Sân bay Komodo

Sân bay Komodo
Bandar Udara Komodo
Mã IATA
LBJ
Mã ICAO
WATO
Thông tin chung
Kiểu sân bayCông
Vị tríLabuan Bajo, Đông Nusa Tenggara, Indonesia
Độ cao66 ft / 20 m
Tọa độ08°29′12″N 119°53′21″Đ / 8,48667°N 119,88917°Đ / -8.48667; 119.88917
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
17/35 1.393 4.570 Nhựa đường

Sân bay Komodo (tiếng Indonesia: Bandar Udara Komodo) (IATA: LBJ, ICAO: WATO), cũng gọi là Sân bay Mutiara II[1], là một sân bay ở Labuan Bajo trên đảo Flores (tỉnh Đông Nusa Tenggara), Indonesia. Sân bay Komodo có một đường băng dài 1393 m rải nhựa đường.

Các hãng hàng không và các điểm đến

Hiện có các hãng hàng không sau đang hoạt động tại sân bay Komodo

  • Pelita Air Service (Denpasar Bali, Maumere) [2]

Tham khảo

  1. ^ Dữ liệu hàng không thế giới thông tin về sân bay cho WATO
  2. ^ Airlines and destinations for LBJ - Labuan Bajo, Indonesia

Liên kết ngoài

  • Photos of Komoda Airport in Labuan Bajo Lưu trữ 2007-12-15 tại Wayback Machine
  • ASN lịch sử tai nạn của LBJ / WATO - Mutiara Airport - Labuan Bajo, Indonesia
  • Sân bay Komodo trên trang Wikimapia


  • x
  • t
  • s
Sân bay ở Indonesia
Java
Jabodetabek
Tây Java
Trung Java
Yogyakarta
Đông Java
Aceh
  • Banda Aceh (BTJ)*
  • Kutacane (---)
  • Lhokseumawe (LSW)
  • Meulaboh (MEQ)
  • Singkil (---)
  • Sabang (SBG)
  • Sinabang (---)
  • Takengon (TXE)
Bắc Sumatera
Tây Sumatera
Riau
  • Dumai (DUM)
  • Pasir Pangaraiyan (PPR)
  • Pekanbaru (PKU)*
  • Rengat (RGT)
  • Sungai Pakning (SEQ)
  • Tembilahan (---)
Quần đảo Riau
Jambi
Bengkulu
Nam Sumatera
Quần đảo Bangka-Belitung
Lampung
Tây Kalimantan
Trung Kalimantan
Nam Kalimantan
Đông Kalimantan
Bắc Kalimantan
Nam Sulawesi
  • Makassar (UPG)*
  • Masamba (MXB)
  • Palopo (LLO)
  • Selayar (KSR)
  • Soroako (SQR)
  • Tana Toraja (TTR)
Tây Sulawesi
  • Mamuju (MJU)
Đông Nam Sulawesi
  • Baubau (BUW)
  • Kendari (KDI)
  • Kolaka (PUM)
  • Raha (RAX)
  • Wakatobi (WKB)
Trung Sulawesi
  • Ampana (VPM)
  • Buol (UDL)
  • Luwuk (LUW)
  • Morowali
  • Palu (PLW)
  • Poso (PSJ)
  • Toli-Toli (TLI)
Gorontalo
Bắc Sulawesi
Bali
Tây Nusa Tenggara
Đông Nusa Tenggara
  • Atambua (ABU)
  • Bajawa (BJW)
  • Ende (ENE)
  • Labuan Bajo (LBJ)
  • Kalabahi (ARD)
  • Kupang (KOE)
  • Larantuka (LKA)
  • Lewoleba (LWE)
  • Maumere (MOF)
  • Rote Island (RTI)
  • Ruteng (Sân bay RTG)
  • Savu Island (SAU)
  • Tambolaka (TMC)
  • Waingapu (WGP)
Maluku
  • Ambon (AMQ)
  • Banda (NDA)
  • Benjina (BJK)
  • Dobo (DOB)
  • Langgur (Tual) (LUV)
  • Masohi (AMI)
  • Moa (JIO)
  • Namlea (NAM)
  • Namrole (NRE)
  • Saumlaki (SXK)
Bắc Maluku
  • Buli (WUB)
  • Galela (GLX)
  • Labuha (LAH)
  • Morotai (OTI)
  • Sanana (SQN)
  • Ternate (TTE)
  • Kao (KAZ)
Papua
  • Biak (BIK)
  • Boven Digoel (TMH)
  • Dekai (DEX)
  • Jayapura (DJJ)*
  • Merauke (MKQ)
  • Nabire (NBX)
  • Oksibil (ORG)
  • Timika (TIM)
  • Wamena (WMX)
Tây Papua
In đậm là các sân bay quốc tế. Dấu * có cơ sở vật chất Visa on Arrival (VoA)
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến sân bay này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s