Mitsubishi A5M

Mitsubishi A5M
KiểuMáy bay tiêm kích
Hãng sản xuấtMitsubishi
Chuyến bay đầu tiên4 tháng 2 năm 1935
Được giới thiệu1937
Tình trạngnghỉ hưu
Khách hàng chínhHải quân Đế quốc Nhật Bản
Số lượng sản xuất1.094
Được phát triển từ Nhật Bản

Mitsubishi A5M là máy bay cánh đơn đầu tiên hoạt động trên hạm đội, và là tiền thân trực tiếp của kiểu Mitsubishi A6M-Zero nổi tiếng. Tên mã của Đồng Minh là Claude; trong khi chính thức của Hải quân Nhật"Máy bay Tiêm kích trên Tàu sân bay Kiểu 96" (九六式艦上戦闘機).

Được thiết kế theo tiêu chuẩn yêu cầu năm 1934, nó bay lần đầu tiên ngày 4 tháng 2 năm 1935. Nó vượt qua hầu hết các tiêu chuẩn kỳ vọng, nhất là tốc độ tối đa chỉ yêu cầu 346 km/h (215 mph), nhưng nó đạt được đến 450 km/h (280 mph). Sau một số cải tiến cho độ ổn định, nó được đưa vào phục vụ đầu năm 1937 và nhanh chóng tham gia chiến đấu lúc bắt đầu Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ hai (1937-1945), kể cả những trận không chiến với chiếc Boeing P-26 "Peashooters" của Không quân Trung Hoa, là những trận giáp chiến và tiêu diệt đầu tiên trên thế giới giữa những chiếc máy bay tiêm kích cánh đơn. Nơi đó, nó chứng minh là kiểu máy bay tốt hơn mọi máy bay nghênh chiến, cho dù nhóm thiết kế Mitsubishi tiếp tục cải tiến A5M qua nhiều phiên bản, cho đến phiên bản cuối cùng A5M4, có thêm thùng nhiên liệu phụ vứt được gắn vào thân.

Một phiên bản huấn luyện, A5M4-K cũng được chế tạo (103 chiếc). Nó có buồng lái đôi và tiếp tục được dùng trong huấn luyện chiến đấu khá lâu sau khi A5M rời khỏi mặt trận. Hầu hết A5M có nóc buồng lái mở; một kiểu nóc kín được thử, nhưng ít được phi công Hải quân ưa thích. Tất cả đều có càng đáp cố định không xếp được với chắn bùn cho bánh đáp dạng thon (ngoại trừ phiên bản huấn luyện).

Vài chiếc A5M vẫn còn phục vụ khi bắt đầu Thế Chiến II. Nguồn tin tình báo Mỹ tin rằng A5M là máy bay tiêm kích chủ yếu của Hải quân Nhật, nhưng nó đã được thay thế bởi A6M 'Zero' trên những tàu sân bay hàng đầu và với Không Đoàn Tainan. Những tàu sân bay nhỏ và các không đoàn khác tiếp tục sử dụng A5M cho đến khi việc sản xuất 'Zero' đủ đáp ứng nhu cầu. Các khung máy bay A5M còn lại được dùng cho những phi vụ cảm tử Thần Phong (kamikaze) trong những tháng cuối cùng của cuộc chiến.

Các phiên bản

  • Ka-14: 6 chiếc nguyên mẫu với nhiều kiểu động cơ và nhiều cải tiến thiết kế.
  • A5M1 Tiêm kích hoạt động trên tàu sân bay Hải quân, Kiểu 1: kiểu sản xuất đầu tiên với động cơ Kotobuki-2 KAI-I 850 mã lực.
  • A5M2/2a, Kiểu 21: Động cơ mạnh hơn.
  • A5M2b, Kiểu 22: kiểu sản xuất với nắp loại NACA và động cơ Kotobuki-3 640 mã lực.
  • A5M3a: Nguyên mẫu với động cơ Hispano-Suiza 12 Xcrs 601 mã lực.
  • A5M4, Kiểu 24: A5M2b với động cơ mới và nóc buồng lái kín, thùng nhiên liệu phụ vứt được. Kiểu được sản xuất cuối cùng (Kiểu 34) gắn động cơ Kotobuki 41 KAI.
A5M1-A5M4: 780 chiếc chế tạo bởi Mitsubishi, 39 chiếc bởi Watanabe và 161 chiếc bởi Cơ xưởng Hải quân Ohmura.
  • A5M4-K: Phiên bản huấn luyện 2 chỗ ngồi của A5M4, 103 chiếc được chế tạo bởi Cơ xưởng Hải quân Ohmura.
  • Ki-18: 1 chiếc nguyên mẫu, phiên bản đặt căn cứ trên đất liền cho Lục quân dựa trên A5M gắn động cơ Kotobuki-5 550 mã lực.
  • Ki-33: 2 chiếc nguyên mẫu, phát triển từ Ki-18 với động cơ mới và nóc buồng lái kín.
Tổng số được sản xuất (mọi phiên bản): 1.094 chiếc

Các nước sử dụng

 Nhật Bản

Đặc điểm kỹ thuật (Mitsubishi A5M)

Đặc điểm chung

  • Đội bay: 01 người
  • Chiều dài: 7,6 m (24 ft 10 in)
  • Sải cánh: 11,0 m (36 ft 1 in)
  • Chiều cao: 3,3 m (10 ft 9 in)
  • Diện tích cánh: 17,8 m² (191,6 ft²)
  • Áp lực cánh: 93,7 kg/m² (19,2 lb/ft²)
  • Trọng lượng không tải: 1.216 kg (2.681 lb)
  • Trọng lượng có tải: 1.676 kg (3.694 lb)
  • Động cơ: 1 x động cơ Nakajima Kotobuki-41 9-xy lanh bố trí vòng tròn, công suất 785 mã lực (585 kW)

Đặc tính bay

  • Tốc độ lớn nhất: 435 km/h (270 mph)
  • Tầm bay tối đa: 1.200 km (746 mi)
  • Trần bay: 9.800 m (32.150 ft)
  • Tỉ lệ công suất/khối lượng: 0,316 kW/kg (0,192 hp/lb)

Vũ khí

  • 2 x súng máy kiểu 97 gắn trong thân

Tham khảo

  • Francillon, R. Japanese Aircraft of the Pacific War. Naval Institute Press, 1970.

Nội dung liên quan

Máy bay liên quan

Máy bay tương tự

Trình tự thiết kế

A2N - A3N - A4N - A5M - A6M - A7M

Danh sách liên quan

  • x
  • t
  • s
Máy bay Mitsubishi
Định danh của công ty

1MF • 1MF9 • 1MF10 • 1MT • 2MB1 • 2MB2 • 2MR • 2MR8 • 2MT • 3MT5 • 3MT10 • Ka-8 • Ka-12 • 4MS1 • MC-1 • MC-20 • MH2000 • MU-2 • MU-300 • MRJ • RP-1

Định danh ban đầu của
Lục quân Đế quốc Nhật Bản

Ko 1

Định danh ngắn gọn của
Lục quân Đế quốc Nhật Bản

Ki-1 • Ki-2 • Ki-7 • Ki-15 • Ki-20 • Ki-21 • Ki-30 • Ki-46 • Ki-51 • Ki-57 • Ki-67 • Ki-83 • Ki-109 • Ki-202

Định danh ngắn gọn của
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Máy bay tiêm kích
hoạt động trên tàu sân bay

A5M • A6M • A7M

Máy bay ném ngư lôi
hoạt động trên tàu sân bay

B1M • B2M • B4M • B5M

Máy bay trinh sát

C1M • C5M

Máy bay ném bom bổ nhào
hoạt động trên tàu sân bay

D3M

Thủy phi cơ trinh sát

F1M

Máy bay ném bom cường kích
cất/hạ cánh trên mặt đất

G1M • G3M • G4M • G6M • G7M

Máy bay tiêm kích đánh chặn

J2M • J4M • J8M

Máy bay vận tải

L4M

Máy bay huấn luyện

K3M • K6M • K7M

Máy bay tuần tra

Q2M

Định danh của quân Đồng minh
trong chiến tranh thế giới thứ hai

Ann • Babs • Betty • Claude • Dinah • Eva • Eve • Gwen • Hap • Hamp • Jack • Jane • Kate 61 • Loise • Louise • Luke • Mabel • Nell • Pete • Pine • Sally • Sam • Sandy • Sonia • Steve • Tina • Topsy • Zeke

Định danh của
Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản

F-1 • F-2 • F-15J • F-X • SH-60/UH-60 • T-2 • X-2

Phân chia công ty

Mitsubishi Aircraft Company (trước năm 1950) • Mitsubishi Heavy Industries (sau năm 1964) • Mitsubishi Aircraft Corporation

  • x
  • t
  • s

1MF • A1N • A2N • A3N • A4N • A5M • A6M • A6M2-N • A7He • A7M • A8V • AXB • AXD • AXG • AXH • AXHe • AXV

  • x
  • t
  • s
Máy bay trong
biên chế Nhật Bản

Abdul • Alf • Ann • Babs • Baka • Belle • Betty • Bob • Buzzard • Cedar • Cherry • Clara • Claude • Cypress • Dave • Dick • Dinah • Dot • Edna • Emily • Eva • Eve • Frances • Frank • Gander • George • Glen • Goose • Grace • Gwen • Hamp • Hank • Hap • Helen • Hickory • Ida (Tachikawa Ki-36) • Ida (Tachikawa Ki-55) • Irving • Jack • Jake • Jane • Jean • Jerry • Jill • Jim • Judy • Kate • Kate 61 • Laura • Lily • Liz • Lorna • Loise • Louise • Luke • Mabel • Mary • Mavis • Myrt • Nate • Nell • Nick • Norm • Oak • Oscar • Pat • Patsy • Paul • Peggy • Perry • Pete • Pine • Rex • Rita • Rob • Rufe • Ruth • Sally • Sally III • Sam • Sandy • Slim • Sonia • Spruce • Stella • Steve • Susie • Tabby • Tess • Thalia • Thelma • Theresa • Thora • Tina • Tillie • Toby • Tojo • Tony • Topsy • Val • Willow • Zeke • Zeke 32

Các máy bay không tồn tại
được cho thuộc biên chế Nhật Bản

Adam • Ben • Doris • Gus • Harry • Ione • Joe • Joyce • Julia • June • Norma • Omar • Ray

Máy bay nước ngoài bị
nhầm tưởng thuộc biên chế Nhật Bản

Bess (Heinkel He 111) • Doc (Messerschmitt Bf 110) • Fred (Focke Wulf Fw 190A-5) • Irene (Junkers Ju 87A) • Janice (Junkers Ju 88A-5) • Mike (Messerschmitt Bf 109E) • Millie (Vultee V-11GB) • Trixie (Junkers Ju 52/3m) • Trudy (Focke Wulf Fw 200 Kondor)