Astana Open 2021

Astana Open 2021
Ngày20 – 26 tháng 9 (ATP)
27 tháng 9 – 2 tháng 10 (WTA)
Lần thứ2 (ATP)
1 (WTA)
Thể loạiATP Tour 250
WTA 250
Mặt sânCứng / trong nhà
Địa điểmNur-Sultan, Kazakhstan
Các nhà vô địch
Đơn nam
Hàn Quốc Kwon Soon-woo
Đơn nữ
Bỉ Alison Van Uytvanck
Đôi nam
México Santiago González / Argentina Andrés Molteni
Đôi nữ
Đức Anna-Lena Friedsam / România Monica Niculescu
← 2020 · Astana Open · 2022 →

Astana Open 2021 là một giải quần vợt chuyên nghiệp thi đấu trên mặt sân cứng trong nhà. Đây là lần thứ 2 (nam) và lần thứ 1 (nữ) giải đấu được tổ chức.[1] Giải đấu diễn ra ở Nur-Sultan, Kazakhstan, từ ngày 20–26 tháng 9 ở giải đấu nam, và từ ngày 27 tháng 9 đến ngày 2 tháng 10 ở giải đấu nữ.[2][3]

Nội dung đơn ATP

Hạt giống

Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 RUS Aslan Karatsev 25 1
 KAZ Alexander Bublik 34 2
 SRB Dušan Lajović 36 3
 SRB Filip Krajinović 37 4
 AUS John Millman 43 5
 FRA Benoît Paire 48 6
 SRB Laslo Đere 50 7
 BLR Ilya Ivashka 53 8
  • Bảng xếp hạng vào ngày 13 tháng 9 năm 2021.

Vận động viên khác

Đặc cách:

Vượt qua vòng loại:

  • Nga Evgeny Donskoy
  • Úc Marc Polmans
  • Kazakhstan Dmitry Popko
  • Thụy Điển Elias Ymer

Rút lui

  • Chile Cristian Garín → thay thế bởi Litva Ričardas Berankis
  • Pháp Adrian Mannarino → thay thế bởi Colombia Daniel Elahi Galán
  • Hoa Kỳ Mackenzie McDonald → thay thế bởi Tây Ban Nha Carlos Taberner

Nội dung đôi ATP

Hạt giống

Quốc gia Tay vợt Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 MEX Santiago González  ARG Andrés Molteni 112 1
 KAZ Andrey Golubev  KAZ Aleksandr Nedovyesov 117 2
 BRA Marcelo Demoliner  BRA Rafael Matos 126 3
 SWE André Göransson  ITA Andrea Vavassori 143 4
  • Bảng xếp hạng vào ngày 13 tháng 9 năm 2021

Vận động viên khác

Đặc cách:

  • Kazakhstan Alexander Bublik / Nga Daniil Golubev
  • Kazakhstan Dmitry Popko / Kazakhstan Timofey Skatov

Rút lui

Trước giải đấu
  • Hoa Kỳ Nathaniel Lammons / Hoa Kỳ Mackenzie McDonald → thay thế bởi Đức Andre Begemann / Hoa Kỳ Nathaniel Lammons

Nội dung đơn WTA

Hạt giống

Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 KAZ Yulia Putintseva 49 1
 BEL Alison Van Uytvanck 55 2
 FRA Kristina Mladenovic 65 3
 BEL Greet Minnen 75 4
 CRO Ana Konjuh 77 5
 SWE Rebecca Peterson 78 6
 RUS Varvara Gracheva 82 7
 FRA Clara Burel 91 8
  • Bảng xếp hạng vào ngày 20 tháng 9 năm 2021.

Vận động viên khác

Đặc cách:

Bảo toàn thứ hạng:

  • Nga Vitalia Diatchenko
  • Belarus Vera Lapko
  • Luxembourg Mandy Minella

Vượt qua vòng loại:

  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Katie Boulter
  • Belarus Yuliya Hatouka
  • Serbia Aleksandra Krunić
  • Ukraina Lesia Tsurenko
  • Nga Natalia Vikhlyantseva
  • Nga Anastasia Zakharova

Rút lui

Trước giải đấu
  • România Irina-Camelia Begu → thay thế bởi Gruzia Ekaterine Gorgodze
  • Slovenia Polona Hercog → thay thế bởi România Jaqueline Cristian
  • Nhật Bản Nao Hibino → thay thế bởi Nga Vitalia Diatchenko
  • Ukraina Anhelina Kalinina → thay thế bởi Thụy Sĩ Stefanie Vögele
  • Tây Ban Nha Nuria Párrizas Díaz → thay thế bởi Luxembourg Mandy Minella
  • Nga Liudmila Samsonova → thay thế bởi Đức Jule Niemeier
  • Slovakia Anna Karolína Schmiedlová → thay thế bởi Cộng hòa Séc Kristýna Plíšková
  • Serbia Nina Stojanović → thay thế bởi Đức Anna-Lena Friedsam
  • Đan Mạch Clara Tauson → thay thế bởi Hà Lan Lesley Pattinama Kerkhove
  • Nga Vera Zvonareva → thay thế bởi Belarus Vera Lapko

Nội dung đôi WTA

Hạt giống

Quốc gia Tay vợt Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 BEL Greet Minnen  BEL Alison Van Uytvanck 138 1
 RUS Anna Blinkova  KAZ Anna Danilina 149 2
 GER Anna-Lena Friedsam  ROU Monica Niculescu 160 3
 RUS Varvara Gracheva  GEO Oksana Kalashnikova 235 4
  • Bảng xếp hạng vào ngày 20 tháng 9 năm 2021

Vận động viên khác

Đặc cách:

  • Kazakhstan Gozal Ainitdinova / Kazakhstan Zhibek Kulambayeva
  • Kazakhstan Sofiya Chursina / Kazakhstan Yekaterina Dmitrichenko

Rút lui

Trước giải đấu
  • Nga Natela Dzalamidze / Nga Kamilla Rakhimova → thay thế bởi Nga Natela Dzalamidze / Slovenia Kaja Juvan
  • Đức Vivian Heisen / Bỉ Kimberley Zimmermann → thay thế bởi Nga Vitalia Diatchenko / Nga Yana Sizikova
  • Gruzia Oksana Kalashnikova / Nhật Bản Miyu Kato → thay thế bởi Nga Varvara Gracheva / Gruzia Oksana Kalashnikova
  • Serbia Aleksandra Krunić / Serbia Nina Stojanović → thay thế bởi Ấn Độ Rutuja Bhosale / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emily Webley-Smith

Nhà vô địch

Đơn nam

  • Hàn Quốc Kwon Soon-woo đánh bại Úc James Duckworth, 7–6(8–6), 6–3

Đơn nữ

  • Bỉ Alison Van Uytvanck đánh bại Kazakhstan Yulia Putintseva, 1–6, 6–4, 6–3.

Đôi nam

  • México Santiago González / Argentina Andrés Molteni đánh bại Israel Jonathan Erlich / Belarus Andrei Vasilevski, 6–1, 6–2

Đôi nữ

  • Đức Anna-Lena Friedsam / România Monica Niculescu đánh bại Nga Angelina Gabueva / Nga Anastasia Zakharova 6–2, 4–6, [10–5]

Tham khảo

  1. ^ “ATP Announces Four New Events For 2020”. www.atptour.com.
  2. ^ “ATP Astana Open Overview”. ATP.
  3. ^ “WTA Astana Open Overview”. Women's Tennis Association.

Liên kết ngoài

  • Trang web chính thức
  • x
  • t
  • s
ATP Tour 2021
« 2020
2022 »
Grand Slam
ATP Tour Masters 1000
ATP Tour 500
ATP Tour 250
Đội tuyển
daggerGiải đấu bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19
* – Giải đấu được giới thiệu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19
  • Thế vận hội Mùa hè, Tokyo (S, D, X)
  • ATP Finals, Turin (S, D)
  • Next Generation ATP Finals, Milan
  • x
  • t
  • s
WTA Tour 2021
« 2020
2022 »
Grand Slam
WTA 1000
WTA 500
WTA 250
Đội tuyển
In đậm là giải đấu Mandatory (WTA 1000)
daggerGiải đấu bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19
* – Giải đấu được giới thiệu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19
  • Thế vận hội Mùa hè, Tokyo (S, D, X)
  • WTA Elite Trophydagger
  • WTA Finals, Guadalajara (S, D)