Giải quần vợt Úc Mở rộng 2018

Giải quần vợt Úc Mở rộng 2018
Ngày15–28 tháng 1
Lần thứ106
Thể loạiGrand Slam
Bốc thăm128S / 64D /
Tiền thưởngA$55.000.000
Mặt sânSân cứng (Plexicushion)
Địa điểmMelbourne, Victoria, Úc
Sân vận độngMelbourne Park
Các nhà vô địch
Đơn nam
Thụy Sĩ Roger Federer
Đơn nữ
Đan Mạch Caroline Wozniacki
Đôi nam
Áo Oliver Marach / Croatia Mate Pavić
Đôi nữ
Hungary Tímea Babos / Pháp Kristina Mladenovic
Đôi nam nữ
Croatia Mate Pavić / Canada Gabriela Dabrowski
Đơn nam trẻ
Hoa Kỳ Sebastian Korda
Đơn nữ trẻ
Đài Bắc Trung Hoa Liang En-shuo
Đôi nam trẻ
Pháp Hugo Gaston / Pháp Clément Tabur
Đôi nữ trẻ
Đài Bắc Trung Hoa Liang En-shuo / Trung Quốc Wang Xinyu
Đơn nam xe lăn
Nhật Bản Shingo Kunieda
Đơn nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot
Đơn xe lăn quad
Úc Dylan Alcott
Đôi nam xe lăn
Pháp Stéphane Houdet / Pháp Nicolas Peifer
Đôi nữ xe lăn
Hà Lan Marjolein Buis / Nhật Bản Yui Kamiji
Đôi xe lăn quad
Úc Dylan Alcott / Úc Heath Davidson
← 2017 · Giải quần vợt Úc Mở rộng · 2019 →

Giải quần vợt Úc Mở rộng 2018 là một giải quần vợt được chơi ở sân Melbourne Park từ ngày 15 - 28 tháng 1 năm 2018.[1] Đây là lần thứ 106 giải đấu được tổ chức cũng là lần thứ 50 tổ chức ở kỷ nguyên Mở rộng và là Grand Slam thứ 200 trong Kỷ nguyên Mở. Đây cũng đánh dấu là giải đấu Grand Slam đầu tiên trong năm. Giải đấu bao gồm các nội dung cho các tay vợt chuyên nghiệp trong các trận đấu đơn, đôi và đôi nam nữ. Các vận động viên trẻ và xe lăn được tham dự các trận đấu đơn và đôi. Cũng như những năm trước, giải đấu được tài trợ bởi Kia.

Roger Federer là đương kim vô địch nội dung đơn nam; Serena Williams là đương kim vô địch nội dung đơn nữ nhưng rút lui trước 1 tuần giải đấu, nói rằng cô không "hoàn toàn hồi phục 100%" sau khi sinh con gái vào tháng 9 năm 2017.[2]

Giải đấu

Rod Laver Arena where the Finals of the Australian Open will take place

Giải quần vợt Úc Mở rộng năm 2018 là lần thứ 105 và giải được tổ chức tại sân Melbourne ParkMelbourne, Victoria, Úc.

Giải đấu được điều hành bởi Liên đoàn quần vợt quốc tế (ITF) và là một phần của ATP World Tour 2017 và WTA Tour 2017 theo lịch của thể loại Grand Slam. Giải đấu bao gồm các trận đấu đơn và đôi của nam và nữ cũng như nội dung đôi nam nữ. Giải cũng có các nội dung đơn và đôi dành cho các vận động viên nam trẻ và nữ trẻ (dưới 18 tuổi), là một phần của giải đấu loại A, và các nội dung đơn, đôi và quad dành cho các vận động viên nam và nữ quần vợt xe lăn và là một phần của NEC Tour dưới thể loại Grand Slam.

Giải đấu được chơi trên mặt sân cứng và diễn ra trên 25 sân, trong đó có 3 sân chính là: Rod Laver Arena, Hisense Arena và Margaret Court Arena.

Điểm và tiền thưởng

Phân phối điểm

Dưới đây là thống kê điểm xếp hạng cho mỗi hạng mục.

Vận động viên chuyên nghiệp

Sự kiện CK BK TK 1/16 1/32 1/64 1/128 Q Q3 Q2 Q1
Đơn nam 2000 1200 720 360 180 90 45 10 25 16 8 0
Đôi nam 0
Đơn nữ 1300 780 430 240 130 70 10 40 30 20 2
Đôi nữ 10

Vận động viên khuyết tật

Sự kiện CK BK/thứ 3 TK/thứ 4
Đơn 800 500 375 100
Đôi 800 500 100
Đơn quad 800 500 100
Đôi quad 800 100

Vận động viên trẻ

Sự kiện CK BK TK 1/16 1/32 Q Q3
Đơn nam 375 270 180 120 75 30 25 20
Đơn nữ
Đôi nam 270 180 120 75 45
Đôi nữ

Tiền thưởng

Tổng sô tiền giải thưởng Úc Mở rộng cho năm 2017 đã tăng 10% lên mức kỷ lục 55,000,000 A$.

Nội dung CK BK TK 1/16 1/32 1/64 1/1281 Q3 Q2 Q1
Đơn A$4,000,000 A$2,000,000 A$1,200,000 A$600,000 A$250,000 A$150,000 A$80,000 A$50,000 A$30,000 A$15,000 A$7,500
Đôi * A$750,000 A$375,000 A$185,000 A$90,000 A$45,000 A$22,500 A$14,000
Đôi nam nữ * A$160,000 A$80,000 A$40,000 A$20,000 A$10,000 A$5,000

1Tiền thưởng vòng loại cũng là tiền thưởng vòng 128.
*mỗi đội

Nhà vô địch

Chuyên nghiệp

Đơn nam

Đơn nữ

Đôi nam

Đôi nữ

Đôi nam nữ

Trẻ

Đơn nam trẻ

Đơn nữ trẻ

  • Đài Bắc Trung Hoa Liang En-shuo thắng Pháp Clara Burel, 6–3, 6–4

Đôi nam trẻ

  • Pháp Hugo Gaston / Pháp Clément Tabur thắng Đức Rudolf Molleker / Đức Henri Squire, 6–2, 6–2

Đôi nữ trẻ

  • Đài Bắc Trung Hoa Liang En-shuo / Trung Quốc Wang Xinyu thắng Papua New Guinea Violet Apisah / Thụy Sĩ Lulu Sun, 7–6(7–4), 4–6, [10–5]

Xe lăn

Đơn nam xe lăn

Đơn nữ xe lăn

  • Hà Lan Diede de Groot thắng Nhật Bản Yui Kamiji, 7–6(8–6), 6–4

Đơn quad xe lăn

  • Úc Dylan Alcott thắng Hoa Kỳ David Wagner, 7–6(7–1), 6–1

Đôi nam xe lăn

Đôi nữ xe lăn

  • Hà Lan Marjolein Buis / Nhật Bản Yui Kamiji thắng Hà Lan Diede de Groot / Hà Lan Aniek van Koot, 6–0, 6–4

Đôi quad xe lăn

  • Úc Dylan Alcott / Úc Heath Davidson thắng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andrew Lapthorne / Hoa Kỳ David Wagner, 6–0, 6–7(5–7), [10–6]

Hạt giống đơn

Đơn nam

Hạt giống Hạng Tên Điểm trước Điểm bảo vệ Điểm giành được Điểm sau Trạng thái
1 1 Tây Ban Nha Rafael Nadal 10,600 1,200 360 9,760 Tứ kết; rút lui trước Croatia Marin Čilić [6]
2 2 Thụy Sĩ Roger Federer 9,605 2,000 2,000 9,605 Vô địch, thắng Croatia Marin Čilić [6]
3 3 Bulgaria Grigor Dimitrov 4,990 720 360 4,630 Tứ kết; thua trước Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Kyle Edmund
4 4 Đức Alexander Zverev 4,610 90 90 4,610 Vòng ba, thua Hàn Quốc Chung Hyeon
5 5 Áo Dominic Thiem 4,060 180 180 4,060 Vòng 4 thua trước Hoa Kỳ Tennys Sandgren
6 6 Croatia Marin Čilić 3,805 45 1,200 4,960 Á quân, thua Thụy Sĩ Roger Federer [2]
7 7 Bỉ David Goffin 3,775 360 45 3,460 Vòng hai, thua Pháp Julien Benneteau
8 9 Hoa Kỳ Jack Sock 2,960 90 10 2,880 Vòng một, thua Nhật Bản Yūichi Sugita
9 8 Thụy Sĩ Stan Wawrinka 3,060 720 45 2,385 Vòng hai, thua Hoa Kỳ Tennys Sandgren
10 11 Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta 2,615 90 180 2,705 Vòng 4 thua trước Croatia Marin Čilić [6]
11 12 Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson 2,610 0 10 2,620 Vòng một, thua Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Kyle Edmund
12 10 Argentina Juan Martín del Potro 2,725 0 90 2,815 Vòng ba, thua Cộng hòa Séc Tomáš Berdych [19]
13 13 Hoa Kỳ Sam Querrey 2,535 90 45 2,490 Vòng hai, thua Hungary Márton Fucsovics
14 14 Serbia Novak Djokovic 2,335 45 180 2,470 Vòng 4 thua trước Hàn Quốc Chung Hyeon
15 15 Pháp Jo-Wilfried Tsonga 2,320 360 90 2,050 Vòng ba, thua Úc Nick Kyrgios [17]
16 16 Hoa Kỳ John Isner 2,265 45 10 2,230 Vòng một, thua Úc Matthew Ebden
17 17 Úc Nick Kyrgios 2,260 45 180 2,395 Vòng 4 thua trước Bulgaria Grigor Dimitrov [3]
18 18 Pháp Lucas Pouille 2,235 10 10 2,235 Vòng một, thua Bỉ Ruben Bemelmans [Q]
19 20 Cộng hòa Séc Tomáš Berdych 2,050 90 360 2,320 Tứ kết; thua trước Thụy Sĩ Roger Federer [2]
20 21 Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 2,015 180 10 1,845 Vòng một, thua Tây Ban Nha Fernando Verdasco
21 22 Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas 1,845 10 90 1,925 Vòng ba, thua Serbia Novak Djokovic [14]
22 23 Canada Milos Raonic 1,750 360 10 1,400 Vòng một, thua Slovakia Lukáš Lacko
23 28 Luxembourg Gilles Müller 1,490 45 90 1,535 Vòng ba, thua Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta [10]
24 26 Argentina Diego Schwartzman 1,675 45 180 1,810 Vòng 4 thua trước Tây Ban Nha Rafael Nadal [1]
25 25 Ý Fabio Fognini 1,715 45 180 1,850 Vòng 4 thua trước Cộng hòa Séc Tomáš Berdych [19]
26 27 Pháp Adrian Mannarino 1,625 10 90 1,705 Vòng ba, thua Áo Dominic Thiem [5]
27 29 Đức Philipp Kohlschreiber 1,415 90 10 1,335 Vòng một, thua Nhật Bản Yoshihito Nishioka [PR]
28 30 Bosna và Hercegovina Damir Džumhur 1,391 10 90 1,471 Vòng ba, thua Tây Ban Nha Rafael Nadal [1]
29 31 Pháp Richard Gasquet 1,375 90 90 1,375 Vòng ba, thua Thụy Sĩ Roger Federer [2]
30 32 Nga Andrey Rublev 1,373 70+60 90+6 1,339 Vòng ba, thua Bulgaria Grigor Dimitrov [3]
31 34 Uruguay Pablo Cuevas 1,345 10 45 1,380 Vòng hai, thua Hoa Kỳ Ryan Harrison
32 35 Đức Mischa Zverev 1,302 360 10 952 Vòng một, rút lui trước Hàn Quốc Chung Hyeon

Người rút lui

Hạng Tên Điểm trước Điểm bảo vệ Điểm sau Lý do
19 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray 2,140 180 1,960 Chấn thương hông
24 Nhật Bản Kei Nishikori 1,735 180 1,555 Chấn thương cổ tay

Đơn nữ

Hạt giống Hạng Tên Điểm trước Điểm bảo vệ Điểm giành được Điểm sau Trạng thái
1 1 România Simona Halep 6,425 10 1,300 7,715 Á quân, thua Đan Mạch Caroline Wozniacki [2]
2 2 Đan Mạch Caroline Wozniacki 6,095 130 2,000 7,965 Vô địch, thắng România Simona Halep [1]
3 3 Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza 6,050 430 70 5,690 Vòng hai, thua Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei
4 4 Ukraina Elina Svitolina 5,785 130 430 6,085 Tứ kết; thua trước Bỉ Elise Mertens
5 5 Hoa Kỳ Venus Williams 5,568 1,300 10 4,278 Vòng một, thua Thụy Sĩ Belinda Bencic
6 6 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 5,445 430 430 5,445 Tứ kết; thua trước România Simona Halep [1]
7 7 Latvia Jeļena Ostapenko 4,901 130 130 4,901 Vòng ba, thua Estonia Anett Kontaveit [32]
8 8 Pháp Caroline Garcia 4,385 130 240 4,495 Vòng 4 thua trước Hoa Kỳ Madison Keys [17]
9 10 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta 3,185 430 70 2,825 Vòng hai, thua Hoa Kỳ Bernarda Pera [LL]
10 9 Hoa Kỳ CoCo Vandeweghe 3,204 780 10 2,434 Vòng một, thua Hungary Tímea Babos
11 11 Pháp Kristina Mladenovic 2,935 10 10 2,935 Vòng một, thua România Ana Bogdan
12 12 Đức Julia Görges 2,825 70 70 2,825 Vòng hai, thua Pháp Alizé Cornet
13 13 Hoa Kỳ Sloane Stephens 2,803 0 10 2,813 Vòng một, thua Trung Quốc Zhang Shuai
14 15 Latvia Anastasija Sevastova 2,600 130 70 2,540 Vòng hai, thua Nga Maria Sharapova
15 18 Nga Anastasia Pavlyuchenkova 2,485 430 70 2,125 Vòng hai, thua Ukraina Kateryna Bondarenko
16 19 Nga Elena Vesnina 2,220 130 70 2,160 Vòng hai, thua Nhật Bản Naomi Osaka
17 20 Hoa Kỳ Madison Keys 2,214 0 430 2,644 Tứ kết; thua trước Đức Angelique Kerber [21]
18 17 Úc Ashleigh Barty 2,486 130 130 2,486 Vòng ba, thua Nhật Bản Naomi Osaka
19 21 Slovakia Magdaléna Rybáriková 2,141 (18)[a] 240 2,363 Vòng 4 thua trước Đan Mạch Caroline Wozniacki [2]
20 24 Cộng hòa Séc Barbora Strýcová 1,940 240 240 1,940 Vòng 4 thua trước Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [6]
21 16 Đức Angelique Kerber 2,491 240 780 3,031 Bán kết, thua România Simona Halep [1]
22 25 Nga Daria Kasatkina 1,905 10 70 1,965 Vòng hai, thua Ba Lan Magda Linette
23 23 Úc Daria Gavrilova 1,990 240 70 1,820 Vòng hai, thua Bỉ Elise Mertens
24 26 Slovakia Dominika Cibulková 1,860 130 10 1,740 Vòng một, thua Estonia Kaia Kanepi
25 27 Trung Quốc Peng Shuai 1,765 70 10 1,705 Vòng một, thua Ukraina Marta Kostyuk [Q]
26 35 Ba Lan Agnieszka Radwańska 1,510 70 130 1,570 Vòng ba, thua Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei
27 28 Cộng hòa Séc Petra Kvitová 1,708 0 10 1,718 Vòng một, thua Đức Andrea Petkovic
28 30 Croatia Mirjana Lučić-Baroni 1,618 780 70 908 Vòng hai, thua Belarus Aliaksandra Sasnovich
29 29 Cộng hòa Séc Lucie Šafářová 1,650 70 130 1,710 Vòng ba, thua Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [6]
30 32 Hà Lan Kiki Bertens 1,605 10 130 1,725 Vòng ba, thua Đan Mạch Caroline Wozniacki [2]
31 31 Nga Ekaterina Makarova 1,605 240 10 1,375 Vòng một, thua România Irina-Camelia Begu
32 33 Estonia Anett Kontaveit 1,560 10+80 240+30 1,740 Vòng 4 thua trước Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro
  1. ^ Rybáriková không tham dự Giải quần vợt Úc Mở rộng 2017. Vì thế, thành tích tốt thứ 16 của cô trong 12 tháng trước giải năm 2018 sẽ bị trừ đi khỏi điểm thứ hạng.

Người rút lui

Hạng Tên Điểm trước Điểm bảo vệ Điểm sau Lý do
14 Nga Svetlana Kuznetsova 2,702 240 2,462 Chấn thương cổ tay trái
22 Hoa Kỳ Serena Williams 2,000 2,000 0 Nghỉ thai sản

Hạt giống đôi

Đôi nam

Cặp Hạng1 Hạt giống
Ba Lan Łukasz Kubot Brasil Marcelo Melo 2 1
Phần Lan Henri Kontinen Úc John Peers 7 2
Hà Lan Jean-Julien Rojer România Horia Tecău 15 3
Pháp Pierre-Hugues Herbert Pháp Nicolas Mahut 17 4
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Brasil Bruno Soares 19 5
Hoa Kỳ Bob Bryan Hoa Kỳ Mike Bryan 24 6
Áo Oliver Marach Croatia Mate Pavić 34 7
Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen New Zealand Michael Venus 40 8
Tây Ban Nha Feliciano López Tây Ban Nha Marc López 44 9
Ấn Độ Rohan Bopanna Pháp Édouard Roger-Vasselin 45 10
Colombia Juan Sebastián Cabal Colombia Robert Farah 50 11
Uruguay Pablo Cuevas Argentina Horacio Zeballos 55 12
México Santiago González Chile Julio Peralta 57 13
Croatia Ivan Dodig Tây Ban Nha Fernando Verdasco 71 14
Ba Lan Marcin Matkowski Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi 71 15
Hoa Kỳ Rajeev Ram Ấn Độ Divij Sharan 72 16
  • 1 Tính tới 8 tháng 1 năm 2018.

Đôi nữ

Cặp Hạng1 Hạt giống
Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan Cộng hòa Séc Andrea Sestini Hlaváčková 6 1
Nga Ekaterina Makarova Nga Elena Vesnina 6 2
Úc Ashleigh Barty Úc Casey Dellacqua 20 3
Cộng hòa Séc Lucie Šafářová Cộng hòa Séc Barbora Strýcová 21 4
Hungary Tímea Babos Pháp Kristina Mladenovic 33 5
Canada Gabriela Dabrowski Trung Quốc Xu Yifan 34 6
Hà Lan Kiki Bertens Thụy Điển Johanna Larsson 41 7
Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei Trung Quốc Peng Shuai 46 8
Slovenia Andreja Klepač Tây Ban Nha María José Martínez Sánchez 48 9
România Irina-Camelia Begu România Monica Niculescu 55 10
Nhật Bản Shuko Aoyama Trung Quốc Yang Zhaoxuan 55 11
Hoa Kỳ Raquel Atawo Đức Anna-Lena Grönefeld 57 12
Hoa Kỳ Nicole Melichar Cộng hòa Séc Květa Peschke 58 13
Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching Slovenia Katarina Srebotnik 59 14
Ba Lan Alicja Rosolska Hoa Kỳ Abigail Spears 59 15
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková 61 16
  • 1 Tính tới 8 tháng 1 năm 2018.

Đôi nam nữ

Cặp Hạng1 Hạt giống
Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray 10 1
Úc Casey Dellacqua Úc John Peers 13 2
Nga Ekaterina Makarova Brasil Bruno Soares 13 3
Cộng hòa Séc Květa Peschke Phần Lan Henri Kontinen 23 4
Hungary Tímea Babos Ấn Độ Rohan Bopanna 26 5
Cộng hòa Séc Andrea Sestini Hlaváčková Pháp Édouard Roger-Vasselin 31 6
Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching New Zealand Michael Venus 32 7
Canada Gabriela Dabrowski Croatia Mate Pavić 34 8
  • 1 Tính tới 8 tháng 1 năm 2018.

Rút lui

Các cầu thủ sau được chấp nhận trực tiếp vào giải đấu chính, nhưng đã rút lui vì chấn thương hoặc vì các lý do khác.

Trước giải đấu
Đơn nam

Đơn nữ
  • Thụy Sĩ Timea Bacsinszky → thay thế bởi Slovakia Jana Čepelová
  • Nga Margarita Gasparyan → thay thế bởi Hoa Kỳ Bernarda Pera
  • Croatia Ana Konjuh → thay thế bởi Bulgaria Viktoriya Tomova
  • Nga Svetlana Kuznetsova → thay thế bởi Hà Lan Richèl Hogenkamp[4]
  • Đức Laura Siegemund → thay thế bởi Hoa Kỳ Sofia Kenin
  • Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo → thay thế bởi Hoa Kỳ Nicole Gibbs
  • Hoa Kỳ Serena Williams → thay thế bởi Nhật Bản Misa Eguchi
  • Trung Quốc Zheng Saisai → thay thế bởi Colombia Mariana Duque Mariño

Tham khảo

  1. ^ “Tickets – Australian Open”. ausopen.com. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ “2018 Australian Open: Draw analysis and potential matches to watch”. The Roar. ngày 12 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2018.
  3. ^ “Andy Murray heading home after pulling out of Australian Open”. The Guardian. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ “Open d'Australie: Svetlana Kuznetsova forfait”. lequipe.fr. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017.

Liên kết ngoài

  • Australian Open official website
  • Tư liệu liên quan tới 2018 Australian Open tại Wikimedia Commons
Tiền nhiệm
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2018
Grand Slams Kế nhiệm
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2018
  • x
  • t
  • s
Trước Kỷ nguyên Mở
  • 1905
  • 1906
  • 1907
  • 1908
  • 1909
  • 1910
  • 1911
  • 1912
  • 1913
  • 1914
  • 1915
  • 1916
  • 1917
  • 1918
  • 1919
  • 1920
  • 1921
  • 1922
  • 1923
  • 1924
  • 1925
  • 1926
  • 1927
  • 1928
  • 1929
  • 1930
  • 1931
  • 1932
  • 1933
  • 1934
  • 1935
  • 1936
  • 1937
  • 1938
  • 1939
  • 1940
  • 1941
  • 1942
  • 1943
  • 1944
  • 1945
  • 1946
  • 1947
  • 1948
  • 1949
  • 1950
  • 1951
  • 1952
  • 1953
  • 1954
  • 1955
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
  • 1968
Kỷ nguyên Mở
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
    • Tháng 1
    • Tháng 12
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • 2022
  • x
  • t
  • s
ATP World Tour 2018
« 2017
2019 »
Grand Slam
  • Indian Wells (S, D)
  • Miami (S, D)
  • Monte Carlo (S, D)
  • Madrid (S, D)
  • Rome (S, D)
  • Montreal (S, D)
  • Cincinnati (S, D)
  • Shanghai (S, D)
  • Paris (S, D)
  • Rotterdam (S, D)
  • Rio (S, D)
  • Dubai (S, D)
  • Acapulco (S, D)
  • Barcelona (S, D)
  • Luân Đôn (S, D)
  • Halle (S, D)
  • Hamburg (S, D)
  • Washington D.C. (S, D)
  • Bắc Kinh (S, D)
  • Tokyo (S, D)
  • Vienna (S, D)
  • Basel (S, D)
  • Brisbane (S, D)
  • Chennai (S, D)
  • Doha (S, D)
  • Sydney (S, D)
  • Auckland (S, D)
  • Montpellier (S, D)
  • Sofia (S, D)
  • Quito (S, D)
  • Buenos Aires (S, D)
  • Memphis (S, D)
  • Delray Beach (S, D)
  • Marseille (S, D)
  • São Paulo (S, D)
  • Marrakech (S, D)
  • Houston (S, D)
  • Budapest (S, D)
  • München (S, D)
  • Estoril (S, D)
  • Istanbul (S, D)
  • Lyon (S, D)
  • Geneva (S, D)
  • 's-Hertogenbosch (S, D)
  • Stuttgart (S, D)
  • Eastbourne (S, D)
  • Antalya (S, D)
  • Newport (S, D)
  • Båstad (S, D)
  • Umag (S, D)
  • Atlanta (S, D)
  • Gstaad (S, D)
  • Los Cabos (S, D)
  • Kitzbühel (S, D)
  • Winston-Salem (S, D)
  • Metz (S, D)
  • Sankt-Peterburg (S, D)
  • Thâm Quyến (S, D)
  • Thành Đô (S, D)
  • Stockholm (S, D)
  • Moskva (S, D)
  • Antwerpen (S, D)
  • ATP World Tour Finals, Luân Đôn
  • Next Generation ATP Finals, Milan

Bản mẫu:2017 WTA Tour

  • x
  • t
  • s
Grand Slam
Nam
Nữ
  • WTA Tour
    • WTA Premier
    • WTA Finals
    • WTA Elite Trophy
  • WTA 125K series
  • ITF Women's Circuit
Sự kiện đồng đội
Sự kiện khác