Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2018

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2018
Ngày27 tháng 5 – 10 tháng 6
Lần thứ122
Thể loạiGrand Slam
Bốc thăm128 Đơn / 64 Đôi / 32 Hỗn hợp
Tiền thưởng39.197.000 EUR
Mặt sânĐất nện
Địa điểmParis (XVIe), Pháp
Sân vận độngSân vận động Roland Garros
Các nhà vô địch
Đơn nam
Tây Ban Nha Rafael Nadal
Đơn nữ
România Simona Halep
Đôi nam
Pháp Pierre-Hugues Herbert / Pháp Nicolas Mahut
Đôi nữ
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková / Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
Đôi nam nữ
Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan / Croatia Ivan Dodig
Đơn nam trẻ
Đài Bắc Trung Hoa Tseng Chun-hsin
Đơn nữ trẻ
Hoa Kỳ Cori Gauff
Đôi nam trẻ
Cộng hòa Séc Ondřej Štyler / Nhật Bản Naoki Tajima
Đôi nữ trẻ
Hoa Kỳ Caty McNally / Ba Lan Iga Świątek
Đôi huyền thoại dưới 45
Tây Ban Nha Àlex Corretja / Tây Ban Nha Juan Carlos Ferrero
Đôi nữ huyền thoại
Pháp Nathalie Dechy / Pháp Amélie Mauresmo
Đôi huyền thoại trên 45
Pháp Mansour Bahrami / Pháp Fabrice Santoro
Đơn nam xe lăn
Nhật Bản Shingo Kunieda
Đơn nữ xe lăn
Nhật Bản Yui Kamiji
Đôi nam xe lăn
Pháp Stéphane Houdet / Pháp Nicolas Peifer
Đôi nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot / Hà Lan Aniek van Koot
← 2017 · Giải quần vợt Pháp Mở rộng · 2019 →

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2018, còn được biết đến với Roland Garros, là một giải quần vợt sẽ được chơi ở sân đất nện ngoài trời. Nó sẽ là lần thứ 122 tổ chức Pháp Mở rộng và là giải Grand Slam thứ 2 trong năm. Nó được diễn ra tại sân vận động Stade Roland Garros từ ngày 27 tháng 5 đến ngày 10 tháng 6 và bao gồm các tay vợt chuyên nghiệp trong các trận đấu đơn, đôi và đôi hỗn hợp. Người chơi xe lăn (khuyết tật) và trẻ cũng sẽ tham gia vào các sự kiện đơn và đôi.

Nhà vô địch Pháp Mở rộng 10 lần, Rafael Nadal, là đương kim vô địch tại nội dung đơn nam và đã vô địch danh hiệu Pháp Mở rộng lần thứ 11. Jeļena Ostapenko là đương kim vô địch nội dung đơn nữ nhưng thua ở vòng một trước Kateryna Kozlova. Simona Halep vô địch danh hiệu Grand Slam đầu tiên trong sự nghiệp của cô. Đây cũng là lần đầu tiên Pháp Mở rộng kể từ năm 1992 khi nhà vô địch của cả đơn nam và nữ đều được vô địch bởi hạt giống đầu.

Giải đấu

Sân Philippe Chatrier nơi điễn ra trận chung kết Pháp Mở rộng.

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2018 sẽ là lằn thứ 122 tổ chức Pháp Mở rộng và tổ chức tại Stade Roland Garros ở Paris. Giải lần này đưa vào sử dụng đồng hồ bấm giây mới, quy định các tay vợt phải giao bóng trong vòng 25 giây. Không áp dụng cho giải trẻ.[1]

Giải đấu là 1 sự kiện bởi International Tennis Federation (ITF) và là 1 phần của lịch thi đấu ATP World Tour 2018 và WTA Tour 2018 thể loại Grand Slam. Giải đấu bao gồm nội dung đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ và đôi nam nữ.[2]

Điểm và tiền thưởng

Phân phối điểm

Dưới đây là thống kê điểm xếp hạng cho mỗi hạng mục.

Dành cho các vận động viên chuyên nghiệp

Sự kiện CK BK TK 1/16 1/32 1/64 1/128 Q Q3 Q2 Q1
Đơn nam 2000 1200 720 360 180 90 45 10 25 16 8 0
Đôi nam 0
Đơn nữ 1300 780 430 240 130 70 10 40 30 20 2
Đôi nữ 10

Dành cho các vận động viên khuyết tật

Hạng mục Vô địch Chung kết Bán kết/thứ 3 Tứ kết/thứ 4
Đơn 800 500 375 100
Đôi 800 500 100
Khuyết tật đơn 800 500 100
Khuyết tật đôi 800 100

Dành cho các vận động viên là trẻ

Hạng mục Vô địch Chung kết Bán kết Tứ kết 1/16 1/32 Q Q3
Đơn nam trẻ 375 270 180 120 75 30 25 20
Đơn nữ trẻ
Đôi nam trẻ 270 180 120 75 45
Đôi nữ trẻ

Tiền thưởng

Số tiền tổng cộng cho năm 2018 là 39.197.000 EUR. Những người chiến thắng trong danh hiệu đơn nam và nữ được nhận 2.200.000 EUR, tăng 100.000 EUR so với năm 2017. [3]

Sự kiện Vô địch Chung kết Bán kết Tứ kết 1/16 1/32 1/64 1/128 Q3 Q2 Q1
Đơn 2.200.000 EUR 1.120.000 EUR 560.000 EUR 380.000 EUR 222.000 EUR 130.000 EUR 79.000 EUR 40.000 EUR 21.000 EUR 11.000 EUR 6.000 EUR
Đôi * 560.000 EUR 280.000 EUR 139.000 EUR 76.000 EUR 41.000 EUR 22.000 EUR 11.000 EUR
Đôi hỗn hợp * 120.000 EUR 60.000 EUR 30.000 EUR 17.000 EUR 9.500 EUR 4.750 EUR
Đơn xe lăn 35.000 EUR 17.500 EUR 8.500 EUR 4.500 EUR
Đôi xe lăn * 10.000 EUR 5.000 EUR 3.000 EUR

* mỗi đội

Tóm tắt

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2018 - Đơn nam
Vô địch Á quân
Tây Ban Nha Rafael Nadal [1] Áo Dominic Thiem [7]
Thua Bán kết
Argentina Juan Martín del Potro [5] Ý Marco Cecchinato
Thua Tứ kết
Argentina Diego Schwartzman [11] Croatia Marin Čilić [3] Serbia Novak Djokovic [20] Đức Alexander Zverev [2]
Thua vòng bốn
Đức Maximilian Marterer Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson [6] Ý Fabio Fognini [18] Hoa Kỳ John Isner [9]
Bỉ David Goffin [8] Tây Ban Nha Fernando Verdasco [30] Nhật Bản Kei Nishikori [19] Nga Karen Khachanov
Thua vòng ba
Pháp Richard Gasquet [27] Estonia Jürgen Zopp (LL) Croatia Borna Ćorić Đức Mischa Zverev
Hoa Kỳ Steve Johnson Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Kyle Edmund [16] Pháp Pierre-Hugues Herbert Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas [31]
Pháp Gaël Monfils [32] Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta [10] Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut [13] Bulgaria Grigor Dimitrov [4]
Ý Matteo Berrettini Pháp Gilles Simon Pháp Lucas Pouille [15] Bosna và Hercegovina Damir Džumhur [26]
Thua vòng hai
Argentina Guido Pella Tunisia Malek Jaziri Canada Denis Shapovalov [24] Bỉ Ruben Bemelmans (LL)
Cộng hòa Séc Adam Pavlásek (Q) Ý Thomas Fabbiano Ukraina Sergiy Stakhovsky (LL) Uruguay Pablo Cuevas
Ba Lan Hubert Hurkacz (Q) Đức Jan-Lennard Struff Thụy Điển Elias Ymer (Q) Hungary Márton Fucsovics
Argentina Horacio Zeballos Pháp Jérémy Chardy Na Uy Casper Ruud (Q) Pháp Julien Benneteau
Pháp Corentin Moutet (WC) Slovakia Martin Kližan (Q) Argentina Marco Trungelliti (LL) Argentina Federico Delbonis
Colombia Santiago Giraldo (Q) Tây Ban Nha Jaume Munar (Q) Argentina Guido Andreozzi (Q) Hoa Kỳ Jared Donaldson
Hy Lạp Stefanos Tsitsipas Latvia Ernests Gulbis (Q) Pháp Benoît Paire Hoa Kỳ Sam Querrey [12]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie Tây Ban Nha Guillermo García López Moldova Radu Albot Serbia Dušan Lajović
Thua vòng một
Ý Simone Bolelli (LL) Bồ Đào Nha João Sousa Nga Mikhail Youzhny Ý Andreas Seppi
Úc John Millman Hoa Kỳ Ryan Harrison Ấn Độ Yuki Bhambri Hoa Kỳ Jack Sock [14]
Pháp Calvin Hemery (WC) Bosna và Hercegovina Mirza Bašić Úc Matthew Ebden Đức Philipp Kohlschreiber [22]
Tây Ban Nha Feliciano López [28] Đức Florian Mayer Slovenia Aljaž Bedene Ý Paolo Lorenzi
Úc James Duckworth (PR) Hoa Kỳ Tennys Sandgren Nga Evgeny Donskoy Pháp Adrian Mannarino [25]
Tây Ban Nha Pablo Andújar (PR) Israel Dudi Sela Canada Vasek Pospisil Úc Alex de Minaur (WC)
Hoa Kỳ Noah Rubin (WC) Nhật Bản Yūichi Sugita Canada Peter Polansky (LL) Cộng hòa Séc Tomáš Berdych [17]
Kazakhstan Mikhail Kukushkin Úc Jordan Thompson Argentina Leonardo Mayer Pháp Nicolas Mahut (WC)
Hà Lan Robin Haase Croatia Ivo Karlović Serbia Laslo Đere Pháp Elliot Benchetrit (WC)
Úc Bernard Tomic (Q) România Marius Copil Brasil Thomaz Bellucci (Q) Slovakia Jozef Kovalík (Q)
Uzbekistan Denis Istomin Cộng hòa Síp Marcos Baghdatis Tây Ban Nha David Ferrer Brasil Rogério Dutra Silva (Q)
Nhật Bản Yoshihito Nishioka (PR) Hoa Kỳ Taylor Fritz Chile Nicolás Jarry Ai Cập Mohamed Safwat (LL)
Belarus Ilya Ivashka (Q) Tây Ban Nha Carlos Taberner (Q) Đức Oscar Otte (LL) Luxembourg Gilles Müller [29]
Pháp Maxime Janvier (WC) Tây Ban Nha Roberto Carballés Baena Gruzia Nikoloz Basilashvili Hoa Kỳ Frances Tiafoe
Nga Daniil Medvedev Đức Peter Gojowczyk Áo Andreas Haider-Maurer (PR) Thụy Sĩ Stan Wawrinka [23]
Hoa Kỳ Denis Kudla (Q) Pháp Grégoire Barrère (WC) Cộng hòa Séc Jiří Veselý Litva Ričardas Berankis
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2018 - Đơn nữ
Vô địch Á quân
România Simona Halep [1] Hoa Kỳ Sloane Stephens [10]
Thua Bán kết
Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [3] Hoa Kỳ Madison Keys [13]
Thua Tứ kết
Đức Angelique Kerber [12] Nga Maria Sharapova [28] Kazakhstan Yulia Putintseva Nga Daria Kasatkina [14]
Thua vòng bốn
Bỉ Elise Mertens [16] Pháp Caroline Garcia [7] Ukraina Lesia Tsurenko Hoa Kỳ Serena Williams (PR)
Cộng hòa Séc Barbora Strýcová [26] România Mihaela Buzărnescu [31] Estonia Anett Kontaveit [25]
Thua vòng ba
Đức Andrea Petkovic Úc Daria Gavrilova [24] Hà Lan Kiki Bertens [18] România Irina-Camelia Begu
Úc Samantha Stosur Slovakia Magdaléna Rybáriková [19] Đức Julia Görges [11] Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [6]
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková Trung Quốc Wang Qiang Nhật Bản Naomi Osaka [21] Ukraina Elina Svitolina [4]
Cộng hòa Séc Petra Kvitová [8] Ý Camila Giorgi Hy Lạp Maria Sakkari Pháp Pauline Parmentier (WC)
Thua vòng hai
Hoa Kỳ Taylor Townsend (WC) Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands (PR) Hoa Kỳ Bernarda Pera Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Heather Watson
România Ana Bogdan Belarus Aliaksandra Sasnovich Trung Quốc Zhang Shuai [27] Trung Quốc Peng Shuai
Pháp Fiona Ferro (WC) Nga Anastasia Pavlyuchenkova [30] Thụy Sĩ Belinda Bencic Hoa Kỳ CoCo Vandeweghe [15]
Bỉ Alison Van Uytvanck Úc Ashleigh Barty [17] Croatia Donna Vekić Cộng hòa Séc Lucie Šafářová
Ukraina Kateryna Kozlova Nga Ekaterina Makarova Hoa Kỳ Jennifer Brady Croatia Petra Martić
Hoa Kỳ Caroline Dolehide (Q) Kazakhstan Zarina Diyas Thụy Điển Rebecca Peterson (Q) Slovakia Viktória Kužmová
Tây Ban Nha Lara Arruabarrena România Alexandra Dulgheru (Q) Colombia Mariana Duque Mariño (Q) Ba Lan Magdalena Fręch (Q)
Bỉ Kirsten Flipkens Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro [23] Pháp Alizé Cornet [32] Tây Ban Nha Georgina García Pérez (Q)
Thua vòng một
Hoa Kỳ Alison Riske Pháp Myrtille Georges (WC) Thụy Điển Johanna Larsson Pháp Kristina Mladenovic [29]
România Sorana Cîrstea Nga Elena Vesnina Pháp Océane Dodin Hoa Kỳ Varvara Lepchenko
Đức Mona Barthel Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová Cộng hòa Séc Denisa Allertová Belarus Aryna Sabalenka
Slovakia Kristína Kučová (PR) Slovakia Anna Karolína Schmiedlová Serbia Aleksandra Krunić Trung Quốc Duan Yingying
Nga Svetlana Kuznetsova Đức Carina Witthöft Bỉ Yanina Wickmayer Slovenia Polona Hercog
Thái Lan Luksika Kumkhum Ý Deborah Chiesa (Q) Thụy Sĩ Stefanie Vögele Đức Laura Siegemund
Slovakia Dominika Cibulková Úc Isabelle Wallace (WC) Cộng hòa Séc Kristýna Plíšková Nga Natalia Vikhlyantseva
Hà Lan Richèl Hogenkamp (Q) Ukraina Kateryna Bondarenko Pháp Jessika Ponchet (WC) Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková (Q)
Latvia Jeļena Ostapenko [5] Belarus Victoria Azarenka (PR) Trung Quốc Zheng Saisai (PR) Nhật Bản Kurumi Nara
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [22] Pháp Amandine Hesse (WC) Trung Quốc Wang Yafan Hoa Kỳ Venus Williams [9]
Hoa Kỳ Sachia Vickery Thụy Sĩ Viktorija Golubic (Q) Ba Lan Magda Linette Hoa Kỳ Sofia Kenin
Hoa Kỳ Vania King (PR) Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei Ý Francesca Schiavone (Q) Úc Ajla Tomljanović
Paraguay Verónica Cepede Royg Hungary Tímea Babos Hoa Kỳ Christina McHale Hoa Kỳ Madison Brengle
Latvia Anastasija Sevastova [20] Hoa Kỳ Grace Min (Q) Nga Ekaterina Alexandrova Hà Lan Arantxa Rus (LL)
Estonia Kaia Kanepi Đức Tatjana Maria Luxembourg Mandy Minella (PR) Croatia Ana Konjuh
Ý Sara Errani Pháp Chloé Paquet (WC) Slovenia Dalila Jakupović (LL) Hoa Kỳ Danielle Collins

Lịch thi đấu trong ngày

Ngày 1 (27 tháng 5)

Trận đấu ở sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân trung tâm)
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tý số
Vòng 1 đơn nam Bulgaria Grigor Dimitrov [4] Ai Cập Mohamed Safwat [LL] 6–1, 6–4, 7–6(7–1)
Vòng 1 đơn nữ Pháp Alizé Cornet [32] Ý Sara Errani 2–6, 6–2, 6–3
Vòng 1 đơn nam Pháp Lucas Pouille [15] Nga Daniil Medvedev 6–2, 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nữ Ukraina Kateryna Kozlova Latvia Jeļena Ostapenko [5] 7–5, 6–3
Trận đấu trên sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tý số
Vòng 1 đơn nữ Ukraina Elina Svitolina [4] Úc Ajla Tomljanović 7–5, 6–3
Vòng 1 đơn nam Pháp Gaël Monfils [32] Pháp Elliot Benchetrit [WC] 3–6, 6–1, 6–2, 6–1
Vòng 1 đơn nữ Trung Quốc Wang Qiang Hoa Kỳ Venus Williams [9] 6–4, 7–5
Vòng 1 đơn nam Đức Alexander Zverev [2] Litva Ričardas Berankis 6–1, 6–1, 6–2
Vòng 1 đơn nữ Pháp Chloe Paquet [WC] vs Pháp Pauline Parmentier [WC] 6–3, 6–7(4–7), 1–3, tạm nghỉ
Trận đấu trên Sân 1
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tý số
Vòng 1 đơn nữ Cộng hòa Séc Barbora Strýcová [26] Nhật Bản Kurumi Nara 1–6, 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nam Nhật Bản Kei Nishikori [19] Pháp Maxime Janvier [WC] 7–6(7–0), 6–4, 6–3
Vòng 1 đơn nữ Kazakhstan Yulia Putintseva Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [22] 6–4, 6–3
Vòng 1 đơn nam Bỉ David Goffin [8] Hà Lan Robin Haase 4–6, 4–6, 6–4, 6–1, 6–0

Ngày thi 2 (28 tháng 5)

  • Hạt giống bị loại:
Các trận trên sân chính
Các trận tại Sân Philippe Chatrier (Sân trung tâm)
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 Đơn nữ Cộng hòa Séc Petra Kvitová [8] Paraguay Verónica Cepede Royg 3–6, 6–1, 7–5
Vòng 1 Đơn nam Serbia Novak Djokovic [20] Brasil Rogério Dutra Silva [Q] 6–3, 6–4, 6–4
Vòng 1 Đơn nữ Đan Mạch Caroline Wozniacki [2] Hoa Kỳ Danielle Collins 7–6(7–2), 6–1
Vòng 1 Đơn nam Tây Ban Nha Rafael Nadal [1] vs Ý Simone Bolelli [LL] 6–4, 6–3, 0–3, tạm nghỉ
Các trận tại Court Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 Đơn nam Tây Ban Nha Guillermo García López Thụy Sĩ Stan Wawrinka [23] 6–2, 3–6, 4–6, 7–6(7–5), 6–3
Vòng 1 Đơn nữ Pháp Pauline Parmentier [WC] Pháp Chloe Paquet [WC] 3–6, 7–6(7–4), 6–2
Vòng 1 Đơn nữ Đức Andrea Petkovic Pháp Kristina Mladenovic [29] 7–6(12–10), 6–2
Vòng 1 Đơn nam Pháp Richard Gasquet [27] Ý Andreas Seppi 6–0, 6–2, 6–2
Các trận tại Court 1
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 Đơn nam Pháp Benoît Paire Tây Ban Nha Roberto Carballés Baena 6–3, 6–7(3–7), 7–6(11–9), 6–1
Vòng 1 Đơn nam Áo Dominic Thiem [7] Belarus Ilya Ivashka [Q] 6–2, 6–4, 6–1
Vòng 1 Đơn nữ Hoa Kỳ CoCo Vandeweghe [15] Đức Laura Siegemund 6–4, 6–4
Vòng 1 Đơn nữ Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [6] Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková [Q] 7–6(8–6), 6–4

Ngày thứ 3 (29 tháng 5)

Các trận trên sân chính
Các trận tại Sân Philippe Chatrier (Sân trung tâm)
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 Đơn nam Croatia Marin Čilić [3] Úc James Duckworth [PR] 6–3, 7–5, 7–6(7–4)
Vòng 1 Đơn nam Tây Ban Nha Rafael Nadal [1] Ý Simone Bolelli [LL] 6–4, 6–3, 7–6(11–9)
Vòng 1 Đơn nữ Hoa Kỳ Serena Williams [PR] Cộng hòa Séc Kristýna Plíšková 7–6(7–4), 6–4
Vòng 1 Đơn nam Pháp Jérémy Chardy vs Cộng hòa Séc Tomáš Berdych [17] 7–6(7–5), 7–6(10–8), 1–1, tạm nghỉ
Các trận tại Court Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 Đơn nam Canada Denis Shapovalov [24] Úc John Millman 7–5, 6–4, 6–2
Vòng 1 Đơn nữ Nga Maria Sharapova [28] Hà Lan Richèl Hogenkamp [Q] 6–1, 4–6, 6–3
Vòng 1 Đơn nữ Pháp Caroline Garcia [7] Trung Quốc Duan Yingying 6–1, 6–0
Vòng 1 Đơn nam Argentina Juan Martín del Potro [5] Pháp Nicolas Mahut [WC] 1–6, 6–1, 6–2, 6–4
Các trận tại Court 1
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 Đơn nữ Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [3] Nga Svetlana Kuznetsova 7–6(7–0), 6–2
Vòng 1 Đơn nam Hoa Kỳ Steve Johnson Pháp Adrian Mannarino [25] 7–6(7–1), 6–2, 6–2
Vòng 1 Đơn nữ Đức Julia Görges [11] Slovakia Dominika Cibulková 6–4, 5–7, 6–0
Vòng 1 Đơn nam Argentina Leonardo Mayer vs Pháp Julien Benneteau 6–2, 4–3, tạm nghỉ

Ngày thứ 4 (30 tháng 5)

Các trận trên sân chính
Các trận tại Sân Philippe Chatrier (Sân trung tâm)
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 Đơn nữ România Simona Halep [1] Hoa Kỳ Alison Riske 2–6, 6–1, 6–1
Vòng 1 Đơn nam Pháp Jérémy Chardy Cộng hòa Séc Tomáš Berdych [17] 7–6(7–5), 7–6(10–8), 1–6, 5–7, 6–2
Vòng 2 Đơn nam Nhật Bản Kei Nishikori [19] Pháp Benoît Paire 6–3, 2–6, 4–6, 6–2, 6–3
Vòng 2 Đơn nữ Đan Mạch Caroline Wozniacki [2] Tây Ban Nha Georgina García Pérez [Q] 6–1, 6–0
Vòng 2 Đơn nam Pháp Lucas Pouille [15] vs Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie 6–2, 6–4, 5–7, tạm nghỉ
Các trận tại Court Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 Đơn nữ Ukraina Elina Svitolina [4] Slovakia Viktória Kužmová 6–3, 6–4
Vòng 2 Đơn nam Serbia Novak Djokovic [20] Tây Ban Nha Jaume Munar [Q] 7–6(7–1), 6–4, 6–4
Vòng 2 Đơn nam Bỉ David Goffin [8] Pháp Corentin Moutet [WC] 7–5, 6–0, 6–1
Vòng 2 Đơn nữ Pháp Pauline Parmentier [WC] Pháp Alizé Cornet [32] 6–7(2–7), 6–4, 6–2
Các trận tại Court 1
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 Đơn nữ Cộng hòa Séc Petra Kvitová [8] Tây Ban Nha Lara Arruabarrena 6–0, 6–4
Vòng 1 Đơn nam Pháp Julien Benneteau Argentina Leonardo Mayer 2–6, 7–6(7–4), 6–2, 6–3
Vòng 2 Đơn nam Đức Alexander Zverev [2] Serbia Dušan Lajović 2–6, 7–5, 4–6, 6–1, 6–2
Vòng 2 Đơn nam Pháp Gaël Monfils [32] Slovakia Martin Kližan [Q] 6–2, 6–4, 6–4

Ngày thứ 5 (31 tháng 5)

Các trận trên sân chính
Các trận tại Sân Philippe Chatrier (Sân trung tâm)
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 Đơn nam Croatia Marin Čilić [3] Ba Lan Hubert Hurkacz [Q] 6–2, 6–2, 6–7(3–7), 7–5
Vòng 2 Đơn nam Pháp Lucas Pouille [15] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie 6–2, 6–4, 5–7, 7–6(7–3)
Vòng 2 Đơn nữ România Simona Halep [1] Hoa Kỳ Taylor Townsend [WC] 6–3, 6–1
Vòng 2 Đơn nam Argentina Juan Martín del Potro [5] Pháp Julien Benneteau 6–4, 6–3, 6–2
Vòng 2 Đơn nữ Hoa Kỳ Serena Williams [PR] Úc Ashleigh Barty [17] 3–6, 6–3, 6–4
Các trận tại Court Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 Đơn nữ Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [3] Pháp Fiona Ferro [WC] 6–4, 6–3
Vòng 2 Đơn nam Pháp Richard Gasquet [27] Tunisia Malek Jaziri 6–2, 3–6, 6–3, 6–0
Vòng 2 Đơn nam Tây Ban Nha Rafael Nadal [1] Argentina Guido Pella 6–2, 6–1, 6–1
Vòng 2 Đơn nữ Pháp Caroline Garcia [7] Trung Quốc Peng Shuai 6–4, 3–6, 6–3
Các trận tại Court 1
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 Đơn nam Đức Maximilian Marterer Canada Denis Shapovalov [24] 5–7, 7–6(7–4), 7–5, 6–4
Vòng 2 Đơn nữ Nga Maria Sharapova [28] Croatia Donna Vekić 7–5, 6–4
Vòng 2 Đơn nam Pháp Pierre-Hugues Herbert Pháp Jérémy Chardy 2–6, 6–3, 6–2, 3–6, 9–7

Ngày thứ 6 (01 tháng 6)

Các trận trên sân chính
Các trận tại Sân Philippe Chatrier (Sân trung tâm)
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 Đơn nam Đức Alexander Zverev [2] Bosna và Hercegovina Damir Džumhur [26] 6–2, 3–6, 4–6, 7–6(7–3), 7–5
Vòng 3 Đơn nữ Đan Mạch Caroline Wozniacki [2] Pháp Pauline Parmentier [WC] 6–0, 6–3
Vòng 3 Đơn nam Pháp Lucas Pouille [15] vs Nga Karen Khachanov 3–6, 5–7, 1–1, tạm nghỉ
Các trận tại Court Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 Đơn nữ Hoa Kỳ Madison Keys [13] Nhật Bản Naomi Osaka [21] 6–1, 7–6(9–7)
Vòng 3 Đơn nam Serbia Novak Djokovic [20] Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut [13] 6–4, 6–7(6–8), 7–6(7–4), 6–2
Vòng 3 Đơn nam Bỉ David Goffin [8] vs Pháp Gaël Monfils [32] 6–7(6–8), 6–3, 3–2, tạm nghỉ
Các trận tại Court 1
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 Đơn nam Tây Ban Nha Fernando Verdasco [30] Bulgaria Grigor Dimitrov [4] 7–6(7–4), 6–2, 6–4
Vòng 3 Đơn nữ România Mihaela Buzărnescu [31] Ukraina Elina Svitolina [4] 6–3, 7–5
Vòng 3 Đơn nam Áo Dominic Thiem [7] Ý Matteo Berrettini 6–3, 6–7(5–7), 6–3, 6–2
Vòng 2 Đôi nam Hà Lan Robin Haase / Hà Lan Matwé Middelkoop vs
Pháp Pierre-Hugues Herbert / Pháp Nicolas Mahut [6]
5–4, tạm nghỉ

Ngày thứ 7 (02 tháng 6)

Các trận trên sân chính
Các trận tại Sân Philippe Chatrier (Sân trung tâm)
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 Đơn nữ Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [3] Úc Samantha Stosur 6–0, 6–2
Vòng 3 Đơn nam Nga Karen Khachanov Pháp Lucas Pouille [15] 6–3, 7–5, 6–3
Vòng 3 Đơn nữ Nga Maria Sharapova [28] Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [6] 6–2, 6–1
Vòng 3 Đơn nam Tây Ban Nha Rafael Nadal [1] Pháp Richard Gasquet [27] 6–3, 6–2, 6–2
Vòng 3 Đơn nam Argentina Juan Martín del Potro [5] Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas [31] 7–5, 6–4, 6–1
Các trận tại Court Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 Đơn nam Ý Fabio Fognini [18] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Kyle Edmund [16] 6–3, 4–6, 3–6, 6–4, 6–4
Vòng 3 Đơn nam Bỉ David Goffin [8] Pháp Gaël Monfils [32] 6–7(6–8), 6–3, 4–6, 7–5, 6–3
Vòng 3 Đơn nữ Pháp Caroline Garcia [7] România Irina-Camelia Begu 6–1, 6–3
Vòng 3 Đơn nữ Hoa Kỳ Serena Williams [PR] Đức Julia Görges [11] 6–3, 6–4
Các trận tại Court 1
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 Đơn nữ Estonia Anett Kontaveit [25] Cộng hòa Séc Petra Kvitová [8] 7–6(8–6), 7–6(7–4)
Vòng 3 Đơn nam Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson [6] Đức Mischa Zverev 6–1, 6–7(3–7), 6–3, 7–6(7–4)
Vòng 3 Đơn nam Croatia Marin Čilić [3] Hoa Kỳ Steve Johnson 6–3, 6–2, 6–4
Vòng 3 Đơn nữ Đức Angelique Kerber [12] Hà Lan Kiki Bertens [18] 7–6(7–4), 7–6(7–4)

Ngày thứ 8 (03 tháng 6)

Các trận trên sân chính
Các trận tại Sân Philippe Chatrier (Sân trung tâm)
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 Đơn nữ Hoa Kỳ Madison Keys [13] România Mihaela Buzărnescu [31] 6–1, 6–4
Vòng 4 Đơn nam Áo Dominic Thiem [7] Nhật Bản Kei Nishikori [19] 6–2, 6–0, 5–7, 6–4
Vòng 4 Đơn nữ Hoa Kỳ Sloane Stephens [10] Estonia Anett Kontaveit [25] 6–2, 6–0
Vòng 4 Đơn nam Serbia Novak Djokovic [20] Tây Ban Nha Fernando Verdasco [30] 6–3, 6–4, 6–2
Các trận tại Court Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 Đơn nam Đức Alexander Zverev [2] Nga Karen Khachanov 4–6, 7–6(7–4), 2–6, 6–3, 6–3
Vòng 4 Đơn nữ Kazakhstan Yulia Putintseva Cộng hòa Séc Barbora Strýcová [26] 6–4, 6–3
Vòng 4 Đơn nam Ý Marco Cecchinato Bỉ David Goffin [8] 7–5, 4–6, 6–0, 6–3
Vòng 4 Đơn nữ Nga Daria Kasatkina [14] vs Đan Mạch Caroline Wozniacki [2] 7–6(7–5), 3–3, tạm nghỉ
Các trận tại Court 1
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 Đôi nữ Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching [8]
Trung Quốc Yang Zhaoxuan [8]
România Sorana Cîrstea
Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo
6–2, 6–4
Vòng 3 Đôi nam Argentina Máximo González
Chile Nicolás Jarry
Pháp Calvin Hemery [Alt]
Pháp Stéphane Robert [Alt]
7–5, 6–3
Vòng 2 Đôi nam Pháp Pierre-Hugues Herbert [6]
Pháp Nicolas Mahut [6]
Hà Lan Robin Haase
Hà Lan Matwé Middelkoop
7–5, 7–6(8–6)
Vòng 3 Đôi nữ Slovenia Andreja Klepač [3]
Tây Ban Nha María José Martínez Sánchez [3]
Hoa Kỳ Serena Williams [WC]
Hoa Kỳ Venus Williams [WC]
6–4, 6–7(4–7), 6–0

Ngày thứ 9 (04 tháng 6)

Các trận trên sân chính
Các trận tại Sân Philippe Chatrier (Sân trung tâm)
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 Đơn nữ România Simona Halep [1] Bỉ Elise Mertens [16] 6–2, 6–1
Vòng 4 Đơn nữ Nga Daria Kasatkina [14] Đan Mạch Caroline Wozniacki [2] 7–6(7–5), 6–3
Vòng 4 Đơn nam Tây Ban Nha Rafael Nadal [1] Đức Maximilian Marterer 6–3, 6–2, 7–6(7–4)
Vòng 4 Đơn nữ Nga Maria Sharapova [28] Hoa Kỳ Serena Williams [PR] Walkover
Vòng 4 Đơn nam Croatia Marin Čilić [3] Ý Fabio Fognini [18] 6–4, 6–1, 3–6, 6–7(4–7), 6–3
Các trận tại Court Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 Đơn nam Argentina Diego Schwartzman [11] Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson [6] 1–6, 2–6, 7–5, 7–6(7–0), 6–2
Vòng 4 Đơn nữ Đức Angelique Kerber [12] Pháp Caroline Garcia [7] 6–2, 6–3
Vòng 4 Đơn nam Argentina Juan Martín del Potro [5] Hoa Kỳ John Isner [9] 6–4, 6–4, 6–4
Các trận tại Court 1
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết Đôi nam Tây Ban Nha Feliciano López [12]
Tây Ban Nha Marc López [12]
Phần Lan Henri Kontinen [3]
Úc John Peers [3]
6–4, 6–7(2–7), 7–6(7–3)
Vòng 3 Đôi nữ Hungary Tímea Babos [1]
Pháp Kristina Mladenovic [1]
Hoa Kỳ Nicole Melichar [13]
Cộng hòa Séc Květa Peschke [13]
4–6, 6–2, 7–5
Vòng 3 Đôi nam Pháp Pierre-Hugues Herbert [6]
Pháp Nicolas Mahut [6]
Hoa Kỳ Steve Johnson
Hoa Kỳ Jack Sock
6–4, 6–3
Vòng 4 Đơn nữ Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [3] Ukraina Lesia Tsurenko 2–0, retired

Ngày thứ 10 (05 tháng 6)

Các trận trên sân chính
Các trận tại Sân Philippe Chatrier (Sân trung tâm)
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết Đơn nam Áo Dominic Thiem [7] Đức Alexander Zverev [2] 6–4, 6–2, 6–1
Tứ kết Đơn nữ Hoa Kỳ Sloane Stephens [10] Nga Daria Kasatkina [14] 6–3, 6–1
Các trận tại Court Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết Đơn nữ Hoa Kỳ Madison Keys [13] Kazakhstan Yulia Putintseva 7–6(7–5), 6–4
Tứ kết Đơn nam Ý Marco Cecchinato Serbia Novak Djokovic [20] 6–3, 7–6(7–4), 1–6, 7–6(13–11)
Các trận tại Court 1
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết Đôi nam Áo Oliver Marach [2]
Croatia Mate Pavić [2]
Colombia Juan Sebastián Cabal [5]
Colombia Robert Farah [5]
3–6, 6–4, 6–3
Tứ kết Đôi nữ Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková [6]
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková [6]
Slovenia Andreja Klepač [3]
Tây Ban Nha María José Martínez Sánchez [3]
6–3, 6–3
Bán kết Đôi nam nữ Canada Gabriela Dabrowski [1]
Croatia Mate Pavić [1]
Slovenia Katarina Srebotnik
México Santiago González
6–4, 6–4
Tứ kết Đôi nam Croatia Nikola Mektić [8]
Áo Alexander Peya [8]
Ấn Độ Rohan Bopanna [13]
Pháp Édouard Roger-Vasselin [13]
7–6(7–4), 6–2

Ngày thứ 11 (06 tháng 6)

Các trận trên sân chính
Các trận tại Sân Philippe Chatrier (Sân trung tâm)
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết Đơn nữ Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [3] Nga Maria Sharapova [28] 6–2, 6–1
Tứ kết Đơn nam Tây Ban Nha Rafael Nadal [1] vs Argentina Diego Schwartzman [11] 4–6, 5–3, tạm nghỉ
Các trận tại Court Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết Đơn nữ România Simona Halep [1] Đức Angelique Kerber [12] 6–7(2–7), 6–3, 6–2
Tứ kết Đơn nam Croatia Marin Čilić [3] vs Argentina Juan Martín del Potro [6] 6–6(5–5), tạm nghỉ
Các trận tại Court 1
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Legends Over 45 Doubles Iran Mansour Bahrami
Pháp Fabrice Santoro
Thụy Điển Mikael Pernfors
Thụy Điển Mats Wilander
6–2, 6–4
Tứ kết Đôi nam Pháp Pierre-Hugues Herbert [6]
Pháp Nicolas Mahut [6]
Argentina Máximo González
Chile Nicolás Jarry
6–4, 7–6(10–8)
Tứ kết Đôi nữ Nhật Bản Eri Hozumi
Nhật Bản Makoto Ninomiya
Hungary Tímea Babos [1]
Pháp Kristina Mladenovic [1]
7–6(7–4), 6–3
Tứ kết Đôi nữ Cộng hòa Séc Andrea Sestini Hlaváčková [2]
Cộng hòa Séc Barbora Strýcová [2]
Tây Ban Nha Lara Arruabarrena
Slovenia Katarina Srebotnik
6–3, 6–1

Ngày thứ 12 (07 tháng 6)

Các trận trên sân chính
Các trận tại Sân Philippe Chatrier (Sân trung tâm)
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết Đơn nam Tây Ban Nha Rafael Nadal [1] Argentina Diego Schwartzman [11] 4–6, 6–3, 6–2, 6–2
Bán kết Đơn nữ România Simona Halep [1] Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [3] 6–1, 6–4
Bán kết Đơn nữ Hoa Kỳ Sloane Stephens [10] Hoa Kỳ Madison Keys [13] 6–4, 6–4
Các trận tại Court Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết Đơn nam Argentina Juan Martín del Potro [5] Croatia Marin Čilić [3] 7–6(7–5), 5–7, 6–3, 7–5
Mixed Doubles Final Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan [2]
Croatia Ivan Dodig [2]
Canada Gabriela Dabrowski [1]
Croatia Mate Pavić [1]
6–1, 6–7(5–7), [10–8]
Men's Doubles Semifinals Pháp Pierre-Hugues Herbert [6]
Pháp Nicolas Mahut [6]
Croatia Nikola Mektić [8]
Áo Alexander Peya [8]
6–3, 6–4
Các trận tại Court 1
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Women's Legends Doubles Bỉ Kim Clijsters
Pháp Nathalie Tauziat
Croatia Iva Majoli
Tây Ban Nha Arantxa Sánchez Vicario
6–2, 6–4
Women's Legends Doubles Pháp Nathalie Dechy
Pháp Amélie Mauresmo
Tây Ban Nha Conchita Martínez
Pháp Sandrine Testud
6–2, 6–7(5–7), [10–7]
Legends Over 45 Doubles Tây Ban Nha Sergi Bruguera
Maroc Younes El Aynaoui
Hoa Kỳ Michael Chang
Pháp Henri Leconte
6–4, 6–3
Legends Over 45 Doubles Pháp Arnaud Boetsch
Úc Pat Cash
Thụy Điển Mikael Pernfors
Thụy Điển Mats Wilander
5–7, retired

Ngày thứ 13 (08 tháng 6)

Các trận trên sân chính
Các trận tại Sân Philippe Chatrier (Sân trung tâm)
Event Winner Loser Score
Men's Singles Semifinals Áo Dominic Thiem [7] Ý Marco Cecchinato 7–5, 7–6(12–10), 6–1
Men's Singles Semifinals Tây Ban Nha Rafael Nadal [1] Argentina Juan Martín del Potro [5] 6–4, 6–1, 6–2
Các trận tại Court Suzanne Lenglen (Grandstand)
Event Winner Loser Score
Legends Over 45 Doubles Pháp Mansour Bahrami
Pháp Fabrice Santoro
Pháp Arnaud Boetsch
Úc Pat Cash
6–3, 2–6, [10–7]
Men's Doubles Semifinals Áo Oliver Marach [2]
Croatia Mate Pavić [2]
Tây Ban Nha Feliciano López [8]
Tây Ban Nha Marc López [8]
6–4, 7–5
Women's Doubles Semifinals Nhật Bản Eri Hozumi
Nhật Bản Makoto Ninomiya
Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching [8]
Trung Quốc Yang Zhaoxuan [8]
6–2, 6–2
Women's Doubles Semifinals Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková [6]
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková [6]
Cộng hòa Séc Andrea Sestini Hlaváčková [2]
Cộng hòa Séc Barbora Strýcová [2]
6–3, 6–2
Các trận tại Court 1
Event Winner Loser Score
Women's Legends Doubles Pháp Marion Bartoli
Hoa Kỳ Martina Navratilova
Croatia Iva Majoli
Tây Ban Nha Arantxa Sánchez Vicario
6–3, 6–3
Women's Legends Doubles Pháp Nathalie Dechy
Pháp Amélie Mauresmo
Hoa Kỳ Tracey Austin
Hoa Kỳ Lindsay Davenport
6–2, 6–2
Legends Under 45 Doubles Pháp Sébastien Grosjean
Pháp Michaël Llodra
Hoa Kỳ James Blake
Úc Mark Philippoussis
6–2, 6–2

Ngày thứ 14 (09 tháng 6)

Các trận trên sân chính
Các trận tại Sân Philippe Chatrier (Sân trung tâm)
Event Winner Loser Score
Women's Singles Final România Simona Halep [1] Hoa Kỳ Sloane Stephens [10] 3–6, 6–4, 6–1
Men's Doubles Final Pháp Pierre-Hugues Herbert [6]
Pháp Nicolas Mahut [6]
Áo Oliver Marach [2]
Croatia Mate Pavić [2]
6–2, 7–6(7–4)
Các trận tại Court Suzanne Lenglen (Grandstand)
Event Winner Loser Score
Women's Legends Doubles Final Pháp Nathalie Dechy
Pháp Amélie Mauresmo
Bỉ Kim Clijsters
Pháp Nathalie Tauziat
6–7(4–7), 6–4, [15–13]
Legends Under 45 Doubles Tây Ban Nha Àlex Corretja
Tây Ban Nha Juan Carlos Ferrero
Pháp Sébastien Grosjean
Pháp Michaël Llodra
6–4, 6–2

Ngày thứ 15 (10 tháng 6)

Các trận trên sân chính
Các trận tại Sân Philippe Chatrier (Sân trung tâm)
Event Winner Loser Score
Women's Doubles Final Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková [6]
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková [6]
Nhật Bản Eri Hozumi
Nhật Bản Makoto Ninomiya
6–3, 6–3
Men's Singles Final Tây Ban Nha Rafael Nadal [1] Áo Dominic Thiem [7] 6–4, 6–3, 6–2
Các trận tại Court Suzanne Lenglen (Grandstand)
Event Winner Loser Score
Legends Over 45 Doubles Final Pháp Mansour Bahrami
Pháp Fabrice Santoro
Hoa Kỳ John McEnroe
Pháp Cédric Pioline
6–1, 2–6, [12–10]
Legends Under 45 Doubles Final Tây Ban Nha Àlex Corretja
Tây Ban Nha Juan Carlos Ferrero
Nga Yevgeny Kafelnikov
Nga Marat Safin
6–3, 6–3

Hạt giống đơn

Sau đây là những tay vợt hạt giống và những tay vợt đáng chú ý đã rút lui trước giải đấu. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP và WTA tính đến ngày 21 tháng 5 năm 2018. Thứ hạng và điểm trước là vào ngày 28 tháng 5 năm 2018.

Đơn nam

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước thi đấu Điểm bảo vệ Điểm thắng Điểm sau thi đấu Kết quả
1 1 Tây Ban Nha Rafael Nadal 8.770 2.000 2.000 8.770 Vô địch, đánh bại Áo Dominic Thiem [7]
2 3 Đức Alexander Zverev 5.615 10 360 5.965 Tứ kết, thua Áo Dominic Thiem [7]
3 4 Croatia Marin Čilić 4.950 360 360 4.950 Tứ kết, thua Argentina Juan Martín del Potro [5]
4 5 Bulgaria Grigor Dimitrov 4.870 90 90 4.870 Vòng 3, thua Tây Ban Nha Fernando Verdasco [30]
5 6 Argentina Juan Martín del Potro 4.450 90 720 5.080 Bán kết, thua Tây Ban Nha Rafael Nadal [1]
6 7 Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson 3.635 180 180 3.635 Vòng 4, thua Argentina Diego Schwartzman [11]
7 8 Áo Dominic Thiem 3.355 720 1.200 3.835 Á quân, thua Tây Ban Nha Rafael Nadal [1]
8 9 Bỉ David Goffin 3.020 90 180 3.110 Vòng 4, thua Ý Marco Cecchinato
9 10 Hoa Kỳ John Isner 2.980 90 180 3.070 Vòng 4, thua Argentina Juan Martín del Potro [5]
10 11 Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta 2.415 360 90 2.145 Vòng 3, thua Ý Marco Cecchinato
11 12 Argentina Diego Schwartzman 2.165 90 360 2.435 Tứ kết, thua Tây Ban Nha Rafael Nadal [1]
12 15 Hoa Kỳ Sam Querrey 2.095 10 45 2.130 Vòng 2, thua Pháp Gilles Simon
13 13 Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 2.120 180 90 1.985 Vòng 3, thua Serbia Novak Djokovic [20]
14 14 Hoa Kỳ Jack Sock 2.110 10 10 2.110 Vòng 1, thua Estonia Jürgen Zopp [LL]
15 16 Pháp Lucas Pouille 2.030 90 90 2.030 Vòng 3, thua Nga Karen Khachanov
16 17 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Kyle Edmund 1.950 90 90 1.950 Vòng 3, thua Ý Fabio Fognini [18]
17 20 Cộng hòa Séc Tomáš Berdych 1.750 45 10 1.715 Vòng 1, thua Pháp Jérémy Chardy
18 18 Ý Fabio Fognini 1.940 90 180 2.030 Vòng 4, thua Croatia Marin Čilić [3]
19 21 Nhật Bản Kei Nishikori 1.710 360 180 1.530 Vòng 4, thua Áo Dominic Thiem [7]
20 22 Serbia Novak Djokovic 1.665 360 360 1.665 Tứ kết, thua Ý Marco Cecchinato
21 23 Úc Nick Kyrgios 1.630 45 0 1.585 Rút lui do chấn thương khuỷu tay
22 24 Đức Philipp Kohlschreiber 1.620 10 10 1.620 Vòng 1, thua Croatia Borna Ćorić
23 30 Thụy Sĩ Stan Wawrinka 1.400 1.200 10 210 Vòng 1, thua Tây Ban Nha Guillermo García López
24 25 Canada Denis Shapovalov 1.573 (10) 45 1.608 Vòng 2, thua Đức Maximilian Marterer
25 26 Pháp Adrian Mannarino 1.535 10 10 1.535 Vòng 1, thua Hoa Kỳ Steve Johnson
26 29 Bosna và Hercegovina Damir Džumhur 1.415 10 90 1.495 Vòng 3, thua Đức Alexander Zverev [2]
27 32 Pháp Richard Gasquet 1.395 90 90 1.395 Vòng 3, thua Tây Ban Nha Rafael Nadal [1]
28 33 Tây Ban Nha Feliciano López 1.375 90 10 1.295 Vòng 1, thua Ukraina Sergiy Stakhovsky [LL]
29 34 Luxembourg Gilles Müller 1.300 10 10 1.300 Vòng 1, thua Latvia Ernests Gulbis [Q]
30 35 Tây Ban Nha Fernando Verdasco 1.280 180 180 1.280 Vòng 4, thua Serbia Novak Djokovic [20]
31 36 Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas 1.260 180 90 1.170 Vòng 3, thua Argentina Juan Martín del Potro [5]
32 37 Pháp Gaël Monfils 1.220 180 90 1.130 Vòng 3, thua Bỉ David Goffin [8]

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu

Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ Điểm sau Lý do rút lui
2 Thụy Sĩ Roger Federer 8.670 0 8.670 Thay đổi kế hoạch
19 Hàn Quốc Chung Hyeon 1.755 90 1.665 Chấn thương cổ chân
27 Serbia Filip Krajinović 1.506 (15) 1.491 Chấn thương chân
28 Canada Milos Raonic 1.435 180 1.255 Chấn thương đầu gối phải
31 Nga Andrey Rublev 1.397 26 1.371 Chấn thương lưng

† The player did not qualify for the tournament in 2017. Accordingly, points for his 18th best result are deducted instead.

Đơn nữ

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước thi đấu Điểm bảo vệ Điểm thắng Điểm sau thi đấu Kết quả
1 1 România Simona Halep 7.270 1.300 2.000 7.970 Vô địch, đánh bại Hoa Kỳ Sloane Stephens [10]
2 2 Đan Mạch Caroline Wozniacki 6.935 430 240 6.745 Vòng 4, thua Nga Daria Kasatkina [14]
3 3 Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza 6.010 240 780 6.550 Bán kết, thua România Simona Halep [1]
4 4 Ukraina Elina Svitolina 5.505 430 130 5.205 Vòng 3, thua România Mihaela Buzărnescu [31]
5 5 Latvia Jeļena Ostapenko 5.382 2.000 10 3.392 Vòng 1, thua Ukraina Kateryna Kozlova
6 6 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 5.335 780 130 4.685 Vòng 3, thua Nga Maria Sharapova [28]
7 7 Pháp Caroline Garcia 5.160 430 240 4.970 Vòng 4, thua Đức Angelique Kerber [12]
8 8 Cộng hòa Séc Petra Kvitová 4.550 70 130 4.610 Vòng 3, thua Estonia Anett Kontaveit [25]
9 9 Hoa Kỳ Venus Williams 4.201 240 10 3.971 Vòng 1, thua Trung Quốc Wang Qiang
10 10 Hoa Kỳ Sloane Stephens 4.164 (1) 1.300 5.463 Á quân, thua România Simona Halep [1]
11 11 Đức Julia Görges 3.090 10 130 3.210 Vòng 3, thua Hoa Kỳ Serena Williams [PR]
12 12 Đức Angelique Kerber 3.040 10 430 3.460 Tứ kết, thua România Simona Halep [1]
13 13 Hoa Kỳ Madison Keys 2.826 70 780 3.536 Bán kết, thua Hoa Kỳ Sloane Stephens [10]
14 14 Nga Daria Kasatkina 2.825 130 430 3.125 Tứ kết, thua Hoa Kỳ Sloane Stephens [10]
15 15 Hoa Kỳ CoCo Vandeweghe 2.533 10 70 2.593 Vòng 2, thua Ukraina Lesia Tsurenko
16 16 Bỉ Elise Mertens 2.525 130 240 2.635 Vòng 4, thua România Simona Halep [1]
17 17 Úc Ashleigh Barty 2.360 10 70 2.420 Vòng 2, thua Hoa Kỳ Serena Williams [PR]
18 22 Hà Lan Kiki Bertens 2.030 70 130 2.090 Vòng 3, thua Đức Angelique Kerber [12]
19 18 Slovakia Magdaléna Rybáriková 2.225 70+140 130+55 2.200 Vòng 3, thua Ukraina Lesia Tsurenko
20 19 Latvia Anastasija Sevastova 2.225 130 10 2.105 Vòng 1, thua Colombia Mariana Duque Mariño [Q]
21 20 Nhật Bản Naomi Osaka 2.150 10 130 2.270 Vòng 3, thua Hoa Kỳ Madison Keys [13]
22 21 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta 2.050 10 10 2.050 Vòng 1, thua Kazakhstan Yulia Putintseva
23 23 Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro 1.876 240 70 1.706 Vòng 2, thua Hy Lạp Maria Sakkari
24 25 Úc Daria Gavrilova 1.690 10 130 1.810 Vòng 3, thua Bỉ Elise Mertens [16]
25 24 Estonia Anett Kontaveit 1.765 70 240 1.935 Vòng 4, thua Hoa Kỳ Sloane Stephens [10]
26 26 Cộng hòa Séc Barbora Strýcová 1.660 70 240 1.830 Vòng 4, thua Kazakhstan Yulia Putintseva
27 27 Trung Quốc Zhang Shuai 1.605 130 70 1.545 Vòng 2, thua România Irina-Camelia Begu
28 30 Nga Maria Sharapova 1.513 0 430 1.943 Tứ kết, thua Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [3]
29 31 Pháp Kristina Mladenovic 1.446 430 10 1.026 Vòng 1, thua Đức Andrea Petkovic
30 28 Nga Anastasia Pavlyuchenkova 1.596 70 70 1.596 Vòng 2, thua Úc Samantha Stosur
31 33 România Mihaela Buzărnescu 1.383 (80) 240 1.543 Vòng 4, thua Hoa Kỳ Madison Keys [13]
32 34 Pháp Alizé Cornet 1.350 240 70 1.180 Vòng 2, thua Pháp Pauline Parmentier [WC]

† The player did not qualify for the tournament in 2017. Accordingly, points for her 16th best result are deducted instead.

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu

Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ Điểm sau Lý do rút lui
29 Ba Lan Agnieszka Radwańska 1.525 130 1.395 Chấn thương lưng

Hạt giống đôi

Đôi nam

Đội Xếp hạng1 Hạt giống
Ba Lan Łukasz Kubot Brasil Marcelo Melo 5 1
Áo Oliver Marach Croatia Mate Pavić 5 2
Phần Lan Henri Kontinen Úc John Peers 15 3
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Brasil Bruno Soares 23 4
Colombia Juan Sebastián Cabal Colombia Robert Farah 24 5
Pháp Pierre-Hugues Herbert Pháp Nicolas Mahut 37 6
Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi Hà Lan Jean-Julien Rojer 42 7
Croatia Nikola Mektić Áo Alexander Peya 44 8
Croatia Ivan Dodig Hoa Kỳ Rajeev Ram 45 9
Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen New Zealand Michael Venus 46 10
Uruguay Pablo Cuevas Tây Ban Nha Marcel Granollers 47 11
Tây Ban Nha Feliciano López Tây Ban Nha Marc López 48 12
Ấn Độ Rohan Bopanna Pháp Édouard Roger-Vasselin 52 13
Nhật Bản Ben McLachlan Đức Jan-Lennard Struff 61 14
Chile Julio Peralta Argentina Horacio Zeballos 71 15
Hoa Kỳ Mike Bryan Hoa Kỳ Sam Querrey 74 16
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 21 tháng 5 năm 2018.

Đôi nữ

Đội Xếp hạng1 Hạt giống
Hungary Tímea Babos Pháp Kristina Mladenovic 12 1
Cộng hòa Séc Andrea Sestini Hlaváčková Cộng hòa Séc Barbora Strýcová 13 2
Slovenia Andreja Klepač Tây Ban Nha María José Martínez Sánchez 26 3
Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands 28 4
Canada Gabriela Dabrowski Trung Quốc Xu Yifan 28 5
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková 34 6
Úc Ashleigh Barty Hoa Kỳ CoCo Vandeweghe 38 7
Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching Trung Quốc Yang Zhaoxuan 38 8
Hà Lan Kiki Bertens Thụy Điển Johanna Larsson 42 9
Latvia Jeļena Ostapenko Nga Elena Vesnina 47 10
Hoa Kỳ Raquel Atawo Đức Anna-Lena Grönefeld 50 11
Bỉ Elise Mertens Hà Lan Demi Schuurs 53 12
Hoa Kỳ Nicole Melichar Cộng hòa Séc Květa Peschke 53 13
Nhật Bản Shuko Aoyama Nhật Bản Miyu Kato 84 14
Ba Lan Alicja Rosolska Hoa Kỳ Abigail Spears 84 15
Ukraina Nadiia Kichenok Úc Anastasia Rodionova 91 16
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 21 tháng 5 năm 2018.

Đôi hỗn hợp

Đội Xếp hạng1 Hạt giống
Canada Gabriela Dabrowski Croatia Mate Pavić 12 1
Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan Croatia Ivan Dodig 17 2
Trung Quốc Xu Yifan Áo Oliver Marach 19 3
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray 21 4
Slovenia Andreja Klepač Hà Lan Jean-Julien Rojer 23 5
Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching New Zealand Michael Venus 26 6
Hungary Tímea Babos Ấn Độ Rohan Bopanna 28 7
Đức Anna-Lena Grönefeld Colombia Robert Farah 31 8
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 21 tháng 5 năm 2018.

Đặc cách vào vòng đấu chính

Những tay vợt sau đây sẽ được đưa vào tham gia giải đấu chính thức qua đặc cách dựa trên lựa chọn nội bộ và các màn trình diễn gần đây.

Đơn nam

  • Pháp Grégoire Barrère
  • Pháp Elliot Benchetrit
  • Úc Alex de Minaur
  • Pháp Calvin Hemery
  • Pháp Maxime Janvier
  • Pháp Nicolas Mahut
  • Pháp Corentin Moutet
  • Hoa Kỳ Noah Rubin

Đơn nữ

  • Pháp Fiona Ferro
  • Pháp Myrtille Georges
  • Pháp Amandine Hesse
  • Pháp Chloé Paquet
  • Pháp Pauline Parmentier
  • Pháp Jessika Ponchet
  • Hoa Kỳ Taylor Townsend
  • Úc Isabelle Wallace

Đôi nam

  • Pháp Geoffrey Blancaneaux / Pháp Constant Lestienne
  • Pháp Benjamin Bonzi / Pháp Grégoire Jacq
  • Pháp Jérémy Chardy / Canada Daniel Nestor
  • Pháp Corentin Denolly / Pháp Alexandre Müller
  • Pháp Hugo Gaston / Pháp Clément Tabur
  • Pháp Antoine Hoang / Pháp Ugo Humbert
  • Pháp Florian Lakat / Pháp Arthur Rinderknech

Đôi nữ

Đôi hỗn hợp

  • Pháp Tessah Andrianjafitrimo / Pháp Ugo Humbert
  • Pháp Sara Cakarevic / Pháp Alexandre Müller
  • Pháp Fiona Ferro / Pháp Evan Furness
  • Pháp Kristina Mladenovic / Pháp Alexis Musialek
  • Pháp Chloé Paquet / Pháp Benoît Paire
  • Pháp Pauline Parmentier / Pháp Grégoire Barrère

Vòng loại

Đơn nam

Vượt qua vòng loại đơn nam

  1. Cộng hòa Séc Adam Pavlásek
  2. Belarus Ilya Ivashka
  3. Brasil Thomaz Bellucci
  4. Latvia Ernests Gulbis
  5. Na Uy Casper Ruud
  6. Brasil Rogério Dutra Silva
  7. Hoa Kỳ Denis Kudla
  8. Colombia Santiago Giraldo
  9. Argentina Guido Andreozzi
  10. Slovakia Martin Kližan
  11. Tây Ban Nha Jaume Munar
  12. Úc Bernard Tomic
  13. Thụy Điển Elias Ymer
  14. Slovakia Jozef Kovalík
  15. Ba Lan Hubert Hurkacz
  16. Tây Ban Nha Carlos Taberner

Thua cuộc may mắn

  1. Ukraina Sergiy Stakhovsky
  2. Canada Peter Polansky
  3. Estonia Jürgen Zopp
  4. Đức Oscar Otte
  5. Ý Simone Bolelli
  6. Bỉ Ruben Bemelmans
  7. Ai Cập Mohamed Safwat
  8. Argentina Marco Trungelliti

Đơn nữ

Vượt qua vòng loại đơn nữ

  1. Hà Lan Richèl Hogenkamp
  2. Thụy Điển Rebecca Peterson
  3. Ý Deborah Chiesa
  4. Hoa Kỳ Caroline Dolehide
  5. Ba Lan Magdalena Fręch
  6. Thụy Sĩ Viktorija Golubic
  7. Colombia Mariana Duque Mariño
  8. Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
  9. Tây Ban Nha Georgina García Pérez
  10. Ý Francesca Schiavone
  11. Hoa Kỳ Grace Min
  12. România Alexandra Dulgheru

Thua cuộc may mắn

  1. Hà Lan Arantxa Rus
  2. Slovenia Dalila Jakupović

Bảo toàn thứ hạng

The following players were accepted directly into the main draw using a protected ranking:

Đơn nam
  • Tây Ban Nha Pablo Andújar
  • Úc James Duckworth
  • Áo Andreas Haider-Maurer
  • Nhật Bản Yoshihito Nishioka

Đơn nữ

Rút lui

The following players were accepted directly into the main draw, but withdrew with injuries or other reasons.

Đơn nam
Trước giải đấu
  • Hàn Quốc Chung Hyeon → thay thế bởi Ukraina Sergiy Stakhovsky
  • Bỉ Steve Darcis → thay thế bởi Ý Matteo Berrettini
  • Ukraina Alexandr Dolgopolov → thay thế bởi Ý Simone Bolelli
  • Thụy Sĩ Roger Federer → thay thế bởi Serbia Laslo Đere
  • Argentina Nicolás Kicker → thay thế bởi Đức Oscar Otte
  • Serbia Filip Krajinović → thay thế bởi Estonia Jürgen Zopp
  • Úc Nick Kyrgios → thay thế bởi Argentina Marco Trungelliti
  • Đài Bắc Trung Hoa Lu Yen-hsun → thay thế bởi Bỉ Ruben Bemelmans
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray → thay thế bởi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie
  • Canada Milos Raonic → thay thế bởi Úc James Duckworth
  • Nga Andrey Rublev → thay thế bởi Canada Peter Polansky
  • Đức Cedrik-Marcel Stebe → thay thế bởi Ý Thomas Fabbiano
  • Serbia Viktor Troicki → thay thế bởi Ai Cập Mohamed Safwat
  • Pháp Jo-Wilfried Tsonga → thay thế bởi Tây Ban Nha Pablo Andújar

Đơn nữ
Trước giải đấu
  • Thụy Sĩ Timea Bacsinszky → thay thế bởi Slovenia Dalila Jakupović
  • Hoa Kỳ Catherine Bellis → thay thế bởi Slovakia Viktória Kužmová
  • Brasil Beatriz Haddad Maia → thay thế bởi Bỉ Yanina Wickmayer
  • România Monica Niculescu → thay thế bởi Hà Lan Arantxa Rus
  • Puerto Rico Monica Puig → thay thế bởi Trung Quốc Duan Yingying
  • Ba Lan Agnieszka Radwańska → thay thế bởi Luxembourg Mandy Minella
Trong giải đấu

Bỏ cuộc

Đơn nam

Đơn nữ
  • Ukraina Lesia Tsurenko

Nhà vô địch

Chuyên nghiệp

Đơn nam

Đơn nữ

Đôi nam

Đôi nữ

Đôi hỗn hợp

  • Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan / Croatia Ivan Dodig đánh bại Canada Gabriela Dabrowski / Croatia Mate Paviċ, 6-1, 6-7(5-7), [10-8]

Trẻ

Đơn nam trẻ

Đơn nữ trẻ

  • Hoa Kỳ Cori Gauff đánh bại Hoa Kỳ Caty McNally, 1-6, 6-3, 7-6(7-1)

Đôi nam trẻ

  • Cộng hòa Séc Ondřej Štyler / Nhật Bản Naoki Tajima đánh bại Đài Bắc Trung Hoa Ray Ho / Đài Bắc Trung Hoa Tseng Chun-hsin, 6-4, 6-4

Đôi nữ trẻ

  • Hoa Kỳ Caty McNally / Ba Lan Iga Świątek đánh bại Nhật Bản Yuki Naito / Nhật Bản Naho Sato, 6-2, 7-5

Sự kiện xe lăn

Đơn nam xe lăn

Đơn nữ xe lăn

  • Nhật Bản Yui Kamiji đánh bại Hà Lan Diede de Groot, 2-6, 6-0, 6-2

Đôi nam xe lăn

Đôi nữ xe lăn

  • Hà Lan Diede de Groot / Hà Lan Aniek van Koot đánh bại Hà Lan Marjolein Buis / Nhật Bản Yui Kamiji, 6-1, 6-3

Sự kiện khác

Đôi huyền thoại dưới 45

Đôi huyền thoại trên 45

Đôi nữ huyền thoại

Tham khảo

  1. ^ "Roland Garros introduces new rules". Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.
  2. ^ “Roland Garros”. International Tennis Federation. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.
  3. ^ “Roland Garros announces prize money increase”. WTA. ngày 12 tháng 4 năm 2018.

Liên kết ngoài

  • Roland Garros
Tiền nhiệm
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2018
Grand Slam Kế nhiệm
Giải quần vợt Wimbledon 2018
  • x
  • t
  • s
Trước Kỷ Nguyên Mở
  • 1925
  • 1926
  • 1927
  • 1928
  • 1929
  • 1930
  • 1931
  • 1932
  • 1933
  • 1934
  • 1935
  • 1936
  • 1937
  • 1938
  • 1939
  • 1940
  • 1941
  • 1942
  • 1943
  • 1944
  • 1945
  • 1946
  • 1947
  • 1948
  • 1949
  • 1950
  • 1951
  • 1952
  • 1953
  • 1954
  • 1955
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
Kỷ Nguyên Mở
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • 2022
  • x
  • t
  • s
ATP World Tour 2018
« 2017
2019 »
Grand Slam
  • Indian Wells (S, D)
  • Miami (S, D)
  • Monte Carlo (S, D)
  • Madrid (S, D)
  • Rome (S, D)
  • Montreal (S, D)
  • Cincinnati (S, D)
  • Shanghai (S, D)
  • Paris (S, D)
  • Rotterdam (S, D)
  • Rio (S, D)
  • Dubai (S, D)
  • Acapulco (S, D)
  • Barcelona (S, D)
  • Luân Đôn (S, D)
  • Halle (S, D)
  • Hamburg (S, D)
  • Washington D.C. (S, D)
  • Bắc Kinh (S, D)
  • Tokyo (S, D)
  • Vienna (S, D)
  • Basel (S, D)
  • Brisbane (S, D)
  • Chennai (S, D)
  • Doha (S, D)
  • Sydney (S, D)
  • Auckland (S, D)
  • Montpellier (S, D)
  • Sofia (S, D)
  • Quito (S, D)
  • Buenos Aires (S, D)
  • Memphis (S, D)
  • Delray Beach (S, D)
  • Marseille (S, D)
  • São Paulo (S, D)
  • Marrakech (S, D)
  • Houston (S, D)
  • Budapest (S, D)
  • München (S, D)
  • Estoril (S, D)
  • Istanbul (S, D)
  • Lyon (S, D)
  • Geneva (S, D)
  • 's-Hertogenbosch (S, D)
  • Stuttgart (S, D)
  • Eastbourne (S, D)
  • Antalya (S, D)
  • Newport (S, D)
  • Båstad (S, D)
  • Umag (S, D)
  • Atlanta (S, D)
  • Gstaad (S, D)
  • Los Cabos (S, D)
  • Kitzbühel (S, D)
  • Winston-Salem (S, D)
  • Metz (S, D)
  • Sankt-Peterburg (S, D)
  • Thâm Quyến (S, D)
  • Thành Đô (S, D)
  • Stockholm (S, D)
  • Moskva (S, D)
  • Antwerpen (S, D)
  • ATP World Tour Finals, Luân Đôn
  • Next Generation ATP Finals, Milan

Bản mẫu:WTA Tour 2018

  • x
  • t
  • s
Grand Slam
Nam
Nữ
  • WTA Tour
    • WTA Premier
    • WTA Finals
    • WTA Elite Trophy
  • WTA 125K series
  • ITF Women's Circuit
Sự kiện đồng đội
Sự kiện khác