Sân bay Raja Haji Fisabilillah

Sân bay quốc tế Raja Haji Fisabilillah
Bandar Udara Internasional Raja Haji Fisabilillah
بانداراينتيرناتيونالراحاحاخيفيسابيليللاح
Mã IATA
TNJ
Mã ICAO
WIDN
Thông tin chung
Kiểu sân bayCông cộng
Cơ quan quản lýPT Angkasa Pura II
Vị tríTanjung Pinang, quần đảo Riau, Indonesia
Độ cao52 ft / 16 m
Trang mạnghttp://angkasapura2tnj.com
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
04/22 2.250 7.380 Asphalt
Thống kê (2011)
Số lượt khách231.388
Nguồn: Danh sách sân bay bận rộn nhất Indonesia

Sân bay Raja Haji Fisabilillah (IATA: TNJ, ICAO: WIDN), tên cũ là Sân bay Kijang, là một sân bay ở Tanjung Pinang, Bintan, quần đảo Riau, Indonesia. Sân bay được đặt tên theo Raja Haji Fisabilillah.

Hãng hàng không và tuyến bay

Hãng hàng khôngCác điểm đến
Batavia AirJakarta
Garuda IndonesiaJakarta
Lion AirJakarta
Sky AviationBatam, Matak, Pekanbaru, Ranai, Melaka
Sriwijaya AirJakarta
Wings AirPekanbaru

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • Raja Haji Fisabilillah International Airport Official Page Lưu trữ 2016-01-09 tại Wayback Machine
  • Airport page at PT. Angkasa Pura II Lưu trữ 2018-12-31 tại Wayback Machine
  • ASN lịch sử tai nạn của TNJ
  • x
  • t
  • s
Sân bay ở Indonesia
Jabodetabek
Tây Java
Trung Java
Yogyakarta
Đông Java
Aceh
  • Banda Aceh (BTJ)*
  • Kutacane (---)
  • Lhokseumawe (LSW)
  • Meulaboh (MEQ)
  • Singkil (---)
  • Sabang (SBG)
  • Sinabang (---)
  • Takengon (TXE)
Bắc Sumatera
Tây Sumatera
Riau
  • Dumai (DUM)
  • Pasir Pangaraiyan (PPR)
  • Pekanbaru (PKU)*
  • Rengat (RGT)
  • Sungai Pakning (SEQ)
  • Tembilahan (---)
Quần đảo Riau
Jambi
Bengkulu
Nam Sumatera
Quần đảo Bangka-Belitung
Lampung
Tây Kalimantan
Trung Kalimantan
Nam Kalimantan
Đông Kalimantan
Bắc Kalimantan
Nam Sulawesi
  • Makassar (UPG)*
  • Masamba (MXB)
  • Palopo (LLO)
  • Selayar (KSR)
  • Soroako (SQR)
  • Tana Toraja (TTR)
Tây Sulawesi
  • Mamuju (MJU)
Đông Nam Sulawesi
  • Baubau (BUW)
  • Kendari (KDI)
  • Kolaka (PUM)
  • Raha (RAX)
  • Wakatobi (WKB)
Trung Sulawesi
  • Ampana (VPM)
  • Buol (UDL)
  • Luwuk (LUW)
  • Morowali
  • Palu (PLW)
  • Poso (PSJ)
  • Toli-Toli (TLI)
Gorontalo
Bắc Sulawesi
Bali
Tây Nusa Tenggara
Đông Nusa Tenggara
  • Atambua (ABU)
  • Bajawa (BJW)
  • Ende (ENE)
  • Labuan Bajo (LBJ)
  • Kalabahi (ARD)
  • Kupang (KOE)
  • Larantuka (LKA)
  • Lewoleba (LWE)
  • Maumere (MOF)
  • Rote Island (RTI)
  • Ruteng (Sân bay RTG)
  • Savu Island (SAU)
  • Tambolaka (TMC)
  • Waingapu (WGP)
Maluku
  • Ambon (AMQ)
  • Banda (NDA)
  • Benjina (BJK)
  • Dobo (DOB)
  • Langgur (Tual) (LUV)
  • Masohi (AMI)
  • Moa (JIO)
  • Namlea (NAM)
  • Namrole (NRE)
  • Saumlaki (SXK)
Bắc Maluku
  • Buli (WUB)
  • Galela (GLX)
  • Labuha (LAH)
  • Morotai (OTI)
  • Sanana (SQN)
  • Ternate (TTE)
  • Kao (KAZ)
Papua
  • Biak (BIK)
  • Boven Digoel (TMH)
  • Dekai (DEX)
  • Jayapura (DJJ)*
  • Merauke (MKQ)
  • Nabire (NBX)
  • Oksibil (ORG)
  • Timika (TIM)
  • Wamena (WMX)
Tây Papua
In đậm là các sân bay quốc tế. Dấu * có cơ sở vật chất Visa on Arrival (VoA)
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến sân bay này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s