • 11i (Global)/11X Pro
      • 11i (India)
      • 11i HyperCharge
      • 11X
    • 12
      • 12X
      • 12 Pro
      • 12 Pro Dimensity
      • 12 Lite
      • 12S
      • 12S Pro
      • 12S Ultra
    • 13
      • 13 Pro
      • 13 Lite
    T
    • 9T
    • 10T
      • 10T Pro
      • 10T Lite
    • 11T
      • 11T Pro
    • 12T
      • 12T Pro
    MIX
    • MIX
    • MIX 2
      • MIX 2S
    • MIX 3
      • MIX 3 5G
    • MIX Alpha
    • MIX Fold
    • MIX 4
    • MIX Fold 2
    CC/Civi
    • CC9
      • CC9e
      • CC9 Pro
    • Civi
      • Civi 1S
    • Civi 2
    Khác
    • Note
        • Note Pro
      • Note 2
      • Note 3
      • Note 10
        • Note 10 Pro
        • Note 10 Lite
    • Max
      • Max 2
      • Max 3
    • A1
      • A2
        • A2 Lite
      • A3
    • Play
    Redmi
    Redmi
    • Redmi 1
      • 1S
    • 2
      • 2A
      • 2 Prime
    • 3
      • 3S/3S Prime
      • 3X
    • 4
      • 4A
      • 4X
    • 5
      • 5A
      • 5 Plus
    • 6
      • 6A
      • 6 Pro
    • 7
      • 7A
    • 8
      • 8A
      • 8A Pro/8A Dual
    • 9/9 Prime
      • 9A/9AT/9A Sport/9A Sport Jio/9i/9i Sport
      • 9C/9C NFC/9 (India)/9 Activ
      • 9T/9T NFC/9 Power
    • 10/10 2022/10 Prime/10 Prime 2022
    • 11 Prime
      • 11 Prime 5G
    • 12C
    Redmi
    Note
    Redmi K
    • K20
    • K30
      • K30 5G
      • K30 5G Speed
      • K30 Ultra
      • K30 Pro
      • K30 Pro Zoom
      • K30i
      • K30S Ultra
    • K40
      • K40 Gaming
      • K40 Pro
      • K40 Pro+
      • K40S
    • K50
      • K50 Gaming
      • K50 Ultra
      • K50 Pro
      • K50i
    • K60
      • K60E
      • K60 Pro
    Redmi A
    • A1/A1+
    • A2/A2+
    Khác
    • Pro
    • Y1
        • Y1 Lite
      • Y2
      • Y3
    • S2
    • Go
    • 10X
      • 10X 4G
      • 10X Pro
    POCO
    POCO F
    • F1
    • F2 Pro
    • F3
      • F3 GT
    • F4
      • F4 GT
    POCO X
    • X2
    • X3/X3 NFC
    • X4 Pro
      • X4 GT
    • X5
      • X5 Pro
    POCO M
    • M2/M2 Reloaded
      • M2 Pro
    • M3
    • M4
      • M4 Pro
      • M4 Pro 5G
    • M5
    POCO C
    • C3/C31
    • C40
    • C50
    • C55
    Black Shark
    • Black Shark
    • Helo
    • 2
      • 2 Pro
    • 3
      • 3 Pro
      • 3S
    • 4
      • 4 Pro
      • 4S
      • 4S Pro
    • 5
      • 5 Pro
      • 5 RS
    Khác
    • 21ke
    • Qin
    Máy tính
    • Xiaomi Mini PC
    Máy tính bảng
    • Mi Pad
      • 2
      • 3
      • 4
        • 4 Plus
      • 5
        • 5 Pro
        • 5 Pro 5G
        • 5 Pro 12.4
    • Redmi Pad
    Laptop
    • Xiaomi Mi Notebook
      • Air
      • Pro
        • Pro GTX
        • Pro 2019
        • Pro 2020
        • Pro X
        • Pro 2022
        • Pro 120G
      • Horizon
      • Ultra
      • S/2-in-1
    • Mi Gaming Laptop
      • 2019
    • RedmiBook
      • Air
      • Pro
        • Pro 2022
      • e-Learning Edition
      • E
    • Redmi G Gaming Laptop
      • G 2021
      • G 2022
      • G Pro
    Video và
    âm thanh
    • Mi VR
    TV
    Xiaomi TV
    • Mi TV
      • 2
        • 2S
      • 3
        • 3s
      • 4
        • 4 Pro
        • 4A
        • 4A Horizon
        • 4A Pro
        • 4C
        • 4C Pro
        • 4S
        • 4X
      • 5
        • 5 Pro
        • 5X
        • 5A
        • 5A Pro
      • 6
        • 6 Ultra
    • Full Screen TV
      • Full Screen TV Pro
      • EA 2022
      • EA Pro
      • ES 2022
      • ES Pro
      • S
    • Mural TV
    • LUX
      • LUX Transparent Edition
      • LUX Pro
    • Q1/QLED TV
      • Q1E
      • Q2
    • P1
      • P1E
    • OLED Vision
    • F2 Fire TV
    • A2
    • X
    Redmi TV
    • Redmi TV
    • MAX
    • X
      • X 2022
      • XT
      • X Pro
    • A
      • A 2022
    • Smart Fire TV
    Set-top box
    • Mi Box
      • Pro
      • 2
        • 2 Pro
      • mini
      • 3
        • 3C
        • 3S
        • 3 Pro
      • S
      • 4
        • 4c
        • 4 SE
        • 4S
        • 4S Pro
        • 4S MAX
    • Mi TV Stick
    Wireless
    Network
    • Mi WiFi Router
    • Mi WiFi Amplifier
    Smart Home
    • Mi Home (Mijia)
    Bản mẫu:Proper name
    • Blood Pressure Monitor
    YI Technology
    • YI Smart Webcam
    • YI Action Camera
    Roborock
    Roborock S5 (Mi Robotic Vacuums)
    Zhimi
    • Mi Air Purifier
    • Mi Air Conditioner
    Huami
    • Mi Band
      • 2
      • 3/3 NFC
      • 4/4 NFC
        • 4C
      • 5/5 NFC
      • 6/6 NFC
      • 7/7 NFC
        • 7 Pro/7 Pro NFC
    • Redmi Smart Band
      • Pro
    • Amazfit
      • Arc
      • Ares
      • Band 5
      • Bip
        • Lite
        • S
        • S Lite
        • U
        • U Pro
        • 3
      • Cor
        • 2
      • GTS
        • 2
        • 2 mini
        • 2e
      • GTR
        • 2
        • 2e
      • Neo
      • Nexo
      • Pace
      • Stratos
        • +
        • 3
      • T-Rex
        • Pro
      • Verge
        • Lite
      • X
      • Zepp
        • Z
        • E
    • Mi Smart Scale
    • Mi Body Composition Scale
    Ninebot
    • Ninebot Mini (Segway)
    Chunmi
    • Mi Induction Heating Pressure Rice Cooker
    Zmi
    • Mi Portable Battery
    Viomi
    • Mi Water Purifier
    • Mi Water Kettle
    Lumi Aqara
    • Smart Home Kit
    Yeelight
    • Ambiance Lamp
    • Bedside Lamp II
    • Mi Bedside Lamp
      • II
    • Bluetooth Speaker
    • Bulb
      • 1S
      • 1SE
      • II
      • M2
      • Mesh
      • Filament
    • LED Desk Lamp
    • Mi LED Desk Lamp
      • 1s
      • Pro
    • Lightsrip
      • 1S
    Electric scooter
    • Mi Electric Scooter
      • Pro
        • Pro 2
      • 1S
      • Essential
      • 3
        • 3 Lite
      • 4 Pro
    • Thể loại Category
    • Cổng thông tin Telecommunications portal
    • Cổng thông tin Electronics portal
    ZTE
    • Axon
      • Elite
      • Lux
      • Max
      • mini
      • 7
        • Max
        • mini
        • 7s
      • M
      • 9 Pro
      • 10 Pro
        • 10s Pro
      • 11
        • SE
      • 20
    • Blade
    • Engage
    • Racer
      • II
    • Skate
    • Android tablets
    • Other Android devices
    • List of Android smartphones
    • List of features in Android
    Tiền nhiệm:
    Android 3.x
    Android 4.0
    2011
    Kế nhiệm:
    Android 4.1