Curtiss HA

HA / Dunkirk Fighter
Curtiss HA-2 (BuNo A4111)
Kiểu Máy bay tiêm kích/bưu phẩm
Nguồn gốc Hoa Kỳ Hoa Kỳ
Nhà chế tạo Curtiss Aeroplane and Motor Company
Nhà thiết kế B.L. Smith
Chuyến bay đầu 21 tháng 3, 1918[1]
Số lượng sản xuất 6

Curtiss HA (Dunkirk Fighter) là một loại thủy phi cơ hai tầng cánh của Hoa Kỳ, do đại úy B.L. Smith thuộc Lục quân Thủy chiến Hoa Kỳ thiết kế, hãng Curtiss Aeroplane and Motor Company chế tạo.

Tính năng kỹ chiến thuật (HA-2)

Dữ liệu lấy từ Angelucci, 1987. pp 116-117.[1]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 2
  • Chiều dài: 30 ft 9 in (9.37 m)
  • Sải cánh: 42 ft 0 in (12.80 m)
  • Chiều cao: 11 ft 5 in (3.47 m)
  • Diện tích cánh: 490 ft2 (45.52 m2)
  • Trọng lượng rỗng: 2.946 lb (1.336 kg)
  • Trọng lượng có tải: 3.907 lb (1.772 kg)
  • Động cơ: 1 × Liberty 12, 360 hp ( kW)

Hiệu suất bay

Vũ khí trang bị

  • 4 × súng máy.30 in (7,62 mm)
  • Tham khảo

    Ghi chú
    1. ^ a b Angelucci, 1987. pp 116-117.
    Tài liệu
    • Angelucci, Enzo (1987). The American Fighter from 1917 to the present. New York: Orion Books.


    • x
    • t
    • s
    Máy bay do Curtiss và Curtiss-Wright chế tạo
    Tên định danh
    của hãng

    No. 1 • No. 2

    Model theo chữ cái: C • D • E • F • G • GS • H • J • K • L • M • N • PN • JN • R • S

    Model theo số: 1 • 2 • 3 • 4 • 5 • 6 • 7 • 8 • 9 • 10 • 11 • 12 • 13 • 14 • 16 • 17 • 18 • 19 • 20 • 21 • 23 • 24 • 26 • 28 • 30 • 31 • 32 • 33 • 34 • 35 • 36 • 37 • 38 • 39 • 40 • 41 • 42 • 43 • 44 • 47 • 48 • 49 • 50 • 51 • 52 • 53 • 54 • 55 • 56 • 57 • 58 • 59A/59B • 60 • 61 • 62 • 63 • 64 • 66 • 67 • 68 • 69 • 70 • 71 • 72 • 73 • 75 • 76 • 77 • 79 • 81 • 82 • 84 • 85 • 86 • 87 • 88 • 90 • 91 • 94 • 95 • 96 • 97 • 98 •

    Các model "CW": CA-1 • CW-1 • CW-2 • CW-3 • CW-4 • CW-5 • CW-6 • CW-7 • CW-8 • CW-9 • CW-10 • CW-11 • CW-12 • CW-14 • CW-15 • CW-16 • CW-17 • CW-18 • CW-19 • CW-20 • CW-21 • CW-22 • CW-23 • CW-24 • CW-25 • CW-27 • CW-29 • CW-32

    X-100 • X-200

    Theo nhiệm vụ

    Thử nghiệm: No. 1 • Model C • Tanager

    Thể thao: No. 2 • CR • R2C • R3C

    Đa dụng: Model D • Model E • Model F • Robin • Thrush

    Tuần tra biển: Model H • HS-1L and -2L

    Huấn luyện: Model L • Model JN • Fledgling • AT-4 Hawk • AT-5 Hawk

    Huấn luyện hải quân: NC • N2C

    Tiêm kích: 18 • PW-8 • P-1 • P-2 • P-3 • P-4 • P-5 • P-6 • XP-31 • P-36 • P-40 • XP-46 • XP-53 • YP-60 • XP-62 • XP-71 • XP-87

    Tiêm kích hải quân: HA • FC • F2C • F3C • F4C • F6C • F7C • F8C • F9C • F10C • F11C • XF12C • F13C • XF14C • XF15C

    Dân dụng: Eagle • Condor II • Kingbird

    Ném bom bổ nhào/Trinh sát hải quân: CS • GS • S2C • XS3C • S4C • SC • SBC • SB2C • XSB3C • SOC • SO2C • SO3C

    Thám sát: O-1 • O-12 • O-13 • O-16 • O-18 • O-26 • O-39 • O-40 • O-52

    Thám sát hải quân: OC • O2C • O3C

    Ném bom: Canada • B-2

    Ném bom hải quân: 24 • BFC • BF2C • XBTC • XBT2C

    Cường kích: A-3 • A-4 • A-5 • A-6 • A-8 • YA-10 • A-12 • YA-14 • A-25 • A-40 • XA-43

    Sản xuất theo giấy phép: NBS-1