Sân bay Haluoleo

Sân bay Haluoleo
Mã IATA
KDI
Mã ICAO
WAWW
KDI trên bản đồ Sulawesi
KDI
KDI
Vị trí sân bay ở Indonesia
Thông tin chung
Kiểu sân bayDân dụng
Chủ sở hữuChính quyền Đông Nam Sulawesi
Cơ quan quản lýIndonesian Airforce (TNI-AU)
Thành phốKendari
Vị tríKendari, Đông Nam Sulawesi, Indonesia
Độ cao538 ft / 164 m
Tọa độ4°4′53,79″N 122°25′5,63″Đ / 4,06667°N 122,41667°Đ / -4.06667; 122.41667
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
08/26 2.100 6.890 Asphalt

Sân bay Haluoleo (tên cũ Sân bay Wolter Monginsidi) là một sân bay ở Kendari, Đông Nam Sulawesi, Indonesia (IATA: KDI, ICAO: WAWW). Tên cũ của sân bay được đặt theo Robert Wolter Monginsidi, một anh hùng Indonesia bị hành quyết bởi người Hà Lan trong cách mạng dân tộc Indonesia. Từ ngày 13 tháng 2 năm 2010, sân bay được đổi tên theo vua Hồi giáo thứ sáu của Vương quốc Hồi giáo Buton, Halu Oleo.

Hãng hàng không và tuyến bay

Hãng hàng khôngCác điểm đến
Batavia AirMakassar,Jakarta
Cardig AirMakassar,Jakarta, Balikpapan, Bali, Manado, Banjarmasin, Ternate
Express AirBau-Bau, Kolaka
Garuda IndonesiaMakassar,Jakarta,Singapore
Lion AirMakassar,Gorontalo,Jakarta,Surabaya
Wings AirMakassar, Kolaka
Merpati Nusantara AirlinesMakassar,Bau-Bau
Sriwijaya AirMakassar,Surabaya
Sabang Marauke Raya Air CharterBua, Toraja
Susi AirBaubau,Wakatobi[1]

Facilities

Tham khảo

  1. ^ [1]

Liên kết ngoài

  • [2]
  • [3] Lưu trữ 2011-06-29 tại Wayback Machine
  • [4] Lưu trữ 2012-08-30 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Sân bay ở Indonesia
Jabodetabek
Tây Java
Trung Java
Yogyakarta
Đông Java
Aceh
  • Banda Aceh (BTJ)*
  • Kutacane (---)
  • Lhokseumawe (LSW)
  • Meulaboh (MEQ)
  • Singkil (---)
  • Sabang (SBG)
  • Sinabang (---)
  • Takengon (TXE)
Bắc Sumatera
Tây Sumatera
Riau
  • Dumai (DUM)
  • Pasir Pangaraiyan (PPR)
  • Pekanbaru (PKU)*
  • Rengat (RGT)
  • Sungai Pakning (SEQ)
  • Tembilahan (---)
Quần đảo Riau
Jambi
Bengkulu
Nam Sumatera
Quần đảo Bangka-Belitung
Lampung
Tây Kalimantan
Trung Kalimantan
Nam Kalimantan
Đông Kalimantan
Bắc Kalimantan
Nam Sulawesi
  • Makassar (UPG)*
  • Masamba (MXB)
  • Palopo (LLO)
  • Selayar (KSR)
  • Soroako (SQR)
  • Tana Toraja (TTR)
Tây Sulawesi
  • Mamuju (MJU)
Đông Nam Sulawesi
  • Baubau (BUW)
  • Kendari (KDI)
  • Kolaka (PUM)
  • Raha (RAX)
  • Wakatobi (WKB)
Trung Sulawesi
  • Ampana (VPM)
  • Buol (UDL)
  • Luwuk (LUW)
  • Morowali
  • Palu (PLW)
  • Poso (PSJ)
  • Toli-Toli (TLI)
Gorontalo
Bắc Sulawesi
Bali
Tây Nusa Tenggara
Đông Nusa Tenggara
  • Atambua (ABU)
  • Bajawa (BJW)
  • Ende (ENE)
  • Labuan Bajo (LBJ)
  • Kalabahi (ARD)
  • Kupang (KOE)
  • Larantuka (LKA)
  • Lewoleba (LWE)
  • Maumere (MOF)
  • Rote Island (RTI)
  • Ruteng (Sân bay RTG)
  • Savu Island (SAU)
  • Tambolaka (TMC)
  • Waingapu (WGP)
Maluku
  • Ambon (AMQ)
  • Banda (NDA)
  • Benjina (BJK)
  • Dobo (DOB)
  • Langgur (Tual) (LUV)
  • Masohi (AMI)
  • Moa (JIO)
  • Namlea (NAM)
  • Namrole (NRE)
  • Saumlaki (SXK)
Bắc Maluku
  • Buli (WUB)
  • Galela (GLX)
  • Labuha (LAH)
  • Morotai (OTI)
  • Sanana (SQN)
  • Ternate (TTE)
  • Kao (KAZ)
Papua
  • Biak (BIK)
  • Boven Digoel (TMH)
  • Dekai (DEX)
  • Jayapura (DJJ)*
  • Merauke (MKQ)
  • Nabire (NBX)
  • Oksibil (ORG)
  • Timika (TIM)
  • Wamena (WMX)
Tây Papua
In đậm là các sân bay quốc tế. Dấu * có cơ sở vật chất Visa on Arrival (VoA)
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến hàng không này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s