Liban tại Thế vận hội

Liban tại
Thế vận hội
Mã IOCLBN
NOCỦy ban Olympic Liban
Trang webwww.lebolymp.org
Huy chương
Vàng Bạc Đồng Tổng số
0 2 2 4
Tham dự Mùa hè
  • 1948
  • 1952
  • 1956
  • 1960
  • 1964
  • 1968
  • 1972
  • 1976
  • 1980
  • 1984
  • 1988
  • 1992
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020
Tham dự Mùa đông
  • 1948
  • 1952
  • 1956
  • 1960
  • 1964
  • 1968
  • 1972
  • 1976
  • 1980
  • 1984
  • 1988
  • 1992
  • 1994–1998
  • 2002
  • 2006
  • 2010
  • 2014
  • 2018
  • 2022

Liban tham gia Thế vận hội lần đầu năm 1936 với một "đoàn đại biểu gồm các quan chức" hiện diện tại Thế vận hội Mùa hè ở Berlin.[1] Sau khi Ủy ban Olympic Liban được thành lập năm 1947, Liban chính thức tham dự Thế vận hội năm 1948, và kể từ đó đã liên tục gửi các vận động viên (VĐV) tới tranh tài tại các kỳ vận hội, trừ lần tẩy chay Thế vận hội Mùa hè 1956 để phản đối sự liên đới của Vương quốc AnhPháp trong Khủng hoảng Kênh đào Suez.

Liban cũng tham dự hầu hết các kỳ Thế vận hội Mùa đông tính từ năm 1948, chỉ trừ các kỳ năm 1994 và 1998.

Liban cũng góp mặt tại Thế vận hội Trẻ đầu tiên năm 2010 ở Singapore.

Các VĐV Liban đã giành bốn huy chương Olympic, ba trong số đó thuộc về đấu vật cổ điển 1 thuộc cử tạ.

Ủy ban Olympic quốc gia của Liban được công nhận bởi Ủy ban Olympic Quốc tế năm 1948.

Bảng huy chương

Thế vận hội Mùa hè

Thế vận hộiVàngBạcĐồngTổng số
Phần Lan Helsinki 19520112
Tây Đức München 19720101
Liên Xô Moskva 19800011
Tổng số (3 đơn vị)0224

Huy chương theo môn

Môn thi đấuVàngBạcĐồngTổng số
Đấu vật0123
Cử tạ0101
Tổng số (2 đơn vị)0224

VĐV giành huy chương

Huy chương Tên Thế vận hội Môn thi đấu Nội dung
Bạc  Zakaria Chihab Phần Lan Helsinki 1952 Đấu vật Cổ điển nam hạng gà
Đồng  Khalil Taha Phần Lan Helsinki 1952 Đấu vật Cổ điển nam hạng bán trung
Bạc  Mohamed Traboulsi Tây Đức München 1972 Cử tạ Hạng cân 75 kg nam
Đồng  Hassan Bechara Liên Xô Moskva 1980 Đấu vật Cổ điển nam hạng cân +100 kg

Xem thêm

  • Danh sách người cầm cờ cho đoàn Liban tại Thế vận hội
  • Thể thao ở Liban
  • Thể loại:Vận động viên Thế vận hội của Liban

Tham khảo

  1. ^ Syria, Lebanon, and Jordan By Britannica Educational Publishing

Liên kết ngoài

  • “Lebanon”. International Olympic Committee.
  • “Lebanon”. Olympedia.com.[liên kết hỏng]
  • “Olympic Analytics/LIB”. olympanalyt.com.
  • x
  • t
  • s
Châu Phi
Châu Mỹ
Châu Á
Châu Âu
  • Albania
  • Andorra
  • Vương quốc Anh
  • Áo
  • Armenia
  • Azerbaijan
  • Ba Lan
  • Belarus
  • Bỉ
  • Bosna và Hercegovina
  • Bồ Đào Nha
  • Bulgaria
  • Cộng hòa Séc
  • Síp
  • Croatia
  • Đan Mạch
  • Đức
    • Mùa hè
    • Mùa đông
  • Estonia
  • Gruzia
  • Hà Lan
  • Hungary
  • Hy Lạp
  • Iceland
  • Ireland
  • Israel1
  • Ý
  • Kosovo
  • Latvia
  • Liechtenstein
  • Litva
  • Luxembourg
  • Bắc Macedonia
  • Malta
  • Moldova
  • Monaco
  • Montenegro
  • Na Uy
  • Nga
  • Pháp
  • Phần Lan
  • România
  • San Marino
  • Serbia
  • Slovakia
  • Slovenia
  • Tây Ban Nha
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Thụy Điển
  • Thụy Sĩ
  • Ukraina
Châu Đại Dương
Khác
  • Đội tuyển Olympic người tị nạn
  • Vận động viên Olympic độc lập
Trong quá khứ
1 Israel là thành viên của Ủy ban Olympic châu Âu (EOC) từ năm 1994 sau khi tách khỏi Hội đồng Olympic châu Á (OCA) do xung đột Ả Rập-Israel
Cổng thông tin:Thế vận hội