McCulloch MC-4

MC-4
Kiểu Trực thăng hạng nhẹ
Hãng sản xuất McCulloch Aircraft Corporation
Thiết kế Drago Jovanovich
Chuyến bay đầu tiên 1951
Trang bị cho Lục quân Hoa Kỳ
Hải quân Hoa Kỳ

McCulloch Model MC-4 là một loại trực thăng của Hoa Kỳ, đây là mẫu trực thăng đầu tiên do McCulloch Aircraft Corporation phát triển, McCulloch là bộ phận thuộc McCulloch Motors Corporation.[1] Lục quân Hoa Kỳ định danh YH-30 và Hải quân Hoa Kỳ định danh XHUM-1.

Do các đánh giá không khả quan từ phía quân đội, mẫu máy bày này đã không được sản xuất hàng loạt. Chỉ có 3 mẫu thử được sản xuất.

Biến thể

McCulloch MC-4
McCulloch MC-4A
McCulloch MC-4C
Jovair Sedan 4E
Jovair Sedan 4ES
Jovair Sedan 4A

Định danh quân sự

YH-30
XHUM-1

Quốc gia sử dụng

 Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (YH-30)

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 2
  • Chiều dài: 32 ft 0 in (9.88 m)
  • Đường kính rô-to chính: 2× 22 ft 0 in (7.1 m)
  • Chiều cao: 9 ft 2 in (2.77 m)
  • Trọng lượng rỗng: 1200 lb (544 kg)
  • Trọng lượng có tải: 2000 lb (907 kg)
  • Động cơ: 1 × Franklin O-335-6 (6A4-200-C6), 200 hp (147 kW)

Hiệu suất bay

Tham khảo

  1. ^ Harding, Stephen U.S. Army Aircraft Since 1947, Airlife Publishing, Ltd. 1990. ISBN 1-85310-102-8
  • John Andrade, U.S.Military Aircraft Designations and Serials since 1909, Midland Counties Publications, 1979, ISBN 0-904597-22-9 (Page 121)
  • The Illustrated Encyclopedia of Aircraft (Part Work 1982-1985), 1985, Orbis Publishing, Page 2213/2214.

Liên kết ngoài

  • Jovair history Lưu trữ 2019-11-01 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Các model máy bay của Jovonovich, HERC, McCulloch và Jovair
Dân sự
  • J-2
  • JOV-3
  • MC-4
  • MC-4C
  • Sedan 4A
  • Sedan 4E
Quân sự
  • YH-30
  • x
  • t
  • s
Định danh trực thăng Hoa Kỳ, hệ thống Lục quân/Không quân và 3 quân chủng
Chuỗi USAAC/USAAF/USAF đánh số từ 1941 tới nay; Lục quân 1948–1956 và từ 1962 tới nay; Hải quân từ 1962 tới nay
Chuỗi chính
(1941-1962)
Tiền tố R-, 1941–1948
Tiền tố H-, 1948–1962
Chuỗi liên quân chính
(1962 tới nay)
Định danh 1962
Định danh mới
  • CH-46/HH-46/UH-46
  • CH-47
  • UH-48
  • XH-49
  • QH-50
  • XH-51
  • HH-52
  • CH-53/HH-53/MH-53
  • CH-54
  • TH-55
  • AH-56
  • TH-57
  • OH-58
  • XH-59
  • UH-60/SH-60/HH-60/HH-60J
  • YUH-61
  • XCH-62
  • YAH-63
  • AH-64
  • HH-65
  • RAH-66
  • TH-67
  • MH-68
  • H-691
  • ARH-70
  • VH-71
  • UH-72
Tái sử dụng số cũ
của định danh 1962
1 Không sử dụng