Martin B-10

B-10
KiểuMáy bay ném bom
Hãng sản xuấtGlenn L. Martin Company
Thiết kếPeyton M. Magruder
Chuyến bay đầu tiên16 tháng 2-1932
Được giới thiệu11/1934
Ngừng hoạt động1949
Khách hàng chínhHoa Kỳ Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ
Thổ Nhĩ Kỳ Không quân Thổ Nhĩ Kỳ
Đông Ấn Hà Lan Không quân Đông Ấn Hà Lan[1]
Argentina Không quân Argentina
Được chế tạo1933-1937
Số lượng sản xuất121 chiếc B-10
32 chiếc B-12
tổng cộng 342 chiếc gồm cả 189 chiếc phiên bản xuất khẩu
Chi phí máy bay52.083 USD[2]
Phiên bản khácMartin Model 146

Martin B-10 là loại máy bay ném bom một tầng cánh làm hoàn toàn bằng kim loại đầu tiên được đưa vào sử dụng thường xuyên trong biên chế của Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ, nó được đưa vào biên chế tháng 6/1934.[3] Nó cũng là máy bay ném bom sản xuất hàng loạt đầu tiên có hiệu năng tốt hơn so với các máy bay tiêm kích của Lục quân cùng thời.[4]

B-10 cùng được dùng làm khung thân cho các loại B-12, B-13, B-14, A-15O-45 dùng động cơ Pratt & Whitney thay cho động cơ Wright Cyclones.

Biến thể

Martin XB-907
Martin YB-10
Martin B-12
Martin B-12A
Martin XB-14
Martin Model 123
XB-907
XB-907A
XB-10
YB-10
B-10
RB-10MA
YB-10A
B-10B
B-10M
YB-12
B-12A
YB-13
XB-14
A-15
YO-45
Martin Model 139
Model 139WA
Model 139WAA
Model 139WAN
Model 139WC
Model 139WH
Model 139WS
Model 139WSM
Model 139WSP
Model 139WT

Quốc gia sử dụng

Side view of Dutch Martin Model 166
 Argentina
  • Không quân Argentina
  • Hải quân Argentina[5]
 Đài Loan
  • Không quân Cộng hòa Trung Hoa
 Dutch East Indies
  • Không quân Lục quân Hoàng gia Đông Ấn Hà Lan
 Indonesia
  • Không quân Indonesia
 Philippines
  • Quân đoàn Không quân Lục quân Philippines
Thái Lan Xiêm La
  • Không quân Hoàng gia Thái Lan[6][7]
 Thổ Nhĩ Kỳ
  • Không quân Thổ Nhĩ Kỳ
 Liên Xô
 United States
  • Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (B-10B)

United States Military Aircraft Since 1909[8]

Đặc điểm riêng

  • Tổ lái: 3
  • Chiều dài: 44 ft 9 in (13,6 m)
  • Sải cánh: 70 ft 6 in (21,5 m)
  • Chiều cao: 15 ft 5 in (4,7 m)
  • Diện tích cánh: 678 ft² (63 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 9.681 lb (4.391 kg)
  • Trọng lượng có tải: 14.700 lb (6.680 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 16.400 lb (7.440 kg)
  • Động cơ: 2 × Wright R-1820-33 (G-102) "Cyclone", 775 hp (578 kW) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 213 mph (185 kn, 343 km/h)
  • Vận tốc hành trình: 193 mph (168 kn, 310,6 km/h)
  • Tầm bay: 1.240 mi (1.078 nmi, 1.996 km)
  • Trần bay: 24.200 ft (7.380 m)
  • Vận tốc lên cao: 1.380 ft/phút (420 m/phút)
  • Lực nâng của cánh: 21,7 lb/ft² (106 kg/m²)
  • Lực đẩy/trọng lượng: 0,105 hp/lb (173 W/kg)

Vũ khí

  • 3 súng máy Browning.30 in (7,62 mm)
  • 2.260 lb (1.030 kg) bom

Xem thêm

Máy bay tương tự
  • Boeing Y1B-9

Danh sách liên quan

Tham khảo

Ghi chú
  1. ^ Broshot, James A. "Dutch Air Force Order of Battle in the Dutch East Indies, ngày 30 tháng 11 năm 1941." Forgotten Campaign: The Dutch East Indies Campaign 1941-1942. Retrieved: ngày 17 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ Fitzsimons 1969, p. 1846.
  3. ^ Jackson 2003, p. 246.
  4. ^ Eden and Moeng 2002, p. 931.
  5. ^ "Donation of the Martin B-10." National Museum of the United States Air Force. Truy cập: ngày 13 tháng 6 năm 2010.
  6. ^ Young 1984, p. 23.
  7. ^ Casius 1983, p. 20.
  8. ^ Swanborough and Bowers, 1964, p. 333.
Tài liệu
  • Bridgwater, H.C. and Peter Scott. Combat Colours Number 4: Pearl Harbor and Beyond, December 1941 to May 1942. Luton, Bedfordshire, UK: Guideline Publications, 2001. ISBN 0-9539040-6-7.
  • Casius, Gerald. "Batavia's Big Sticks." Air Enthusiast, Issue Twenty-two, August–November 1983, các trang 1–20. Bromley, Kent, UK: Pilot Press Ltd, 1983. ISSN 0413-5450.
  • Eden, Paul and Soph Moeng, eds. The Complete Encyclopedia of World Aircraft. London: Amber Books Ltd., 2002. ISBN 0-7607-3432-1.
  • Fitzsimons, Bernard, ed. The Illustrated Encyclopedia of the 20th Century Weapons and Warfare. New York: Purnell & Sons Ltd., 1969, First edition 1967. ISBN 0-8393-6175-0.
  • Jackson, Robert. The Encyclopedia of Military Aircraft. London: Parragon Publishing, 2003. ISBN 1-4054-2465-6.
  • Núñez Padin, Jorge. Martin 139W en Argentina(in Spanish). Buenos Aires, Argentina: Monografías Aeronaves en Argentina, 2007. ISBN n/a.
  • Swanborough, F. Gordon and Peter M. Bowers. United States Military Aircraft Since 1909. New York: Putnam, 1964. ISBN 0-85177-816-X.
  • Taylor, John W. R. "Martin B-10". Combat Aircraft of the World from 1909 to the Present. New York: G.P. Putnam's Sons, 1969. ISBN 0-425-03633-2.
  • Young, Edward M. "France's Forgotten Air War". Air Enthusiast Issue Twenty Five, August–November 1984, các trang 22–33. Bromley, Kent: Pilot Press. ISSN 0413-5450.

Liên kết ngoài

  • National Museum of the U.S. Air Force article on B-10 Lưu trữ 2010-12-20 tại Wayback Machine
  • Donation of the Martin B-10
  • Martin Bombers ~ American Combat Planes of the 20th Century by Ray Wagner Lưu trữ 2012-02-27 tại Wayback Machine
  • "Phantom Raiders of the Air" Popular Mechanics, June 1935, các trang 888-889, cutaway drawing in flight showing crew stations
  • x
  • t
  • s
Máy bay do hãng Glenn L. Martin CompanyMartin Marietta chế tạo
Định danh theo số

66 • 67 • 70 • 123 • 130 • 139 • 145 • 146 • 156 • 162 • 166 • 167 • 170 • 179 • 182 • 187 • 190 • 210 • 219 • 223 • 234 • 237 • 247 • 270 • 272 • 316

Chở khách

M-130 • 2-0-2 • 3-0-3 • 4-0-4

Cường kích

A-15 • A-22 • A-23 • A-30 • A-45 • AM

Ném bom

B-10 • B-12 • XB-13 • XB-14 • XB-16 • B-26 • XB-27 • B-33 • B-48 • XB-51 • B-57 • XB-68 • BM • MB

Tuần tra biển

PBM • P4M • P5M • P6M

Vận tải quân sự

C-3 • JRM • RM

Huấn luyện quân sự

T/TT • N2M

Ném bom thả
ngư lôi/Trinh sát

S MS • T3M • T4M • T6M

Martin Marietta

845 • SV-5J • X-23 • X-24A • X-24B

  • x
  • t
  • s
Định danh máy bay cường kích của USAAS/USAAC/USAAF/USAF giai đoạn 1924-1962

A-11 • A-2 • A-3 • A-4 • A-5 • A-6 • A-7 • A-8 • A-9 • A-10 • A-11 • A-12 • A-13 • A-14 • A-15 • A-16 • A-17 • A-18 • A-19 • A-20 • A-21 • A-22 • A-23 • A-24 • A-25 • A-26 • A-27 • A-28 • A-29 • A-30 • A-31 • A-32 • A-33 • A-34 • A-35 • A-36 • A-37 • A-38 • A-39 • A-40 • A-41 • A-42 • A-43 • A-44 • A-45

1 Không sử dụng
  • x
  • t
  • s
Định danh máy bay ném bom thuộc USAAS/USAAC/USAAF/USAF, Lục quân/Không quân và hệ thống ba quân chủng
Giai đoạn 1924–1930
Máy bay ném bom hạng nhẹ
Máy bay ném bom hạng trung
Máy bay ném bom hạng nặng
Giai đoạn 1930–1962
Máy bay ném bom chiến lược
(1935–1936)
Giai đoạn 1962–nay
Không tuần tự
  • x
  • t
  • s
Máy bay quan sát USAAC/USAAF
Máy bay quan sát

O-1 • O-2 • O-3 • O-4 • O-5 • O-6 • O-7 • O-8 • O-9 • O-10 • O-11 • O-12 • O-13 • O-14 • O-15 • O-16 • O-17 • O-18 • O-19 • O-20 • O-21 • O-22 • O-23 • O-24 • O-25 • O-26 • O-27 • O-28 • O-29 • O-30 • O-31 • O-32 • O-33 • O-34 • O-35 • O-36 • O-37 • O-38 • O-39 • O-40 • O-41 • O-42 • O-43 • O-44 • O-45 • O-46 • O-47 • O-48 • O-49 • O-50 • YO-51 • O-52 • O-53 • O-54 • O-55 • O-56 • O-57 • O-58 • O-59 • O-60 • O-61 • O-62 • O-63

Thủy phi cơ quan sát

OA-1 • OA-2 • OA-3 • OA-4 • OA-5 • OA-6 • OA-7 • OA-8 • OA-9 • OA-10 • OA-11 • OA-12 • OA-13 • OA-14 • OA-15 • SA-16