Giải quần vợt Úc Mở rộng 2020

Giải quần vợt Úc Mở rộng 2020
Ngày20 tháng 1 – 2 tháng 2 năm 2019
Lần thứ108
Kỷ nguyên Mở (52)
Thể loạiGrand Slam
Tiền thưởng71.000.000 AUD
Mặt sânCứng (GreenSet)
Địa điểmMelbourne, Victoria, Úc
Sân vận độngMelbourne Park
Các nhà vô địch
Đơn nam
Serbia Novak Djokovic
Đơn nữ
Hoa Kỳ Sofia Kenin
Đôi nam
Hoa Kỳ Rajeev Ram / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury
Đôi nữ
Hungary Tímea Babos / Pháp Kristina Mladenovic
Đôi nam nữ
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková / Croatia Nikola Mektić
Đơn nam trẻ
Pháp Harold Mayot
Đơn nữ trẻ
Andorra Victoria Jiménez Kasintseva
Đôi nam trẻ
România Nicholas David Ionel / Thụy Sĩ Leandro Riedi
Đôi nữ trẻ
Philippines Alexandra Eala / Indonesia Priska Madelyn Nugroho
Đơn nam xe lăn
Nhật Bản Shingo Kunieda
Đơn nữ xe lăn
Nhật Bản Yui Kamiji
Đơn xe lăn quad
Úc Dylan Alcott
Đôi nam xe lăn
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid
Đôi nữ xe lăn
Nhật Bản Yui Kamiji / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jordanne Whiley
Đôi xe lăn quad
Úc Dylan Alcott / Úc Heath Davidson
← 2019 · Giải quần vợt Úc Mở rộng · 2021 →

Giải quần vợt Úc Mở rộng 2020 là một giải đấu quần vợt Grand Slam được diễn ra tại sân Melbourne Park từ ngày 20 tháng 1 đến ngày 2 tháng 2 năm 2020[1]. Đây là lần thứ 108 Giải quần vợt Úc Mở rộng được tổ chức, lần thứ 52 trong Kỷ nguyên Mở, và là giải Grand Slam đầu tiên trong năm. Giải đấu sẽ bao gồm các tay vợt chuyên nghiệp trong các trận đấu đơn, đôi và đôi hỗn hợp. Các vận động viên trẻ và xe lăn cũng sẽ tham gia vào các sự kiện đơn và đôi. Cũng như những năm trước, giải đấu được KIA tài trợ chính.[2]

Novak DjokovicNaomi Osaka lần lượt là đương kim vô địch ở nội dung đơn nam và đơn nữ.

Đây là lần đầu tiên giải Úc Mở rộng được thi đấu trên sân GreenSet, một loại sân cứng được sản xuất bởi GreenSet Worldwide.[3] GreenSet là loại mặt sân cứng thứ 3 được sử dụng tại Úc Mở rộng.

Giải đấu

Rod Laver Arena sẽ là nơi diễn ra các trận chung kết của Giải quần vợt Úc Mở rộng

Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019 là lần thứ 107 giải đấu được tổ chức và sẽ được diễn ra tại sân Melbourne Park ở Victoria, Úc.

Giải đấu được điều hành bởi Liên đoàn quần vợt quốc tế (ITF) và là một phần của lịch thi đấu ATP Tour 2019 và WTA Tour 2019 dưới thể loại Grand Slam. Giải đấu bao gồm các nội dung đơn và đôi của nam và nữ cũng như nội dung đôi nam nữ. Giải đấu cũng có các nội dung đơn và đôi cho các vận động viên nam trẻ và nữ trẻ (dưới 18 tuổi), là một phần ở thể loại Hạng A của giải đấu. Giải đấu cũng có các nội dung đơn, đôi và quad cho các vận động quần vợt xe lăn và là một phần của NEC tour dưới thể loại Grand Slam.

Giải đấu được thi đấu trên mặt sân cứng và được diễn ra trên 25 sân, trong đó có 3 sân chính là Rod Laver Arena, Melbourne Arena và Margaret Court Arena.

Điểm và tiền thưởng

Phân phối điểm

Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu:

Vận động viên chuyên nghiệp

Sự kiện CK BK TK 1/16 1/32 1/64 1/128 Q Q3 Q2 Q1
Đơn nam 2000 1200 720 360 180 90 45 10 25 16 8 0
Đôi nam 0
Đơn nữ 1300 780 430 240 130 70 10 40 30 20 2
Đôi nữ 10

Vận động viên xe lăn

Sự kiện CK BK/Hạng 3 TK/Hạng 4
Đơn 800 500 375 100
Đôi 800 500 100
Đơn quad 800 500 100
Đôi quad 800 100

Vận động viên trẻ

Sự kiện CK BK TK 1/16 1/32 Q Q3
Đơn nam trẻ 375 270 180 120 75 30 25 20
Đơn nữ trẻ
Đôi nam trẻ 270 180 120 75 45
Đôi nữ trẻ

Tiền thưởng

Tổng tiền thưởng của Giải quần vợt Úc Mở rộng 2020 được tăng thêm 13,6% lên thành 71.000.000 A$.[4] (khoảng 1.100 tỷ VND)

Sự kiện Vô địch Á quân Bán kết Tứ kết 1/16 1/32 1/64 1/1281 Q3 Q2 Q1
Đơn 4.120.000A$ 2.065.000A$ 1.040.000A$ 525.000A$ 300.000A$ 180.000A$ 128.000A$) 90.000A$ 50.000A$ 32.500A$ 20.000A$
Đôi* 760.000A$ 380.000A$ 200.000A$ 110.000A$ 62.000A$ 38.000A$ 25.000A$
Đôi hỗn hợp* 190.000A$ 100.000A$ 50.000A$ 24.000A$ 12.000A$ 6.250A$

1Tiền thưởng vượt qua vòng loại cũng là tiền thưởng vòng 1/128.
*Mỗi đội

Nội dung đơn

Đơn nam

Giải quần vợt Úc Mở rộng 2020 – Đơn nam
Vô địch Á quân
Serbia Novak Djokovic [2] Áo Dominic Thiem [5]
Thua bán kết
Đức Alexander Zverev [7] Thụy Sĩ Roger Federer [3]
Thua tứ kết
Tây Ban Nha Rafael Nadal [1] Thụy Sĩ Stan Wawrinka [15] Hoa Kỳ Tennys Sandgren Canada Milos Raonic [32]
Thua vòng 4
Úc Nick Kyrgios [23] Pháp Gaël Monfils [10] Nga Daniil Medvedev [4] Nga Andrey Rublev [17]
Ý Fabio Fognini [12] Hungary Márton Fucsovics Croatia Marin Čilić Argentina Diego Schwartzman [14]
Thua vòng 3
Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta [27] Nga Karen Khachanov [16] Latvia Ernests Gulbis (Q) Hoa Kỳ Taylor Fritz [29]
Úc Alexei Popyrin Hoa Kỳ John Isner [19] Bỉ David Goffin [11] Tây Ban Nha Fernando Verdasco
Hoa Kỳ Sam Querrey Argentina Guido Pella [22] Hoa Kỳ Tommy Paul Úc John Millman
Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [6] Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut [9] Serbia Dušan Lajović [24] Nhật Bản Yoshihito Nishioka
Thua vòng 2
Argentina Federico Delbonis Đức Peter Gojowczyk (Q) Pháp Gilles Simon Thụy Điển Mikael Ymer
Croatia Ivo Karlović Slovenia Aljaž Bedene Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson Úc Alex Bolt (WC)
Tây Ban Nha Pedro Martínez (Q) Tây Ban Nha Jaume Munar Chile Alejandro Tabilo (Q) Ý Andreas Seppi
Pháp Pierre-Hugues Herbert Nhật Bản Yūichi Sugita Gruzia Nikoloz Basilashvili [26] Belarus Egor Gerasimov
Ý Matteo Berrettini [8] Litva Ričardas Berankis Pháp Grégoire Barrère Úc Jordan Thompson
Ý Jannik Sinner Bulgaria Grigor Dimitrov [18] Ba Lan Hubert Hurkacz [31] Serbia Filip Krajinović
Đức Philipp Kohlschreiber Chile Cristian Garín Pháp Benoît Paire [21] Hoa Kỳ Michael Mmoh (WC)
Tây Ban Nha Alejandro Davidovich Fokina Úc Marc Polmans (WC) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans [30] Nhật Bản Tatsuma Ito (WC)
Thua vòng 1
Bolivia Hugo Dellien Bồ Đào Nha João Sousa Hoa Kỳ Christopher Eubanks (Q) Slovakia Jozef Kovalík (LL)
Ý Lorenzo Sonego Uruguay Pablo Cuevas Nhật Bản Yasutaka Uchiyama Tây Ban Nha Mario Vilella Martínez (Q)
Đài Bắc Trung Hoa Lu Yen-hsun (PR) Canada Vasek Pospisil (PR) Úc James Duckworth Canada Félix Auger-Aliassime [20]
Hà Lan Tallon Griekspoor (Q) Belarus Ilya Ivashka (Q) Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas Pháp Adrian Mannarino
Hoa Kỳ Frances Tiafoe Đức Dominik Koepfer Pháp Hugo Gaston (WC) Pháp Jo-Wilfried Tsonga [28]
Brasil Thiago Monteiro Colombia Daniel Elahi Galán (Q) Serbia Miomir Kecmanović Bosna và Hercegovina Damir Džumhur
Pháp Jérémy Chardy Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie Pháp Elliot Benchetrit (Q) Úc Christopher O'Connell (WC)
Hàn Quốc Kwon Soon-woo Nga Evgeny Donskoy (LL) Na Uy Casper Ruud Ý Marco Cecchinato
Úc Andrew Harris (WC) Argentina Marco Trungelliti (Q) Tây Ban Nha Roberto Carballés Baena Croatia Borna Ćorić [25]
Úc John-Patrick Smith (WC) Ai Cập Mohamed Safwat (Q) Kazakhstan Alexander Bublik Hoa Kỳ Reilly Opelka
Canada Denis Shapovalov [13] Úc Max Purcell (Q) Argentina Leonardo Mayer Argentina Juan Ignacio Londero
Áo Dennis Novak (Q) Pháp Ugo Humbert Pháp Quentin Halys (Q) Hoa Kỳ Steve Johnson
Ý Salvatore Caruso Hoa Kỳ Marcos Giron Ý Stefano Travaglia Ý Lorenzo Giustino (LL)
Đức Cedrik-Marcel Stebe (PR) Pháp Corentin Moutet Tây Ban Nha Pablo Andújar Tây Ban Nha Feliciano López
Cộng hòa Nam Phi Lloyd Harris Slovakia Norbert Gombos (Q) Kazakhstan Mikhail Kukushkin Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Kyle Edmund
Hoa Kỳ Mackenzie McDonald (PR) Serbia Laslo Đere Ấn Độ Prajnesh Gunneswaran (LL) Đức Jan-Lennard Struff

Đơn nữ

Giải quần vợt Úc Mở rộng 2020 – Đơn nữ
Vô địch Á quân
Hoa Kỳ

Sofia Kenin [14]

Tây Ban Nha

Garbine Muguruza

Thua bán kết
Úc Ashleigh Barty [1] România Simona Halep [4]
Thua tứ kết
Cộng hòa Séc Petra Kvitová [7] Tunisia Ons Jabeur Estonia Anett Kontaveit [28] Nga Anastasia Pavlyuchenkova [30]
Thua vòng 4
Hoa Kỳ Alison Riske [18] Hy Lạp Maria Sakkari [22] Hoa Kỳ Coco Gauff Trung Quốc Wang Qiang [27]
Ba Lan Iga Świątek Bỉ Elise Mertens [16] Hà Lan Kiki Bertens [9] Đức Angelique Kerber [17]
Thua vòng 3
Kazakhstan Elena Rybakina [29] Đức Julia Görges Hoa Kỳ Madison Keys [10] Nga Ekaterina Alexandrova [25]
Nhật Bản Naomi Osaka [3] Trung Quốc Zhang Shuai Đan Mạch Caroline Wozniacki Hoa Kỳ Serena Williams [8]
Thụy Sĩ Belinda Bencic [6] Croatia Donna Vekić [19] Hoa Kỳ Catherine Bellis (PR) Kazakhstan Yulia Putintseva
Ukraina Elina Svitolina [5] Kazakhstan Zarina Diyas Ý Camila Giorgi Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [2]
Thua vòng 2
Slovenia Polona Hercog Bỉ Greet Minnen (Q) Trung Quốc Zhu Lin Croatia Petra Martić [13]
Hà Lan Arantxa Rus Nhật Bản Nao Hibino (Q) Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková (Q) Tây Ban Nha Paula Badosa
Trung Quốc Zheng Saisai România Sorana Cîrstea Hoa Kỳ Caty McNally (Q) Hoa Kỳ Ann Li (Q)
Pháp Caroline Garcia Ukraina Dayana Yastremska [23] Pháp Fiona Ferro Slovenia Tamara Zidanšek
Latvia Jeļena Ostapenko Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo Pháp Alizé Cornet Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Heather Watson Cộng hòa Séc Karolína Muchová [20] Hoa Kỳ Danielle Collins [26] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart (Q)
Hoa Kỳ Lauren Davis Úc Ajla Tomljanović Nga Anna Blinkova Úc Arina Rodionova (WC)
Nga Svetlana Kuznetsova Úc Priscilla Hon (WC) Hoa Kỳ Taylor Townsend Đức Laura Siegemund
Thua vòng 1
Ukraina Lesia Tsurenko Thụy Điển Rebecca Peterson Belarus Aliaksandra Sasnovich Hoa Kỳ Bernarda Pera
Trung Quốc Wang Yafan Thụy Sĩ Viktorija Golubic Slovakia Viktória Kužmová Hoa Kỳ Christina McHale
Nga Daria Kasatkina Ba Lan Magda Linette Trung Quốc Peng Shuai Nga Margarita Gasparyan
Thụy Sĩ Jil Teichmann Estonia Kaia Kanepi Thụy Điển Johanna Larsson (Q) Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
Cộng hòa Séc Marie Bouzková Nga Anna Kalinskaya (Q) Hoa Kỳ Venus Williams Cộng hòa Séc Barbora Strýcová [32]
Hoa Kỳ Sloane Stephens [24] Úc Samantha Stosur Úc Lizette Cabrera (WC) Ý Martina Trevisan (Q)
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [12] Hoa Kỳ Madison Brengle Hoa Kỳ Kristie Ahn Slovenia Kaja Juvan (Q)
Pháp Pauline Parmentier (WC) Bỉ Alison Van Uytvanck Hàn Quốc Han Na-lae (WC) Nga Anastasia Potapova
Slovakia Anna Karolína Schmiedlová (PR) Nga Liudmila Samsonova (Q) Nga Veronika Kudermetova Úc Astra Sharma (WC)
Nga Maria Sharapova (WC) România Monica Niculescu (Q) Hungary Tímea Babos Belarus Aryna Sabalenka [11]
Montenegro Danka Kovinić Cộng hòa Séc Kristýna Plíšková Đức Tatjana Maria Bỉ Kirsten Flipkens
Nga Vitalia Diatchenko Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei Nhật Bản Misaki Doi Hoa Kỳ Jennifer Brady
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Katie Boulter (PR) Canada Leylah Fernandez (Q) Hoa Kỳ Shelby Rogers (Q) Latvia Anastasija Sevastova [31]
Hoa Kỳ Amanda Anisimova [21] Ý Jasmine Paolini Ukraina Kateryna Bondarenko (PR) România Irina-Camelia Begu
Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová [15] Đức Antonia Lottner (Q) Ukraina Kateryna Kozlova Ý Elisabetta Cocciaretto (Q)
Serbia Nina Stojanović Hoa Kỳ Jessica Pegula Hoa Kỳ CoCo Vandeweghe (WC) Pháp Kristina Mladenovic

Tóm tắt kết quả theo ngày

Hạt giống đơn

Dưới đây là danh sách hạt giống đơn. Các hạt giống dựa vào bảng xếp hạng ATP và WTA vào ngày 13 tháng 1 năm 2020, trong khi thứ hạng và điểm trước thi đấu tính vào thời điểm 20 tháng 1 năm 2020. Điểm sau thi đấu tính vào ngày 3 tháng 2 năm 2020. Vì giải năm 2020 diễn ra 1 tuần sau năm 2019, điểm bảo vệ sẽ bao gồm kết quả của giải năm 2019 và các giải đấu của tuần 28 tháng 1 năm 2019 (St. Petersburg và Hua Hin đối với WTA).

Điêm bảo vệ của các hạt giống dựa vào thứ hạng ngày 6 tháng 1 năm 2020 và có thể thay đổi.

Đơn nam

Hạt giống Thứ hạng Tay vợt Điểm trước thi đấu Điểm bảo vệ Điểm thắng Điểm sau thi đấu Tình trạng
1 1 Tây Ban Nha Rafael Nadal 10,235 1,200 360 9,395 Tứ kết, thua trước Áo Dominic Thiem [5]
2 2 Serbia Novak Djokovic 9,720 2,000 2000 9720 Chung kết, thắng Áo Dominic Thiem [5]
3 3 Thụy Sĩ Roger Federer 6,590 180 720 7,130 Bán kết, thua trước Serbia Novak Djokovic [2]
4 4 Nga Daniil Medvedev 5,960 180 180 5,960 Vòng 4, thua trước Thụy Sĩ Stan Wawrinka [15]
5 5 Áo Dominic Thiem 5,890 45 720 6,565 Chung kết, thua Serbia Novak Djokovic [2]
6 6 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 5,375 720 90 4,745 Vòng 3, thua trước Canada Milos Raonic [32]
7 7 Đức Alexander Zverev 3,345 180 720 3,885 Bán kết, thua trước Áo Dominic Thiem [5]
8 8 Ý Matteo Berrettini 2,870 10 45 2,905 Vòng 2, thua trước Hoa Kỳ Tennys Sandgren
9 9 Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 2,630 360 90 2,360 Vòng 3, thua trước Croatia Marin Čilić
10 10 Pháp Gaël Monfils 2,565 45 180 2,700 Vòng 4, thua trước Áo Dominic Thiem [5]
11 11 Bỉ David Goffin 2,555 90 90 2,555 Vòng 3, thua trước Nga Andrey Rublev [17]
12 12 Ý Fabio Fognini 2,310 90 180 2,400 Vòng 4, thua trước Hoa Kỳ Tennys Sandgren
13 13 Canada Denis Shapovalov 2,200 90 10 2,120 Vòng 1, thua trước Hungary Márton Fucsovics
14 14 Argentina Diego Schwartzman 2,130 90 180 2,220 Vòng 4, thua trước Serbia Novak Djokovic [2]
15 15 Thụy Sĩ Stan Wawrinka 2,045 45 360 2,360 Tứ kết, thua trước Đức Alexander Zverev [7]
16 17 Nga Karen Khachanov 1,995 90 90 1,995 Vòng 3, thua trước Úc Nick Kyrgios [23]
17 16 Nga Andrey Rublev 2,004 10 180 2,174 Vòng 4, thua trước Đức Alexander Zverev [7]
18 20 Bulgaria Grigor Dimitrov 1,772 180 45 1,637 Vòng 2, thua trước Hoa Kỳ Tommy Paul
19 19 Hoa Kỳ John Isner 1,860 10 90 1,940 Vòng 3, bỏ cuộc trước Thụy Sĩ Stan Wawrinka [15]
20 22 Canada Félix Auger-Aliassime 1,701 (45) 10 1,666 Vòng 1, thua trước Latvia Ernests Gulbis [Q]
21 21 Pháp Benoît Paire 1,703 10 45 1,738 Vòng 2, thua trước Croatia Marin Čilić
22 25 Argentina Guido Pella 1,585 10 90 1,665 Vòng 3, thua trước Ý Fabio Fognini [12]
23 26 Úc Nick Kyrgios 1,520 10 180 1,690 Vòng 4, thua trước Tây Ban Nha Rafael Nadal [1]
24 27 Serbia Dušan Lajović 1,516 10 90 1,596 Vòng 3, thua trước Argentina Diego Schwartzman [14]
25 28 Croatia Borna Ćorić 1,490 180 10 1,320 Vòng 1, thua trước Hoa Kỳ Sam Querrey
26 29 Gruzia Nikoloz Basilashvili 1,485 90 45 1,440 Vòng 2, thua trước Tây Ban Nha Fernando Verdasco
27 30 Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta 1,422 180 90 1,332 Vòng 3, thua trước Tây Ban Nha Rafael Nadal [1]
28 33 Pháp Jo-Wilfried Tsonga 1,340 45 10 1,305 Vòng 1, bỏ cuộc trước Úc Alexei Popyrin
29 34 Hoa Kỳ Taylor Fritz 1,335 90+125 90+45 1,255 Vòng 3, thua trước Áo Dominic Thiem [5]
30 32 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans 1,349 70+48 45+20 1,296 Vòng 2, thua trước Nhật Bản Yoshihito Nishioka
31 31 Ba Lan Hubert Hurkacz 1,398 10 45 1,433 Vòng 2, thua trước Úc John Millman
32 35 Canada Milos Raonic 1,305 360 360 1,305 Tứ kết, thua trước Serbia Novak Djokovic [2]

† Tay vợt không đủ điều kiện tham dự giải đấu năm 2019. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 18 sẽ được thay thế vào.

Các tay vợt sau đây được xếp vào hạt giống, nhưng rút lui khỏi giải.

Thứ hạng Tay vợt Điểm trước thi đấu Điểm bảo vệ Điểm sau thi đấu Lý do rút lui
18 Nhật Bản Kei Nishikori 1,930 360 1,570 Chấn thương khuỷu tay[5]
23 Úc Alex de Minaur 1,665 90 1,575 Chấn thương bụng[6]
24 Pháp Lucas Pouille 1,600 720 880 Chấn thương khuỷu tay

Đơn nữ

Hạt giống Thứ hạng Tay vợt Điểm trước thi đấu Điểm bảo vệ Điểm thắng Điểm sau thi đấu Tình trạng
1 1 Úc Ashleigh Barty 8,017 430 780 8,367 Bán kết, thua trước Hoa Kỳ Sofia Kenin [14]
2 2 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 5,940 780 130 5,290 Vòng 3, thua trước Nga Anastasia Pavlyuchenkova [30]
3 4 Nhật Bản Naomi Osaka 5,496 2,000 130 3,626 Vòng 3, thua trước Hoa Kỳ Coco Gauff
4 3 România Simona Halep 5,561 240 780 6,101 Bán kết, thua trước Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza
5 5 Ukraina Elina Svitolina 5,075 430 130 4,775 Vòng 3, thua trước Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza
6 7 Thụy Sĩ Belinda Bencic 4,675 130 130 4,675 Vòng 3, thua trước Estonia Anett Kontaveit [28]
7 8 Cộng hòa Séc Petra Kvitová 4,436 1,300+100 430+0 3,466 Tứ kết, thua trước Úc Ashleigh Barty [1]
8 9 Hoa Kỳ Serena Williams 4,215 430 130 3,915 Vòng 3, thua trước Trung Quốc Wang Qiang [27]
9 10 Hà Lan Kiki Bertens 4,165 70+470 130+240 3,995 Vòng 4, thua trước Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza
10 11 Hoa Kỳ Madison Keys 3,072 240 130 2,962 Vòng 3, thua trước Hy Lạp Maria Sakkari [22]
11 12 Belarus Aryna Sabalenka 3,025 130+185 10+100 2,820 Vòng 1, thua trước Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro
12 13 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta 2,813 70 10 2,753 Vòng 1, thua trước Tunisia Ons Jabeur
13 14 Croatia Petra Martić 2,646 130 70 2,586 Vòng 2, thua trước Đức Julia Görges
14 15 Hoa Kỳ Sofia Kenin 2,565 70 1,300 3,795 Vô địch, thắng Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza
15 16 Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová 2,490 70 10 2,430 Vòng 1, thua trước Nga Svetlana Kuznetsova
16 17 Bỉ Elise Mertens 2,250 130 240 2,360 Vòng 4, thua trước România Simona Halep [4]
17 18 Đức Angelique Kerber 2,175 240 240 2,175 Vòng 4, thua trước Nga Anastasia Pavlyuchenkova [30]
18 19 Hoa Kỳ Alison Riske 2,130 10 240 2,360 Vòng 4, thua trước Úc Ashleigh Barty [1]
19 20 Croatia Donna Vekić 2,120 70+305 130+60 1,935 Vòng 3, thua trước Ba Lan Iga Świątek
20 22 Cộng hòa Séc Karolína Muchová 1,847 40 70 1,877 Vòng 2, thua trước Hoa Kỳ Catherine Bellis [PR]
21 24 Hoa Kỳ Amanda Anisimova 1,843 240 10 1,613 Vòng 1, thua trước Kazakhstan Zarina Diyas
22 23 Hy Lạp Maria Sakkari 1,845 130 240 1,955 Vòng 4, thua trước Cộng hòa Séc Petra Kvitová [7]
23 21 Ukraina Dayana Yastremska 2,070 130+280 70+55 1,785 Vòng 2, thua trước Đan Mạch Caroline Wozniacki
24 27 Hoa Kỳ Sloane Stephens 1,683 240 10 1,453 Vòng 1, thua trước Trung Quốc Zhang Shuai
25 28 Nga Ekaterina Alexandrova 1,645 10+125 130+60 1,700 Vòng 3, thua trước Cộng hòa Séc Petra Kvitová [7]
26 25 Hoa Kỳ Danielle Collins 1,825 780 70 1,115 Vòng 2, thua trước Kazakhstan Yulia Putintseva
27 29 Trung Quốc Wang Qiang 1,593 130 240 1,703 Vòng 4, thua trước Tunisia Ons Jabeur
28 31 Estonia Anett Kontaveit 1,575 70 430 1,935 Tứ kết, thua trước România Simona Halep [4]
29 26 Kazakhstan Elena Rybakina 1,816 (80) 130 1,866 Vòng 3, thua trước Úc Ashleigh Barty [1]
30 30 Nga Anastasia Pavlyuchenkova 1,585 430+100 430+1 1,486 Tứ kết, thua trước Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza
31 33 Latvia Anastasija Sevastova 1,518 240 10 1,288 Vòng 1, thua trước Úc Ajla Tomljanović
32 34 Cộng hòa Séc Barbora Strýcová 1,516 10 10 1,516 Vòng 1, thua trước România Sorana Cîrstea

† Tay vợt không đủ điều kiện tham dự giải đấu năm 2019, điểm bảo vệ được lấy từ ITF tournament (Launceston).

Các tay vợt sau đây được xếp vào hạt giống, nhưng rút lui khỏi giải.

Thứ hạng Tay vợt Điểm trước thi đấu Điểm bảo vệ Điểm sau thi đấu Lý do rút lui
6 Canada Bianca Andreescu 4,935 110+160 4,665 Chấn thương đầu gối

Hạt giống đôi

Đôi nam

Đội Thứ hạng Hạt giống
Pháp Pierre-Hugues Herbert Pháp Nicolas Mahut 9 1
Ba Lan Łukasz Kubot Brasil Marcelo Melo 12 2
Đức Kevin Krawietz Đức Andreas Mies 18 3
Croatia Ivan Dodig Slovakia Filip Polášek 25 4
Hà Lan Wesley Koolhof Croatia Nikola Mektić 29 5
Tây Ban Nha Marcel Granollers Argentina Horacio Zeballos 30 6
Úc John Peers New Zealand Michael Venus 34 7
Hà Lan Jean-Julien Rojer România Horia Tecău 38 8
Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen Áo Oliver Marach 41 9
Croatia Mate Pavić Brasil Bruno Soares 42 10
Hoa Kỳ Rajeev Ram Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury 43 11
Áo Jürgen Melzer Pháp Édouard Roger-Vasselin 52 12
Hoa Kỳ Bob Bryan Hoa Kỳ Mike Bryan 54 13
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski 56 14
Argentina Máximo González Pháp Fabrice Martin 63 15
Hoa Kỳ Austin Krajicek Croatia FThứ hạngo Škugor 77 16
  • 1 Thứ hạng tính tới ngày 13 tháng 1 năm 2020.

Đôi nữ

Đội Thứ hạng Hạt giống
Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei Cộng hòa Séc Barbora Strýcová 4 1
Hungary Tímea Babos Pháp Kristina Mladenovic 6 2
Bỉ Elise Mertens Belarus Aryna Sabalenka 11 3
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková 21 4
Hoa Kỳ Nicole Melichar Trung Quốc Xu Yifan 27 5
Canada Gabriela Dabrowski Latvia Jeļena Ostapenko 28 6
Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan 30 7
Cộng hòa Séc Květa Peschke Hà Lan Demi Schuurs 36 8
Trung Quốc Duan Yingying Trung Quốc Zheng Saisai 41 9
Nhật Bản Shuko Aoyama Nhật Bản Ena Shibahara 57 10
Cộng hòa Séc Lucie Hradecká Slovenia Andreja Klepač 58 11
Úc Ellen Perez Úc Samantha Stosur 67 12
Nga Veronika Kudermetova Hoa Kỳ Alison Riske 67 13
Ukraina Lyudmyla Kichenok Trung Quốc Yang Zhaoxuan 73 14
Slovakia Viktória Kužmová Belarus Aliaksandra Sasnovich 74 15
Hoa Kỳ Sofia Kenin Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands 75 16
  • 1 Thứ hạng tính tới ngày 13 tháng 1 năm 2020.

Đôi nam nữ

Đội Thứ hạng Hạt giống
Cộng hòa Séc Barbora Strýcová Brasil Marcelo Melo 8 1
Trung Quốc Zhang Shuai Pháp Nicolas Mahut 12 2
Canada Gabriela Dabrowski Phần Lan Henri Kontinen 25 3
Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching New Zealand Michael Venus 26 4
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková Croatia Nikola Mektić 28 5
Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan Croatia Ivan Dodig 28 6
Úc Samantha Stosur Hà Lan Jean-Julien Rojer 32 7
Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski 34 8
  • 1 Thứ hạng tính tới ngày 20 tháng 1 năm 2020.

Đặc cách vào vòng đấu chính

Đơn nam

  • Úc Alex Bolt
  • Pháp Hugo Gaston[7]
  • Úc Andrew Harris
  • Nhật Bản Tatsuma Ito[8]
  • Hoa Kỳ Michael Mmoh[9]
  • Úc Christopher O'Connell[10]
  • Úc Marc Polmans[10]
  • Úc John-Patrick Smith[11]

Đơn nữ

Đôi nam

  • Úc Alex Bolt / Úc Matthew Ebden
  • Úc James Duckworth / Úc Marc Polmans
  • Úc Blake Ellis / Úc Alexei Popyrin
  • Úc Andrew Harris / Úc Christopher O'Connell
  • Úc Lleyton Hewitt / Úc Jordan Thompson
  • Hàn Quốc Nam Ji-sung / Hàn Quốc Song Min-kyu[15]
  • Úc Max Purcell / Úc Luke Saville

Đôi nữ

  • Úc Destanee Aiava / Úc Lizette Cabrera
  • Úc Alexandra Bozovic / Úc Amber Marshall[16]
  • Úc Jaimee Fourlis / Úc Arina Rodionova
  • Úc Priscilla Hon / Úc Storm Sanders
  • Úc Maddison Inglis / Úc Kaylah McPhee
  • Đài Bắc Trung Hoa Lee Ya-hsuan / Đài Bắc Trung Hoa Wu Fang-hsien[15]
  • Úc Jessica Moore / Úc Astra Sharma

Đôi nam nữ

  • Úc Monique Adamczak / Tây Ban Nha David Vega Hernández
  • Úc Jessica Moore / Úc Matthew Ebden
  • Latvia Jeļena Ostapenko / Ấn Độ Leander Paes
  • Úc Ellen Perez / Úc Luke Saville
  • Úc Arina Rodionova / Úc Andrew Harris
  • Úc Storm Sanders / Úc Marc Polmans
  • Úc Astra Sharma / Úc John-Patrick Smith
  • Úc Belinda Woolcock / Úc Blake Mott

Vòng loại

Đơn nam

  1. Áo Dennis Novak
  2. Hà Lan Tallon Griekspoor
  3. Hoa Kỳ Christopher Eubanks
  4. Pháp Elliot Benchetrit
  5. Tây Ban Nha Mario Vilella Martínez
  6. Ai Cập Mohamed Safwat
  7. Belarus Ilya Ivashka
  8. Pháp Quentin Halys
  9. Argentina Marco Trungelliti
  10. Slovakia Norbert Gombos
  11. Colombia Daniel Elahi Galán
  12. Tây Ban Nha Pedro Martínez
  13. Úc Max Purcell
  14. Chile Alejandro Tabilo
  15. Latvia Ernests Gulbis
  16. Đức Peter Gojowczyk
Thua cuộc may mắn
  1. Nga Evgeny Donskoy
  2. Ấn Độ Prajnesh Gunneswaran
  3. Slovakia Jozef Kovalík
  4. Ý Lorenzo Giustino

Đơn nữ

  1. Hoa Kỳ Ann Li
  2. Nhật Bản Nao Hibino
  3. Thụy Điển Johanna Larsson
  4. Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
  5. Nga Anna Kalinskaya
  6. Slovenia Kaja Juvan
  7. Canada Leylah Fernandez
  8. Hoa Kỳ Shelby Rogers
  9. Ý Martina Trevisan
  10. Hoa Kỳ Caty McNally
  11. România Monica Niculescu
  12. Nga Liudmila Samsonova
  13. Bỉ Greet Minnen
  14. Ý Elisabetta Cocciaretto
  15. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart
  16. Đức Antonia Lottner

Bảo toàn thứ hạng

Dưới đây là những tay vợt được vào vòng đấu chính nhờ bảo toàn thứ hạng:

Đơn nam
  • Đài Bắc Trung Hoa Lu Yen-hsun (PR 71)
  • Hoa Kỳ Mackenzie McDonald (PR 83)
  • Canada Vasek Pospisil (PR 73)
  • Đức Cedrik-Marcel Stebe (PR 95)

Đơn nữ
  • Hoa Kỳ Catherine Bellis (PR 44)
  • Ukraina Kateryna Bondarenko (PR 85)
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Katie Boulter (PR 85)
  • Slovakia Anna Karolína Schmiedlová (PR 93)

Rút lui

Dưới đây là những tay vợt đã được vào vòng đấu chính, nhưng rút lui vì bị chấn thương hoặc những lý do khác:

Trước giải
Đơn nam

Đơn nữ

Các nhà vô địch

Ngày giờ tính theo AEDT (UTC+11)

Chuyên nghiệp

Đơn nam

Đơn nữ

Đôi nam

  • Hoa Kỳ Rajeev Ram / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury thắng Úc Max Purcell / Úc Luke Saville, 6–4, 6–2

Đôi nữ

Đôi nam nữ

Trẻ

Đơn nam trẻ

  • Pháp Harold Mayot thắng Pháp Arthur Cazaux, 6–4, 6–1

Đơn nữ trẻ

Đôi nam trẻ

  • România Nicholas David Ionel / Thụy Sĩ Leandro Riedi thắng Ba Lan Mikołaj Lorens / Latvia Kārlis Ozoliņš, 6–7(8–10), 7–5, [10–4]

Đôi nữ trẻ

Xe lăn

Đơn nam xe lăn

Đơn nữ xe lăn

  • Nhật Bản Yui Kamiji thắng Hà Lan Aniek van Koot, 6–2, 6–2

Đơn xe lăn quad

  • Úc Dylan Alcott thắng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Lapthorne, 6–0, 6–4

Đôi nam xe lăn

Đôi nữ xe lăn

  • Nhật Bản Yui Kamiji / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jordanne Whiley thắng Hà Lan Diede de Groot / Hà Lan Aniek van Koot, 6–2, 6–4

Đôi xe lăn quad

  • Úc Dylan Alcott / Úc Heath Davidson thắng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andrew Lapthorne / Hoa Kỳ David Wagner, 6–4, 6–3

Nhà tài trợ

  • Kia Motors (Tài trợ chính)
  • ANZ
  • Rolex
  • Luzhou Laojiao
  • AccorHotels
  • Aperol Spritz
  • Barilla Group
  • Canadian Club
  • City of Melbourne
  • Coopers Brewery
  • Country Road
  • DeRucci
  • Dunlop Sport (Australia)
  • Emirates
  • Ganten Baisuishan
  • Garnier
  • Häagen-Dazs
  • Infosys
  • K&L Gates
  • La Roche-Posay
  • Lavazza
  • MasterCard
  • Melbourne
  • Optus
  • Piper-Heidsieck
  • Toshiba
  • Uber
  • Vegemite
  • Yonex

Tham khảo

  1. ^ “Tickets | Australian Open”.
  2. ^ “Partners | Australian Open”.
  3. ^ “GREENSET WORLDWIDE NEW OFFICIAL COURT SURFACE SUPPLIER”. tennis.com.au. ngày 26 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ “Record $71 million in prize money for Australian Open 2020”. Australian Open.
  5. ^ “Kei Nishikori out of Australian Open with elbow injury”. The Washington Post. Associated Press. ngày 30 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2019.
  6. ^ “De Minaur Withdraws From Australian Open”. ATP. ngày 16 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2020.
  7. ^ a b “Wild-cards: Parmentier récompensée de sa fidélité, Gaston appelé, Parry en qualif” [Wild-cards: Parmentier rewarded for her loyalty, Gaston called, Parry in qualifying] (bằng tiếng Pháp). Eurosport. ngày 15 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2019.
  8. ^ “Han, Ito secure Australian Open 2020 spots”. Tennis Australia. ngày 9 tháng 12 năm 2019.
  9. ^ a b “VANDEWEGHE, GIRON EARN WILD CARDS FOR 2020 AUSTRALIAN OPEN”. Tennis Channel. ngày 18 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2019.
  10. ^ a b c d e “From washing boats to Australian Open main draw”. Australian Associated Press. ngày 9 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  11. ^ “JP Smith wins Australian Open 2020 Wildcard”. Tennis Australia. ngày 15 tháng 12 năm 2019.
  12. ^ “Han wins wildcard for 2020 Australian Open”. WTA. ngày 8 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2019.
  13. ^ “Arina Rodionova wins AO Play-Off”. Tennis Australia. ngày 15 tháng 12 năm 2019.
  14. ^ “Maria Sharapova awarded AO2020 wildcard”. Tennis Australia. ngày 8 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
  15. ^ a b “Top seeds Han, Jung into Asia-Pacific Wildcard Play-off finals”. Tennis Australia. ngày 8 tháng 12 năm 2019.
  16. ^ “Smith v Purcell in AO Play-Off Final”. Tennis Australia. ngày 13 tháng 12 năm 2019.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức Úc Mở rộng
Tiền nhiệm
Mỹ Mở rộng 2019
Các giải Grand Slam Kế nhiệm
Pháp Mở rộng 2020
  • x
  • t
  • s
Trước Kỷ nguyên Mở
  • 1905
  • 1906
  • 1907
  • 1908
  • 1909
  • 1910
  • 1911
  • 1912
  • 1913
  • 1914
  • 1915
  • 1916
  • 1917
  • 1918
  • 1919
  • 1920
  • 1921
  • 1922
  • 1923
  • 1924
  • 1925
  • 1926
  • 1927
  • 1928
  • 1929
  • 1930
  • 1931
  • 1932
  • 1933
  • 1934
  • 1935
  • 1936
  • 1937
  • 1938
  • 1939
  • 1940
  • 1941
  • 1942
  • 1943
  • 1944
  • 1945
  • 1946
  • 1947
  • 1948
  • 1949
  • 1950
  • 1951
  • 1952
  • 1953
  • 1954
  • 1955
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
  • 1968
Kỷ nguyên Mở
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
    • Tháng 1
    • Tháng 12
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • 2022
  • x
  • t
  • s
Quần vợt năm 2020
« 2019
2021 »
Grand Slam
Nam
  • ATP Tour
    • ATP World Tour Masters 1000
    • ATP Finals
    • Next Generation ATP Finals
  • ATP Challenger Tour
  • ITF Men's Circuit
Nữ
  • WTA Tour
  • WTA 125K series
  • ITF Women's Circuit
Sự kiện đồng đội
  • Davis Cup
    • Vòng loại
    • Chung kết
  • Fed Cup
    • Nhóm Thế giới
  • ATP Cup
  • Laver Cup
  • World TeamTennis
Khác
  • x
  • t
  • s
ATP World Tour 2020
« 2020
2021 »
Grand Slam
ATP World Tour Masters 1000
  • Indian Wells dagger
  • Miami dagger
  • Monte Carlo dagger
  • Madrid dagger
  • Rome (S, D)
  • Toronto dagger
  • Cincinnati (S, D)
  • Thượng Hải dagger
  • Paris (S, D)
ATP World Tour 500
  • Rotterdam (S, D)
  • Rio de Janeiro (S, D)
  • Dubai (S, D)
  • Acapulco (S, D)
  • Barcelona dagger
  • Luân Đôn dagger
  • Halle dagger
  • Hamburg (S, D)
  • Washington D.C. dagger
  • Bắc Kinh dagger
  • Tokyo dagger
  • Viên (S, D)
  • Basel dagger
ATP World Tour 250
  • Doha (S, D)
  • Adelaide (S, D)
  • Pune (S, D)
  • Auckland (S, D)
  • Sydney (S, D)
  • Montpellier (S, D)
  • Sofia (S, D)
  • Córdoba (S, D)
  • Buenos Aires (S, D)
  • Uniondale (S, D)
  • Delray Beach (S, D)
  • Marseille (S, D)
  • São Paulo (S, D)
  • Houston dagger
  • Marrakesh dagger
  • Budapest (S, D)
  • Estoril (S, D)
  • Munich (S, D)
  • Geneva (S, D)
  • Lyon (S, D)
  • Rosmalen (S, D)
  • Stuttgart (S, D)
  • Antalya (S, D)
  • Eastbourne (S, D)
  • Båstad (S, D)
  • Newport (S, D)
  • Umag (S, D)
  • Atlanta (S, D)
  • Gstaad (S, D)
  • Kitzbühel (S, D)
  • Los Cabos (S, D)
  • Winston-Salem (S, D)
  • Metz (S, D)
  • St. Petersburg (S, D)
  • Thành Đô (S, D)
  • Thâm Quyến (S, D)
  • Antwerp (S, D)
  • Moscow (S, D)
  • Stockholm (S, D)
  • Sardinia *
  • Cologne II *
  • Antwerp
  • Astana *
  • Sofia dagger
Đội tuyển
  • ATP Cup
  • Davis Cup
    • Vòng loại
    • Chung kết
  • Laver Cup
daggerCác giải đấu bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19
* – Các giải đấu được giới thiệu do sự hủy bỏ gây ra bởi đại dịch COVID-19
  • ATP Finals, Luân Đôn (S, D)
  • Next Generation ATP Finals, Milan